Tiếng Anh 11 Unit 3 trang 36 37

1. Read the advertisement for life skills courses in Teenage Magazine below and answer the questions.

[Hãy đọc mục quảng cáo về các khóa học kỹ năng sống trên Tạp Chí Thanh Thiếu Niên dưới đây rồi trả lời câu hỏi.]

BLUE STAR LIFE SKILLS TRAINING CENTRE [Trung Tâm Đào Tạo Kỹ Năng Sống Ngôi Sao Xanh]

Skills You Need to Become Independent [Các kỹ năng bạn cần có để trở nên tự lập]

* Wish to be independent? [Mong muốn được tự lập?]

* Want to be able to live on your own successfully? [Muốn có thể tự lực cánh sinh/sống tự lập thành công?]

Then take our courses and we'll teach you the skills you need. [Thế thì hãy tham gia các khóa học của chúng tôi và chúng tôi sẽ dạy tôi các kỹ năng bạn cần.]

We have different courses for you: Coping with loneliness, Goal setting, Stress management, Time management, Interpersonal skills, And more... [Chúng tôi có các khóa học khác nhau dành cho bạn: Đối phó với sự cô đơn, Thiết lập mục tiêu, Kiểm soát căng thẳng, Quản lý thời gian, Các kỹ năng liên nhân, Và nhiều hơn nữa....]

Enrol today and get the early bird rate [Ghi danh ngày hôm nay và nhận phí ưu đãi cho người đăng ký sớm]

For more information, write to: Ms. Angela Brown, Blue Rose Rd, Chanel, FL 32924 [Để biết thêm thông tin chi tiết, hãy viết cho: Cô Angela Brown, Đường Blue Rose, Chanel, FL 32924]

1.

What courses are advertised?

[Những khóa học nào được quảng cáo?]

Đáp án: Courses that teach the skills people need to become independent. [Các khóa học dạy các kỹ năng mà mọi người cần để trở nên tự lập.]

2.

Who are the courses for?

[Các khóa học dành cho ai?]

Đáp án: Those who want to be independent/ live on their own successfully. [Những người muốn thành công trong việc sống tự lập.]

3.

What skills do you think you will be taught if you take the 'Coping with loneliness' courses?

[Bạn nghĩ các kỹ năng nào sẽ được dạy nếu bạn tham gia khoá học 'Đối phó với sự cô đơn'?]

Đáp án: The skills to overcome the feeling of loneliness. [Các kỹ năng để vượt qua cảm giác cô đơn.]

4.

What will you get if you enrol early?

[Bạn sẽ nhận được gì nếu bạn ghi danh sớm?]

Đáp án: A discount on the tuition fee. [Giảm giá học phí]

5.

What can you do if you need more information about the courses?

[Bạn có thể làm gì nếu bạn cần thêm thông tin về các khóa học?]

Đáp án: Write to Ms Angela Brown. [Viết cho Cô Angela Brown.]

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 11 Mới
  • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 11 Tập 1
  • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 11 Tập 2
  • Sách giáo khoa tiếng anh 11 nâng cao
  • Học tốt tiếng anh 11 nâng cao
  • Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 11 Nâng Cao

Unit 3 lớp 11: Writing

1. Read the advertisement for life skills courses in Teenage Magazine below and answer the questions. [Hãy đọc mục quảng cáo về các khóa học kỹ năng sống trên Tạp Chí Thiếu Niên dưới đây rồi trả lời câu hỏi.]

Hướng dẫn dịch

TRUNG TÂM RÈN LUYỆN KỸ NĂNG NGÔI SAO XANH

Những kỹ năng bạn cần để trở thành người độc lập

Bạn có muốn trở thành người độc lập?

Bạn có muốn sống dựa vào chính minh một cách thành công?

Vậy thì hãy theo khóa học của chúng tôi. Chúng tôi sẽ dạy cho bạn những kỹ năng bạn cần.

Chúng tôi có rất nhiều khóa học khác nhau dành cho bạn:

Đối mặt với sự cô đơn

Đặt mục tiêu

Xư lý sự căng thẳng

Quản lý thời gian

Các kỹ năng tương tác cá nhân và nhiều hơn nữa …

Hãy ghi danh theo học ngày hôm nay và được xếp vào lớp nhừng người đến sớm

Để biết thêm thông tin, hãy viết thư về:

Ms. Angela Brown, Blue Rose Rd. Chanel. FL 32924

1. Courses that teach the skills people need to become independent.

2. Those who want to be independent / live on their own successfully.

3. The skills to overcome the feeling of loneliness.

4. A discount on tuition fee.

5. Write to Ms Angela Brown.

2. Denise is interested in the life skills courses. Below is her letter asking for further information, but the parts are jumped-up. Put them in the right order according to the template on page 32. [Denise quan tâm đến khóa học dạy kỳ năng sống. Dưới đây là bức thư cô ấy viết yêu cầu biết thêm thông tin, nhưng những phần trong bức thư đã bị đảo lộn. Hãy xếp chúng lại theo đúng thứ tự theo mẫu viết thư ở trang 32.]

