So sánh số nguyên âm và số nguyên dương
Đề bài Show
Điền các dấu >, < = vào các biểu thức so sánh dưới đây. 3 và 5; -3 và -5 ; 4 và – 6 ; 10 và -10 ; Bài giải Quy tắt so sánh số dương và số âm
3 < 5 -3 > -5 -6 < 10 10 > -10 Bài Tập 12 Trang 73 SGKĐề bài Câu a) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần: 2, -17, 5, 1, -2, 0 Câu b ) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần: -101, 15, 0, 7, -8, 2001 Bài giải Câu a : Sắp xếp theo thứ tự tăng dần là sắp xếp các số từ có giá trị nhỏ nhất đến giá trị lớn nhất. -17, -2, 0, 1, 2, 7, 15 b) Sắp xếp các số theo thứ tự giảm dần 2001, 15, 7, 0, -8, -101 Bài Tập 13 Trang 73 SGKĐề bài Tìm x ϵ Z biết Câu a) -5 < x <0 Câu b) -3 < x <3 Bài giải Câu a) Vì x là số nguyên và -5 < x <0 nên các giá trị của x là
Câu b ) Vì điều kiện đề bài cho x thỏa -3 < x <3 nên giá trị của x là
Bài Tập 14 Trang 73 SGKĐề bài Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số sau 2000, -3011, -10. Bài giải Giá trị tuyệt đối có các tính chất sau
Giá trị tuyệt đối |2000| = 2000 Giá trị tuyệt đối |-3011| = 3011 Giá trị tuyệt đối |10| = 10 Bài Tập 15 Trang 73 SGKĐề bài So sánh các giá trị sau |3| và |5| ; |-3| và |-5| ; |-1| và |0| ; |2| và |-2| Bài giải Giá trị tuyệt đối có các tính chất sau Giá trị tuyệt đối luôn luôn không âm Giá trị tuyệt đối của số dương là chính nó Giá trị tuyệt đối ký hiệu là | x| |3| = 3 và |5| = 5 => 3 < 5 |-3| = 3 và |-5| = 5 => 3 < 5 |-1| = 1 và |0| = 0 => 1 > 0 |2| = 2 và |-2| = 2 => 2 = 2 Bài giải toán lớp 6 còn lại trong chương I Bài 2: Tập hợp các số nguyên Bài 4: Cộng hai số nguyên cùng dấu Bài 5: Cộng hai số nguyên khác dấu
Bài 6: Tính chất của phép cộng các số nguyên
Tương tự: Số âm Trong toán học, số âm theo định nghĩa chính là một số thực nhỏ hơn 0. Theo một khái niệm số nguyên âm thì số tự nhiên với dấu trừ đứng trước sẽ được gọi là số nguyên âm. Ký hiệu của số nguyên âmTheo nguyên tắc, các số âm đều được biểu diễn bằng cách thông thường là đặt trước số dương tương ứng một dấu “-” (trừ). Ví dụ: -2, -3, -5, -6. Trục số của số nguyên âmTrục số là gì?Trục số thể hiện hình ảnh về một đường thẳng mà trên mỗi điểm của đường thẳng sẽ được hiển thị với một số nguyên tương ứng, trong đó thì số 0 là điểm nằm giữa của số nguyên âm và số nguyên dương. Biểu diễn số nguyên âm trên trục sốTrong đường thẳng của trục số thì số nguyên âm thường được biểu diễn bên trái, và nằm bên trái của số 0. Ví dụ: - 5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 Số nguyên âm nhỏ nhất và lớn nhấtSố nguyên âm lớn nhấtNgược lại với phép so sánh của số nguyên dương thì số nguyên âm nào có giá trị tuyệt đối là nhỏ nhất và gần số 0 trên trục số nhất thì số đó sẽ là số nguyên âm lớn nhất. Ví dụ: Tìm số nguyên âm lớn nhất có: 1 chữ số, 2 chữ số và 3 chữ số. Cách giải:
Số nguyên âm nhỏ nhấtSố nguyên âm nhỏ nhất là số nguyên âm có giá trị tuyệt đối lớn nhất và xa số 0 trên trục số nhất thì số đó sẽ là số nguyên âm nhỏ nhất. Ví dụ: Tìm số nguyên âm nhỏ nhất có: 1 chữ số, 2 chữ số, 3 chữ số. Cách giải:
Cách so sánh hai số nguyên âmCách 1: Sử dụng định nghĩa số nguyên âm
Cách 2: Căn cứ vào các nhận xét sau:
Ví dụ: So sánh các số sau: 2 và -3, -4 và -7, -135 và -134. Cách giải:
Phép cộng hai số nguyên âmCơ sở phép cộng hai số nguyên âmPhát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm: Khi muốn cộng hai số nguyên âm thì ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng, sau đó đặt dấu “-” trước kết quả. Ví dụ phép cộng hai số nguyên âmÔng A đang nợ 200,000 (-200,000), ông lại mượn thêm 300,000 (-300,000). Vậy hỏi tổng số tiền ông A nợ là bao nhiêu? Cách giải: (-200,000) + (-300,000) = (|-200,000| + |-300,000|) = – (200,000 + 300,000)= -500,000 Vậy tổng số tiền ông A nợ là 500,000 Phép trừ hai số nguyên âmCơ sở phép trừ hai số nguyên âmPhát biểu quy tắc trừ hai số nguyên âm: Khi muốn trừ số nguyên âm a cho số nguyên âm b, ta cần lấy số nguyên âm a cộng với giá trị tuyệt đối của số nguyên âm b. Ví dụ: (-3) – (-5) = (-3) + (|-5|) = (-3) + 5 = 2. Ví dụ phép trừ hai số nguyên âmSo sánh:
Cách giải:
Phép nhân hai số nguyên âmCơ sở phép nhân hai số nguyên âmPhát biểu quy tắc nhân hai số nguyên âm: Để nhân hai số nguyên âm, ta lấy giá trị tuyệt đối của hai số nguyên âm đó nhân lại với nhau. Ví dụ: (-3).(-5) = (|-3|) .(|-5|) = 3.5 = 15. Vậy phép nhân hai số nguyên âm ta sẽ được kết quả là một số nguyên dương. Ví dụ phép nhân hai số nguyên âmSử dụng máy tính bỏ túi. Tính:
Cách giải:
Hoạt động 3 trang 47 Toán lớp 6 Tập 2: Nêu cách so sánh hai số nguyên âm. Quảng cáo Lời giải: Cách so sánh hai số nguyên âm a và b: - Tìm số đối của hai số nguyên a và b. - Ta sẽ so sánh số đối của hai số nguyên âm a và b với nhau (số nguyên âm nào có số đối lớn hơn thì sẽ nhỏ hơn). Quảng cáo Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Cánh diều (Nhà xuất bản Đại học Sư phạm). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |