So sánh hơn của trạng từ fast

Để so sánh hai sự vật, hiện tượng có tính chất hơn kém nhau trong tiếng Anh, chúng ta thường sử dụng với cấu trúc ngữ pháp so sánh hơn. Vậy cụ thể cấu trúc này là gì, có bao nhiêu dạng ? Cùng HA Centre tìm hiểu ngay qua bài viết “Các dạng so sánh hơn của trạng từ trong tiếng Anh” nhé!

Khái niệm về cấu trúc so sánh hơn của trạng từ

So sánh hơn của trạng từ fast

So sánh hơn của trạng từ dùng để mô tả sự khác – giống giữa 2 hành động, trạng thái chỉ nơi chốn, thời gian, cách thức và tần suất. Điều này khác với tính từ, so sánh hơn của tính từ dùng để so sánh sự khác – giống giữa 2 danh từ chỉ người, địa điểm, vật dụng.

Ví dụ:

So sánh hơn của tính từ So sánh hơn của trạng từ My brother is faster than Myo. My brother drives faster than Myo does. She is more excellent than I (am). She sings more excellently than I do

So sánh hơn của trạng từ fast

Cấu trúc so sánh hơn của trạng từ ngắn

Với trạng từ ngắn có 1 âm tiết, ta thêm đuôi“-er” vào cuối trạng từ. Với trạng từ có tận cùng là “-e” ta chỉ cần thêm đuôi “-r” vào cuối trạng từ.

Ví dụ: High (cao) -> higher (cao hơn), Hard (chăm chỉ) -> harder (chăm chỉ hơn), late (muộn) -> later (muộn hơn),…

Công thức: S + (not) V + adv + er + than + noun/ pronoun/ clause

Ví dụ:

  • This afternoon, Myo went to school later than I did. (Chiều nay, Myo đến trường muộn hơn tôi.)
  • Why does Myo study harder than she did? (Tại sao Myo lại học hành chăm chỉ hơn lúc trước vậy?)

Cấu trúc so sánh hơn của trạng từ dài

Trạng từ dài là trạng từ có 2 âm tiết trở lên (thường là tính từ thêm đuôi “-ly” vào). Ví dụ: carefully (cẩn thận), fluently (trôi chảy), slowly (chậm),beautifully (đẹp),…

Công thức: S + (not) V + more/less + adv + than + noun/ pronoun/ clause

Ví dụ:

  • My brother works the housework more carelessly than my father does. (Anh tôi làm việc nhà cẩu thả hơn bố tôi.)
  • Tom runs more slowly than she does. (Tom chạy chậm hơn cô ấy.)

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc câu so sánh hơn với trạng từ dài:

  • Đối với các tính từ kết thúc bằng đuôi “-y”, ta chuyển “-y” thành “-i” và thêm“-ly” vào. Ví dụ: happy -> happily (vui vẻ), pretty -> prettily (tuyệt vời), dirty -> dirty (dơ bẩn),…
  • Để chuyển sang dạng so sánh hơn của trạng từ dài, ta sẽ dùng “less” thay cho “little/ few” hoặc “more” cho “much/ many” hoặc . Ví dụ: efficiently -> more/ less efficiently (hiệu quả), carefully -> more/ less carefully (cẩn thận), quickly -> more/ less quickly (nhanh), slowly -> more/ less slowly (chậm),…

Dạng so sánh hơn của trạng từ bất quy tắc

Trạng từ So sánh hơn của trạng từEarly Earlier Far Further/ farther Badly Worse Little Less Well Better Much More

Ví dụ: In my opinion, Myo cooks better than Rose does. (Theo tôi, Myo nấu ăn ngon hơn Rose.)

Các dạng so sánh khác của trạng từ trong tiếng Anh

So sánh nhất

So sánh nhất cần có từ 3 đối tượng trở lên. Phép so sánh này dùng để so sánh hành động của 1 người, hiện tượng, sự vật nổi trội nhất trong những đối tượng còn lại.

Công thức trong so sánh nhất có 3 dạng chính:

  • Trạng từ ngắn: S + (not) V + the + adv + est + noun
  • Trạng từ dài: S + (not) V + the + most/least + adv + noun
  • Trạng từ bất quy tắc:
  • * Well → best
    • Badly → worst
    • Much/ many → most
    • Far (place + time) → furthest
    • Far (place) → farthest
    • Little (amount) → least
    • Little (size) → smallest
    • Late (time) → latest
    • Old (people and things) → oldest/eldest
    • Near (place) → nearest

Ví dụ:

  • Myo is the best girl I’ve ever met. (Myo là cô gái tốt nhất tôi từng gặp.)
  • This is the oldest theatre in my country. (Đây là nhà hát lâu đời nhất ở đất nước tôi.)