1.d 2.a 3.f 4.b 5.e 6.c

3. Match each problem with its sign. Then discuss with a partner. [Hãy ghép từng vấn đề một với các dấu hiệu của nó. Sau đó thảo luận với bạn bên cạnh.]

1. Lacking time-management skills: c,d.

2. Suffering from stress: a, e.

3. Lacking interpersonal: b, f.

4. Imagine that you have one of the problems above. Write a letter similar to the one in 1 to Ms Brown for advice on a suitale course and get further information about [Hãy tưởng tượng rằng em gặp phải một trong những vấn đề trên. Hãy viết một lá thư tương tự như trong bài tập 2 cho cô Brown về một khóa học thích hợp và hỏi thêm thông tin về:]

December 15th, 2015

Dear Ms Brown.

I am writing to ask you about the life skills courses you advertised in the Youth Magazine.

! am now in Grade 11 and have such a lot of work to do that I don’t have time to finish all

Could you advise me how I can use my time wisely and properly? I would also like to know which course is suitable for me and how much the tuition fee will be. I would he grateful if you could give me more information about the course duration, the trainer in charge, the starting date and the certificate I will receive after finishing the course.

I hope that your answer will help me make the right choice. I’m looking forward to hearing from you soon.

Yours sincerely,

Tran Bao Ngoc

Before

BEFORE YOU LISTEN

Task 1. Work in pairs. Ask and answer the following questions.

[Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.]

1. When do you like to organize your birthday party, during the day or in the evening?

[Thời điểm nào bạn muốn tổ chức tiệc, ban ngày hay buổi tối?]

2. What foods and drinks are often served al your birthday party?

[Loại thức ăn và đồ uống nào bạn thường đãi khách trong bữa tiệc sinh nhật của bạn?]

3. What activities do you often have at your birthday party?

[Hoạt động nào bạn thường tổ chức trong bữa tiệc sinh nhật của bạn?]

Listen and repeat.

[Nghe và lặp lại.]

gathering        restaurant       

prizes              birthday cake

decorated        icing               

slices              clapped

Lời giải chi tiết:

1. I'd like to organize my birthday party in the evening.

[Tôi muốn tổ chức sinh nhật của mình vào buổi tối.]

2. At my birthday party I usually serve fruit, candy, soft drinks and cake, of course.

[Tại tiệc sinh nhật tôi thường phục vụ trái cây, kẹo, nước ngọt và dĩ nhiên là bánh.]

3. We usually sing our favourite songs.

[Chúng tôi thường hát những bài hát yêu thích của mình.]

While

WHILE YOU LISTEN

Task 1. Listen and decide whether the statements are true [T] or false [F].

[Nghe và quyết định xem các câu sau đúng hay sai.]

T

F

1. Mai's birthday party was held at home in the evening.

2. Over twenty guests were at the birthday parts.

3. The birthday cake was cut at the beginning of the party.

4. The birthday party lasted about three hours.

5. All the friends stayed after the party to tidy up the mess. 

Phương pháp giải:

Tapescript:

Mai is my neighbor. She turned 16 recently and her parents held a birthday party for her. I was one of those invited.

The party began at about three in the afternoon. There were about twenty of us gathering in Mai's house. She didn't like having the party at a restaurant because it is noisy and expensive.

We gave presents to Mai and she happily opened them. It must really be exciting to receive all those presents. After that Mai's mother served us soft drinks and biscuits. We then listened to music and played cards. The winners were given prizes. At about four-thirty Mai's mother brought out the birthday cake. It was beautifully decorated with pink and white icing. Sixteen colourful candles sat in the middies of the cake. We all clapped our hands eagerly and sang “Happy Birthday" as she blew out the candles and cut the cake. We helped ourselves to a slice of the delicious cake and sang all the songs that we knew.

Finally, at about six in the evening, the party came to an end. We were all tired but happy. The parents of other children came to collect them by motorbikes. I helped Mai and her mother clean up the mess we had made. After that I walked home, which was only three doors away.

Dịch bài nghe: 

Mai là hàng xóm của tôi. Gần đây bạn ấy sắp bước sang tuổi 16 và bố mẹ bạn ấy tổ chức sinh nhật cho bạn. Tôi là một trong những khách mời.

Buổi tiệc bắt đầu vào khoảng 3 giờ chiều. Chúng tôi khoảng 20 người tập trung tại nhà Mai. Cô ấy không thích tổ chức tiệc ở nhà hành vì ồn ào và tốn kém.

