So sánh adn và arn sinh 9 năm 2024

                                          

Kien thuc nang cao lop 10

                      
* Giống nhau:
                      
a/ Cấu tạo
                      
Đều là những đại phân tử, có cấu trúc đa phânĐều được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học: C, H, O, N và PĐơn phân đều là các nucleotit. Có cùng 3 trong 4 loại nu giống nhau là: A, G, XGiữa các đơn phân đều có các liên kết cộng hóa trị tạo thành mạch.
                      
b/ Chức năng: Đều có chức năng trong quá trình tổng hợp protein để truyền đạt thông tin di truyền.
                      
* Khác nhau:
                      
a/ Cấu trúc:
                      
ADN [theo Watson và Crick năm 1953]Gồm 2 mạch polinucleotit xoắn đều, ngược chiều nhau.Số lượng đơn phan lớn [hàng triệu]. Có 4 loại đơn phân chính: A, T, G, XĐường kính: 20Ao, chiều dài vòng xoắn 34Ao [gồm 10 cặp nucleotit cách đều 3,4A]Liên kết trên 2 mạch theo NTBS bằng liên kết hidro [A với T 2 lk, G với X 3 lk]Phân loại: Dạng B, A, C, T, ZADN là cấu trúc trong nhânARNMột mạch polynucleotit dạng thẳng hoặc xoắn theo từng đoạnSố lượng đơn phân ít hơn [hàng trăm, hàng nghìn]. Có 4 loại đơn phân chính: A, U, G, X.Tùy theo mỗi loại ARN có cấu trúc và chức năng khác nhau.Liên kết ở những điểm xoắn [ nhất là rARN]: A với U 2 liên kết, G với X 3 liên kết.Phân loại: mARN, tARN, rARNARN sau khi được tổng hợp sẽ ra khỏi nhân để thực hiện chức năng.
                      
b/ Chức năng:
                      
ADN:Có tính đa dạng và đặc thù là cơ sở hình thành tính đa dạng, đặc thù của các loài sinh vậtLưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyềnQuy định trình tự các ribonucleotit trên ARN và quy định trình tự a.a của proteinNhững đột biến trên ADN có thể dẫn đến biến đổi kiểu hìnhARNTruyền đạt thông tin di truyền [mARN]Vận chuyển a.a đến nơi tổng hợp protein [dịch mã]Sau quá trình dịch mã, mARN biến mất, không làm ảnh hưởng đến kiểu hình
                              
Đều là những đại phân tử, có cấu trúc đa phânĐều được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học: C, H, O, N và PĐơn phân đều là các nucleotit. Có cùng 3 trong 4 loại nu giống nhau là: A, G, XGiữa các đơn phân đều có các liên kết cộng hóa trị tạo thành mạch.

b/ Chức năng: Đều có chức năng trong quá trình tổng hợp protein để truyền đạt thông tin di truyền.

* Khác nhau:

a/ Cấu trúc:

ADN [theo Watson và Crick năm 1953]Gồm 2 mạch polynucleotit xoắn đều, ngược chiều nhau.Số lượng đơn phan lớn [hàng triệu]. Có 4 loại đơn phân chính: A, T, G, XĐường kính: 20Ao, chiều dài vòng xoắn 34Ao [gồm 10 cặp nucleotit cách đều 3,4A]Liên kết trên 2 mạch theo NTBS bằng liên kết hidro [A với T 2 lk, G với X 3 lk]Phân loại: Dạng B, A, C, T, ZADN là cấu trúc trong nhânARNMột mạch polynucleotit dạng thẳng hoặc xoắn theo từng đoạnSố lượng đơn phân ít hơn [hàng trăm, hàng nghìn]. Có 4 loại đơn phân chính: A, U, G, X.Tùy theo mỗi loại ARN có cấu trúc và chức năng khác nhau.Liên kết ở những điểm xoắn [nhất là rARN]: A với U 2 liên kết, G với X 3 liên kết.Phân loại: mARN, tARN, rARNARN sau khi được tổng hợp sẽ ra khỏi nhân để thực hiện chức năng.

b/ Chức năng:

ADN:Có tính đa dạng và đặc thù là cơ sở hình thành tính đa dạng, đặc thù của các loài sinh vậtLưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyềnQuy định trình tự các ribonucleotit trên ARN và quy định trình tự a.a của proteinNhững đột biến trên ADN có thể dẫn đến biến đổi kiểu hìnhARNTruyền đạt thông tin di truyền [mARN]Vận chuyển a.a đến nơi tổng hợp protein [dịch mã]Sau quá trình dịch mã, mARN biến mất, không làm ảnh hưởng đến kiểu hình

Trả lời câu hỏi Sinh 9 Bài 17 trang 51 - Cô Nguyễn Ngọc Tú [Giáo viên VietJack]

Trả lời câu hỏi Sinh 9 Bài 17 trang 51: Quan sát hình 17.1 và so sánh cấu tạo của ARN và AND thông qua bảng 17.

Trả lời:

Quảng cáo

Bảng 17. So sánh ARN và ADN

Đặc điểm ARN ADN Số mạch đơn 1 2 Các loại đơn phân A, U, G, X A, T, G, X

Quảng cáo

Trả lời câu hỏi và bài tập Sinh học 9 Bài 17 khác :

  • Trả lời câu hỏi Sinh 9 Bài 17 trang 52: Quan sát hình 17.2 và trả lời các câu hỏi sau: - Một phân tử ARN được tổng hợp dựa vào một hay hai mạch đơn của gen ? - Các loại Nucleotit nào liên kết với nhau để tạo cặp trong quá trình hình thành mạch ARN ? - Có nhận xét gì về trình tự các loại đơn phân trên mạch ARN so với mỗi mạch đơn của gen ?
  • Bài 1 [trang 53 SGK Sinh 9]: Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN.
  • Bài 2 [trang 53 SGK Sinh 9]: ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Nêu bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ gen → ARN.
  • Bài 3 [trang 53 SGK Sinh 9]: Một đoạn mạch của gen có cấu trúc như sau: Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2.
  • Bài 4 [trang 53 SGK Sinh 9]: Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau: A– U – G – X – U – U – G – A – X Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN nói trên.
  • Bài 5 [trang 53 SGK Sinh 9]: Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin truyền? a] ARN vận chuyển b] ARN thông tin c] ARN ribôxôm d] Cả 3 loại ARN trên.

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Sinh học 9 hay khác:

  • Giải Vở bài tập Sinh học 9
  • Giải sách bài tập Sinh học 9
  • Chuyên đề Sinh học 9

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3
  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Sinh học 9 | Để học tốt Sinh học 9 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Sinh học 9 và Để học tốt Sinh học 9 và bám sát nội dung sgk Sinh học lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

ADN và ARN khác nhau ở đâu?

Những điểm khác nhau cơ bản giữa ADN và ARN là: [1] Số lượng đơn phân, thành phần và trật tự sắp xếp các đơn phân. [2] Cấu trúc của 1 đơn phân khác nhau ở đường; trong ADN có T không có U còn trong ARN thì ngược lại. [3] Về liên kết giữa H3PO4 với đường C5.

ADN có ưu thế gì số với ARN?

Do đường deoxyribose, chứa một nhóm hydroxyl ít oxy hơn, ADN là một phân tử ổn định hơn RNA, điều này thuận lợi cho một phân tử có nhiệm vụ giữ an toàn cho thông tin di truyền.

Đơn vị cấu tạo nên ADN ARN là gì?

ADN có đơn phân là nucleotide: A, T, G, X. ARN có đơn phân là ribonucleotide: A, U, G, X.

ARN có chức năng gì?

Ribonucleic acid [ARN hay RNA] là một phân tử polymer cơ bản có nhiều vai trò sinh học trong mã hóa, dịch mã, điều hòa, và biểu hiện của gen. RNA và DNA là các acid nucleic, và, cùng với lipid, protein và carbohydrat, tạo thành bốn loại đại phân tử cơ sở cho mọi dạng sự sống trên Trái Đất.

Chủ Đề