Sục 0 448 lít co2 (đktc) vào 150ml dung dịch ba(oh)2 0 1m thu được kết tủa có khối lượng là

Dẫn 1,12 lít khí SO2 [đktc] đi qua 700 ml dung dịch Ca[OH]2 0,1M. Khối lượng của muối thu được sau phản ứng là


Câu 13992 Vận dụng

Dẫn 1,12 lít khí SO2 [đktc] đi qua 700 ml dung dịch Ca[OH]2 0,1M. Khối lượng của muối thu được sau phản ứng là


Đáp án đúng: c


Phương pháp giải

+] Xét tỉ lệ:$\dfrac{{{n_{S{O_2}}}}}{{{n_{Ca{{[OH]}_2}}}}}$ => phản ứng tạo muối CaSO3

+] Viết PTHH và tính khối lượng CaSO3 theo SO2

Phương pháp giải bài tập oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm --- Xem chi tiết

...

Giải chi tiết:

Khi cho CO2 vào dd hỗn hợp BaCl2 và NaOH thì CO2 chỉ pư với dd NaOH, KHÔNG pư với dd BaCl2

Xét tỉ lệ:

\[1 < \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \dfrac{{0,3}}{{0,2}} = 1,5 < 2\] 

⟹ Tạo 2 muối NaHCO­3 và Na2CO3. Cả CO2  và NaOH đều phản ứng hết.

CO2 + NaOH → NaHCO3

a       → a              a               [mol]

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

b      → 2b              b                        [mol]

Có hệ: \[\left\{ \begin{array}{l}{n_{C{O_2}}} = a + b = 0,2\\{n_{NaOH}} = a + 2b = 0,3\end{array} \right. \to a = b = 0,1\]

dd thu được có NaHCO3: 0,1 [mol] ; Na2CO3: 0,1 [mol]; BaCl2: 0,075 [mol]

nhưng Na2CO3 có pư với dd BaCl2

                   Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓  + 2NaCl

bđ [mol]        0,1          0,075

pư [mol]       0,075 ←   0,075   →  0,075

sau [mol]      0,025            0           0,075

⟹ m kết tủa = mBaCO3 = 0,075.197 = 14,775 [g]

Đáp án D

Câu hỏi:

Cho 0,448 [lít] khí CO2 [ở đktc] hấp thụ hết vào 100 [ml] dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba[OH]2 0,12M, thu được m [gam] kết tủa. Giá trị của m là:

Danh sách đáp án

A.

B.

C.

D.

Lời giải chi tiết:

1,970.

=
= 0,02 [mol].

nOH− = nNaOH + 2

= 0,1[0,06 + 2.0,12] = 0,03 [mol].

 nBa2+ = = 0,12.0,1 = 0,012 [mol].

Do 

= 1,5 CO2 phản ứng với OH− tạo
.

Phản ứng dạng ion:

CO2 + 2OH−

+ H2O

 a        2a           a

CO2 + OH−

 b         b

Ba2+ + BaCO3↓

Ta có:

 
a = b = 0,1 [mol].

Do đó: n < nBa2+ nên BaCO3 được tính theo .

 = n = 0,01 [mol]
= 197.0,01 = 1,97 [gam].

Chọn B

Ta có: 

Sau phản ứng thu được các muối CaCO3: x mol và Ca[HCO3]2 y mol.

Bảo toàn C có: x + 2y = 0,2 [1]

Bảo toàn Ca có: x + y = 0,15 [2]

Từ [1] và [2] có x = 0,1 và y = 0,05.

Cô cạn hỗn hợp phản ứng:

Chất rắn sau phản ứng là CaCO3[0,1 + 0,05 = 0,15 mol]

mcr = 0,15.100 = 15 gam.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Đáp án:

19,7

Giải thích các bước giải:

\[\begin{array}{l}{n_{C{O_2}}} = \dfrac{V}{{22,4}} = \dfrac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,mol\\{n_{Ba{{[OH]}_2}}} = {C_M} \times V = 0,15 \times 1 = 0,15\,mol\\T = \dfrac{{{n_{Ba{{[OH]}_2}}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \dfrac{{0,15}}{{0,2}} = 0,75 \Rightarrow \text{ Tạo cả  2 muối}\\Ba{[OH]_2} + C{O_2} \to BaC{O_3} + {H_2}O[1]\\BaC{O_3} + C{O_2} + {H_2}O \to Ba{[HC{O_3}]_2}[2]\\{n_{BaC{O_3}[1]}} = {n_{C{O_2}[1]}} = {n_{Ba{{[OH]}_2}}} = 0,15\,mol\\{n_{BaC{O_3}[2]}} = {n_{C{O_2}[2]}} = 0,2 – 0,15 = 0,05\,mol\\{n_{BaC{O_3}}} = 0,15 – 0,05 = 0,1\,mol\\{m_{BaC{O_3}}} = 0,1 \times 197 = 19,7g

\end{array}\]

25/05/2022 145

Câu hỏi Đáp án và lời giải

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

nCO2 = 0,02; nBa[OH]2 = 0,015→ nOH-/nCO2 = 1,5 → Tạo 2 muối→ nBaCO3 = 2nBa[OH]2 – nCO2 = 0,01 → m = 1,97

Chu Huyền [Tổng hợp]

Cho 4,48 lít khí CO2 [đktc] hấp thu hoàn toàn vào 150 ml dung dịch Ba[OH]2 1M thu được a gam kết tủa. Tính giá trị của a.

Các câu hỏi tương tự

Nung nóng m gam M g C O 3 đến khi khối lượng không đổi thì thu được V lít khí C O 2 [ở đktc]. Hấp thụ hoàn toàn V lít C O 2 vào 400 ml dung dịch C a O H 2  0,1 M thì thu được 2,5 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của V và a là:

A. 1,232 lít và 1,5 gam

B. 1,008 lít và 1,8 gam

C. 1,12 lít và 1,2 gam

D. 1,24 lít và 1,35 gam

Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 [đktc] vào dung dịch chứa 16g NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là:

C. 23,0g A. 20,8g D. 25,2 gam B. 18,9 gam

Câu 10: Sục V lít CO2 [đktc] vào 150ml dung dịch Ba[OH]2 1M, sau phản ứng thu được 19,7g kết tủa. Giá trị của V là:

A. 2,24 lít; 4,48 lít B. 2,24 lít; 3,36 lít C. 3,36 lít; 2,24 lít D. 22,4 lít; 3,36 lít

Câu 11: Sục 2,24 lít CO2 [đktc] vào 750ml dung dịch NaOH 0,2M. Số mol của Na2CO3 và NaHCO3 là:

D. 0,07 và 0,05 A. 0,05 và 0,05 B. 0,06 và 0,06 C. 0,05 và 0,06

Câu 12: Dẫn 10 lít hỗn hợp khí gồm N2 và CO2 [đktc] sục vào 2 lít dung dịch Ca[OH]2 0,02M thu được 1g kết tủa. Tính phần trăm theo thể tích CO2 trong hỗn hợp khí:

C. 2,24% và 15,86% A. 2,24% và 15,68% B. 2,4% và 15,68% D. 2,8% và 16,68%

Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 [đktc] vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được dung dịch A chỉ chứa 2 muối. Nhỏ từ từ toàn bộ dung dịch A vào 300 ml dung dịch HCl 1,5M; sau phản ứng thu được dung dịch B [không chứa HCl] và 8,064 lít khí [đktc]. Mặt khác, nếu cho toàn bộ lượng dung dịch A như trên tác dụng với dung dịch Ba[OH]2 dư thì thu được 118,2 gam kết tủa. Xác định giá trị x, y.

Video liên quan

Chủ Đề