Chúng tôi tặng quà cho Mai và bạn ấy vui vẻ mở chúng ra. Thật sự rất hào hứng khi nhận những món quà này. Sau đó mẹ của Mai mời chúng tôi uống nước ngọt và ăn bánh quy. Sau đó chúng tôi nghe nhạc và chơi bài. Người chiến thắng được tặng những phần thưởng. Khoảng 4:30 mẹ của Mai mang bánh sinh nhật ra. Nó được trang trí thật đẹp với lớp phủ bề mặt màu hồng và màu trắng. 16 ngọn nến đầy màu sắc ở giữa bánh. Tất cả chúng tôi đều hào hứng vỗ tay và hát " Chúc mừng sinh nhật" sau đó bạn ấy thổi tắt nến và cắt bánh kem. Chúng tôi tự nhiên cắt những miếng bánh ngon và hát tất cả những bài hát mà chúng tôi biết.

Cuối cùng khoảng 6 giờ tối bữa tiệc kết thúc. Chúng tôi đều mệt nhưng vui. Bố mẹ của các bạn đến đón về bằng xe máy. Tôi giúp Mai dọn dẹp những cái mà chúng tôi bày ra. Sau đó tôi về nhà, chỉ cách 3 căn.

Lời giải chi tiết:

T

[Đúng]

F

[Sai]

1. Mai's birthday party was held at home in the evening.

[Tiệc sinh nhật của Mai được tổ chức tại nhà vào buổi tối.]

 ✓

2. Over twenty guests were at the birthday parts.

[Có hơn 20 khách mời tại bữa tiệc.]

 ✓

3. The birthday cake was cut at the beginning of the party.

[Bánh sinh nhật được cắt ở đầu bữa tiệc.]

 ✓

4. The birthday party lasted about three hours.

[Tiệc sinh nhật kéo dài 3 tiếng.]

 ✓

5. All the friends stayed after the party to tidy up the mess. 

[Tất cả bạn bè đều ở lại sau bữa tiệc để dọn dẹp.]

 ✓

Task 2

Task 2. Listen again and answer the following questions.

[Nghe lại lần nữa và trả lời các câu hỏi.]

1. How old was Mai?

[Mai bao nhiêu tuổi?]

2. Why didn't she like having her party at a restaurant?

[Tại sao cô ấy không tổ chức tiệc tại nhà hàng?]

3. What did Mai's mother serve the guests at the beginning of the party?

[Đầu bữa tiệc mẹ của Mai đã mời khách những gì?]

4. What time was the birthday cake brought out?

[Mấy giờ bánh kem được mang ra?]

5. What was the birthday cake like?

[Bánh sinh nhật trông như thế nào?]

6. What did all the guests do while Mai was cutting the cake?

[Tất cả khách mời làm gì khi Mai đang cắt bánh?]

7. What time did the birthday party finish?

[Mấy giờ tiệc kết thúc?]

Lời giải chi tiết:

1. She was 16 years old.

[Cô ấy 16 tuổi.]

2. Because it's noisy and expensive.

[Bởi vì ồn ào và tốn kém.]

3. She served them soft drinks and biscuits at the beginning of the party.

[Mẹ Mai phục vụ nước ngọt và bánh quy ở đầu bữa tiệc.]

4.  The birthday cake was brought out at about 4:30.

[Bánh được mang khoảng lúc khoảng 4:30.]

5. It was beautifully decorated with pink and white icing.

[Nó được trang trí thật đẹp với lớp phủ bề mặt màu hồng và trắng.]

6. They clapped their hands eagerly and sang “HAPPY BIRTHDAY".

[Họ vỗ tay hào hứng và hát " Chúc mừng sinh nhật".]

7. At about six in the evening.

[Khoảng 6 giờ tối.]

After

AFTER YOU LISTEN

Work in groups. Take turns to talk about Mai’s birthday party.

[Làm việc theo nhóm. Lần lượt kể lại bữa tiệc sinh nhật của Mai.]

Lời giải chi tiết:

Mai is my neighbour. She turned 16 recently and her mother held a birthday party for her. I was one of those invited.

The party began at about three in the afternoon. There were about twenty of us gathering in Mai's house. She didn't like having the party at a restaurant because it is noisy and expensive.

We gave presents to Mai and she happily opened them. It must really be exciting to receive all those presents. After that, Mai's mother served us birthday cake and biscuits.

Finally at about six in the evening, the party came to an end. We were all tired. The parents of other children came to collect them by motorbikes.

Tạm dịch: 

Mai là hàng xóm của tôi. Gần đây bạn ấy sắp bước sang tuổi 16 và bố mẹ bạn ấy tổ chức sinh nhật cho bạn. Tôi là một trong những khách mời.

Buổi tiệc bắt đầu vào khoảng 3 giờ chiều. Chúng tôi khoảng 20 người tập trung tại nhà Mai. Cô ấy không thích tổ chức tiệc ở nhà hành vì ồn ào và tốn kém.

Chúng tôi tặng quà cho Mai và bạn ấy vui vẻ mở chúng ra. Thật sự rất hào hứng khi nhận những món quà này. Sau đó mẹ của Mai mời chúng tôi uống nước ngọt và ăn bánh quy.

Cuối cùng khoảng 6 giờ tối bữa tiệc kết thúc. Chúng tôi đều mệt nhưng vui. Bố mẹ của các bạn đến đón về bằng xe máy. 

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề