Soạn công nghệ 10 bài 3 công nghệ phổ biến

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nêu khái niệm công nghệ luyện kim.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp: Quan sát Hình 3.2 và cho biết nhiệt độ cần thiết của lò cao để luyện gang - thép bằng bao nhiêu?

- GV yêu cầu HS: nêu sản phẩm của công nghệ luyện kim.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

GV mời đại diện 1 – 2 HS :

- Nhiệt độ cần thiết của lò cao là 2.000°C.

- Sản phẩm của công nghệ luyện kim là kim loại đen hoặc kim loại màu ở dạng thô thường làm nguyên liệu cho các công nghệ chế tạo vật liệu kim loại khác. - GV phân loại công nghệ luyện kim: Theo sản phẩm được tạo ra, công nghệ luyện kim chia làm hai loại là

+ công nghệ luyện kim đen [tạo ra gang và thép]

+ công nghệ luyện kim màu [tạo ra nhóm, đồng, vàng, chỉ, kẽm,...].

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

GV Kết nối nghề nghiệp: Kĩ sư luyện kim là người tốt nghiệp trường đại học kĩ thuật ngành kĩ thuật vật liệu kim loại. Công việc chính của kĩ sư luyện kim là thiết kế nhà máy và các thiết bị luyện kim, lập các quy trình công nghệ và điều hành các quy trinh để sản xuất ra các kim loại và hợp kim, hoặc tham gia nghiên cứu, giảng dạy trong lĩnh vực luyện kim.

I. Công nghệ trong lĩnh vực luyện kim, cơ khí

1. Công nghệ luyện kim

- Công nghệ luyện kim là công nghệ điều chế kim loại, hợp kim để dùng trong cuộc sống từ các loại quặng hoặc từ các nguyên liệu khác.

- Sản phẩm của công nghệ luyện kim là kim loại đen hoặc kim loại màu ở dạng thô thường làm nguyên liệu cho các công nghệ chế tạo vật liệu kim loại khác.

- Theo sản phẩm được tạo ra, công nghệ luyện kim chia làm hai loại là công nghệ luyện kim đen [tạo ra gang và thép] và công nghệ luyện kim màu [tạo ra nhóm, đồng, vàng, chi, kẽm,...].

Lý thuyết Công Nghệ 10 Bài 3: Công nghệ phổ biến

I. Công nghệ trong lĩnh vực luyện kim, cơ khí

1. Công nghệ luyện kim

- Là công nghệ điều chế kim loại, hợp kim để dùng trong cuộc sống từ các loại quặng hoặc từ các nguyên liệu khác.

- Sản phẩm:

+ Kim loại đen

+ Kim loại màu

- Phân loại:

+ Công nghệ luyện kim đen

+ Công nghệ luyện kim màu

2. Công nghệ đúc

- Là công nghệ chế tạo sản phẩm kim loại bằng phương pháp nấu kim loại thành trạng thái lỏng, sau đó rót vào khuôn có hình dạng và kích thước như sản phẩm. Sản phẩm thu được có hình dạng và kích thước phù hợp với yêu cầu.

- Sản phẩm:

+ Chi tiết đúc

+ Phôi đúc

- Phân loại:

+ Đúc trong khuôn cát

+ Đúc trong khuôn kim loại

+ Đúc li tâm

+ Đúc áp lực

+ Đúc khuôn mẫu nóng chảy

3. Công nghệ gia công cắt gọt

- Là công nghệ thực hiện việc lấy đi một phần kim loại của phôi dưới dạng phoi nhờ các dụng cụ cắt và máy cắt kim loại để tạo ra chi tiết có hình dạng, kích thước theo yêu cầu.

- Sản phẩm: các chi tiết máy

- Gồm:

+ Tiện

+ Phay

+ Bào

+ Mài,…

4. Công nghệ gia công áp lực

- Là công nghệ dựa vào tính dẻo của kim loại, dùng ngoại lực của thiết bị làm cho kim loại biến dạng theo hình dáng yêu cầu.

- Sản phẩm: chế tạo phôi

- Gồm:

+ Cán

+ Kéo

+ Rèn

+ Dập

5. Công nghệ hàn

- Là nối các chi tiết bằng kim loại với nhau thành một khối không thể tháo rời dduwwocj bằng cách nung nóng chỗ nối đến trạng thái hàn. Sau đó kim loại lỏng hóa rắn hoặc kim loại dẻo hoắ rắn thông qua lực ép.

- Sản phẩm: đồ gia dụng, xây dựng, sản phẩm mĩ thuật.

- Gồm:

+ Hàn nóng chảy

+ Hàn áp lực

II. Công nghệ trong lĩnh vực điện – điện tử

1. Công nghệ sản xuất điện năng

 - Là công nghệ biến đổi các năng lượng khác thành điện năng.

- Phân loại:

+ Năng lượng nước

+ Năng lượng nguyên tử

+ Năng lượng gió

+ Năng lượng mặt trời

+ Năng lượng nhiệt

2. Công nghệ điện – quang

- Là công nghệ biến đổi điện năng thành quang năng

- Gồm:

+ Đèn sợi đốt

+ Đèn phóng điện

+ Đèn LED

3. Công nghệ điện - cơ

- là công nghệ biến đổi năng lượng điện sang cơ năng.

- Gồm:

+ Công nghệ biến đổi năng lượng điện – cơ ở dạng quay: ứng dụng là động cơ điện.

+ Công nghệ biến đổi năng lượng điện – cơ ở dạng tính tiến: ứng dụng là van điện tử, relay điện.

4. Công nghệ điều khiển và tự động hóa

- Là công nghệ thiết kế, xây dựng, vận hành các hệ thống điều khiển nhằm mục đích tự động các quá trình sản xuất tại các nhà máy, xí nghiệp.

- Sản phẩm: dây chuyền sản xuất tự động trong công nghiệp.

- Vai trò:

+ Tăng năng suất

+ Giảm nhân công, thời gian và chi phí

5. Công nghệ truyền thông không dây

- Là công nghệ cho phép truyền tải thông tin qua một khoảng cách mà không cần dây dẫn làm môi trường truyền.

- Gồm:

+ Công nghệ Wi-Fi

+ Công nghệ Bluetooth

+ Công nghệ mạng di động

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Công Nghệ 10 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 4: Một số công nghệ mới

Lý thuyết Bài 5: Đánh giá công nghệ

Lý thuyết Bài 6: Cách mạng công nghiệp

Lý thuyết Bài 7: Ngành nghề kĩ thuật, công nghiệp

Lý thuyết Bài 8: Bản vẽ kĩ thuật và tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật

Video liên quan

Chủ Đề