So sánh bằng

So sánh bằng là phép so sánh giữa 2 đối tượng, sự việc, sự vật,… tương đương, ngang bằng với nhau.

Công thức chung: S + to be/V(not) + as + adj/adv + as + (S + tobe/V) + O

Ví dụ: Myo swims as well as her sister. (Myo bơi giỏi như chị cô ấy.)

Công thức So/As: S + not as/ so + adj/ adv + O

Ví dụ: This table isn’t as/so wide as our old one. (Chiếc bàn này không rộng bằng bàn cũ của chúng tôi.)

Công thức The same as: S + to be + the same + (noun) + as + noun/ pronoun

Ví dụ: Our table is the same height as her. (Bàn của chúng tôi cao bằng bàn cô ấy.)

Công thức Less… than = not as/ so… as: S + to be + not + so/as + adj + as + noun/pronoun/clause

Ví dụ: Today is less cold than Sunday. (Hôm nay đỡ lạnh hơn hôm Chủ nhật) = Today isn’t as/so cold as Sunday. (Hôm nay không quá lạnh như ngày Chủ nhật)

Công thức The Same: S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun

Ví dụ: My table is as high as her = My table is the same height as her. (Bàn của tôi cùng chiều cao với bàn cô ấy.)

Lưu ý khi sử dụng so sánh bằng:

  • Đại từ nhân xưng sau “than” sẽ làm chủ ngữ, không phải làm tân ngữ.
  • Khi so sánh một người hoặc vật với tất cả người hoặc vật còn lại thì phải thêm “else” sau anybody/anything.
  • Chủ ngữ sau “than”, “as”, có thể bỏ được nếu trùng nhau ở trong câu mệnh đề quan hệ.
  • Có thể loại bỏ tân ngữ sau các động từ ở mệnh đề sau “than”và “as”.
  • Có thể thay cấu trúc “not as…as”= “not so…as” để chỉ rằng một cái gì đó là không bằng cái kia (so sánh không bằng), nhưng không thay “as…as” = “so…as”.

Các dạng so sánh đặc biệt khác

So sánh gấp nhiều lần

Cụ thể là “số lần” như một nửa (half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times),…Với dạng cấu trúc này, cần dùng so sánh bằng và cần xác định được danh từ là dạng có đếm được hay không đếm được.

Công thức: S + V + multiple numbers + as + much/ many/ adj/ adv + (N) + as + O

Ví dụ: Her hat costs twice as much as mine. (Chiếc mũ của cô ấy giá đắt hơn 2 lần của tôi.)

Lưu ý:

  • Đối với câu phủ định, “as” thứ nhất có thể được thay bằng “so”. Đại từ nhân xưng sau “as” phải là chủ ngữ, không được là tân ngữ.
  • Phải xác định các danh từ có tính tương đương khi so sánh trong trường hợp này.

So sánh kép

Một số dạng so sánh kép thường gặp:

  • Công thức 1: The + comparative + S + V + the + comparative + S + V

Ví dụ: The sooner you work, the better you will complete quickly. (Làm việc càng sớm, bạn sẽ càng hoàn thành nhanh.)

  • Công thức 2: The more + S + V + the + comparative + S + V

Ví dụ: The more you study, the smarter you will become. (Càng học nhiều, bạn sẽ càng trở nên thông minh hơn.)

  • Công thức 3:
  • Short adj: S + V + adj + er + and + adj + er
  • Long adj: S + V + more and more + adj
  • Ví dụ: Lucky is more and more. (May mắn ngày càng nhiều.)

So sánh hơn kém không dùng “than”

Phải có “the” trước trạng từ hoặc tính từ để không bị nhầm lẫn với so sánh nhất. Thường trong câu sẽ có cụm từ “of the two + noun” với nghĩa là 1 trong 2, ai hơn ai, cái gì hơn cái gì.

Ví dụ: Myo is the intelligent of the two girls. (Myo thông minh hơn trong hai cô bé.)

Một số lưu ý trong câu so sánh hơn của trạng từ trong tiếng Anh

So sánh hơn của trạng từ fast

Trạng từ không có dạng so sánh hơn

Một vài trạng từ không có dạng so sánh hơn như: Again, daily, here, now, there, then, first, never, yesterday, sometimes.

Phân biệt Further và Farther

Further và Farther đều có nghĩa là “xa hơn”, nhưng chúng có khác biệt trong cách sử dụng. Farther được dùng để chỉ khoảng cách vật lý, Further thì vừa được dùng để chỉ khoảng cách vật lý vừa được dùng để chỉ khoảng cách mang nghĩa hình tượng như thời gian, không gian, mức độ, cấp độ,…

Để hàm ý sự giảm đi của hành động ta có thể dùng Less thay More

Ví dụ Giải thíchShe reads often 1 lần/tuần Now she reads more often 1 lần/ngày Now she reads less often 1 lần/tháng

Khi câu có hai danh từ, có thể bỏ đi một trong hai danh từ đó

Ví dụ:

  • A: “Who runs faster, you or your brother?”
  • B: “My brother does, but I can run faster.”

Có thể kết hợp trạng từ với một số từ hoặc cụm từ để nhấn mạnh sự khác biệt

much far a lot quite a lot a great deal a good deal a good bit a fair bit a bit slightly rather a little a little bit just a little bit

Ví dụ:

  • I forget things much more often nowadays. (Gần đây tôi quên mọi thứ thường xuyên hơn.)
  • He drives a little (bit) more carefully than Myo. (Anh ấy lái xe cẩn thận hơi một chút so với Myo.)
  • Tammy can run much faster than his father. (Tammy có thể chạy nhanh hơn nhiều so với ba của mình.)

So sánh hơn của trạng từ có 2 dạng chính thống và đời thường

Có một số trạng từ có 2 dạng: Dạng chính thống của trạng từ có thêm đuôi “-ly” và dạng ngôn ngữ đời thường không có đuôi “-ly”.

Trạng từ So sánh hơn của trạng từLoud/ loudly Louder/ more loudly Cheap/ cheaply Cheaper/ more cheaply Slow/ slowly Slower/ more slowly Quick/ quickly Quicker/ more quickly

Bài tập so sánh hơn của trạng từ trong tiếng Anh

So sánh hơn của trạng từ fast

Bài 1. Hoàn thành câu (sử dụng từ gợi ý trong ngoặc)

  1. Tammy speaks English (fluent) ___________ now than last month.
  2. She smiled (happy) ___________ than before.
  3. Could you write (clear) ___________ ?
  4. Myo worked (hard) ___________ than ever before.
  5. He can run (fast) ___________ than Tom.
  6. Myo drove (slowly) ___________________ than the rest of the people.
  7. Tana and her sister talked (loudly)___________________ than the other guests.
  8. The Math athlete ran (fast) ___________________ than the other runners.
  9. Ciin answered all the questions (well)_______ than the other students.
  10. Her new teacher explains the exercises (badly)_______ than her old teacher.

Bài 2. Chọn đáp án đúng

  1. The teacher asked him to speak___________.
  2. A. loudly
  3. B. louder
  4. C. more loudly
  5. Today she looks________than usual.
  6. A. more confident
  7. B. more confidently
  8. C. confidently
  9. Their house is_______decorated than me.
  10. A. more beautiful
  11. B. more beautifully
  12. C. beautifully
  13. No one in my class runs__________than Tammy.
  14. A. more fastly
  15. B. more better
  16. C. faster
  17. This time he did much________!
  18. A. better
  19. B. more better
  20. C. more well
  21. You have to work_________if you want to succeed.
  22. A. more hardly
  23. B. hardlier
  24. C. harder
  25. Today Myo comes to class_________than usual.
  26. A. more early
  27. B. earlier
  28. C. early
  29. I need to work___________, or I will make a lot of mistakes.
  30. A. more careful
  31. B. more carefully
  32. C. carefully
  33. He walks__________than other people.
  34. A. slower
  35. B. more slowly
  36. C. more slowlier
  37. The red skirt suits you_______than the pink one.
  38. A. better
  39. B. more better
  40. C. more well

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. More fluently
  2. More happily
  3. More clearly
  4. Harder
  5. Faster
  6. More slowly
  7. More loudly
  8. Faster
  9. Better
  10. Worse

Đáp án bài tập 2

  1. C
  2. B
  3. B
  4. C
  5. A
  6. C
  7. B
  8. B
  9. B
  10. A

Học cách sử dụng các dạng so sánh hơn của trạng từ trong tiếng Anh là một phần rất quan trọng trong việc học ngôn ngữ. Bài viết này của HA Centre đã cung cấp đầy đủ cho các bạn về cách sử dụng hiệu quả các dạng so sánh hơn của trạng từ. Áp dụng những gì đã học để cải thiện kỹ năng tiếng Anh của bạn nha!

Ngoài ra, nếu bạn đang có nhu cầu cải thiện tiếng Anh để thi IELTS thì liên hệ ngay với HA Centre qua FORM bên dưới hoặc LINK TƯ VẤN miễn phí hoặc số điện thoại: Mr. Hà: 0963 07 2486 – HOTLINE 1: 032 796 3868 – HOTLINE 2: 032 976 3868 để được tư vấn kỹ hơn nhé!