Slide nhập môn công nghệ phần mềm PTIT

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN – HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

Trụ sở chính:

122 Hoàng Quốc Việt, Q.Cầu Giấy, Hà Nội

Cơ sở đào tạo tại Hà Nội

Km10, Đường Nguyễn Trãi, Q.Hà Đông, Hà Nội

Học viện cơ sở tại TP Hồ Chí Minh

11 Nguyễn Đình Chiểu, P.Đa Kao, Q.1 TP Hồ Chí Minh

Cơ sở đào tạo tại TP Hồ Chí Minh

Đường Man Thiên, P.Hiệp Phú, Q.9 TP Hồ Chí Minh

You're Reading a Free Preview
Pages 15 to 61 are not shown in this preview.

You're Reading a Free Preview
Pages 82 to 115 are not shown in this preview.

You're Reading a Free Preview
Pages 126 to 146 are not shown in this preview.

You're Reading a Free Preview
Pages 166 to 175 are not shown in this preview.

You're Reading a Free Preview
Pages 180 to 184 are not shown in this preview.

You're Reading a Free Preview
Pages 193 to 216 are not shown in this preview.

You're Reading a Free Preview
Pages 235 to 245 are not shown in this preview.

You're Reading a Free Preview
Pages 257 to 301 are not shown in this preview.

You're Reading a Free Preview
Pages 322 to 380 are not shown in this preview.

You're Reading a Free Preview
Pages 391 to 394 are not shown in this preview.

Giới thiệu môn học Công nghệ phần mềmGiảng viên: TS. Nguyễn Mạnh HùngHọc viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông [PTIT]3Công cụ hỗ trợVisual Paradigm [VP] for UML: download bản free tại: //www.visual-paradigm.com/product/vpuml/4Các khái niệm liên quan [1]Software : phần mềmSoftware engineering: công nghệ / kỹ nghệ phần mềm Software process: tiến trình phần mềmSoftware development: phát triển phần mềmSoftware life-cycle models: mô hình vòng đời phần mềmPhase: một pha, một bước, một giai đoạn phát triển phần mềm5Các khái niệm liên quan [2]Developer: người phát triển phần mềmDevelopment team: đội phát triển phần mềmQuality Assurance [QA]: đội đảm bảo chất lượng phần mềmUser: người sử dụng phần mềmClient: người đặt hàng phần mềm6Các khái niệm liên quan [3]Methodology, paradigm: phương pháp luận, mô hình lần lượt các bước để phát triển phần mềmCost: chi phí phát triển phần mềmPrice: giá bán của phần mềmTechnique: kỹ thuậtMistake, fault, failure, error: lỗiDefect: các thiếu sótBug: lỗi trong code7Các khái niệm liên quan [4]Requirements: yêu cầu, lấy yêu cầuDescription: đặc tả yêu cầuAnalysis: phân tích yêu cầu / phần mềmDesign: thiết kếImplementation: cài đặtDelivery: triển khaiMaintenance: bảo trìTesting: kiểm thử8Các khái niệm liên quan [5]Object-oriented software: phần mềm hướng đối tượngObject-oriented software engineering: công nghệ phần mềm hướng đối tượng9Một số câu hỏi [1]Phân biệt client và user?Trả lời: 10Một số câu hỏi [2]Phân biệt cost và price?Trả lời: 11Một số câu hỏi [3]Phân biệt fault, failure và bug?Trả lời: 12Một số câu hỏi [4]Phân biệt việc phát triển phần mềm và sản xuất phần mềm?Trả lời: Công nghệ phần mềm Phạm vi của công nghệ phần mềmGiảng viên: TS. Nguyễn Mạnh HùngHọc viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông [PTIT]3Khía cạnh lịch sử [1]Năm 1968, NATO đã nhóm họp ở Đức để tìm giải pháp thoát khỏi khủng hoảng phần mềm: Phần mềm hoàn thành và chuyển giao trễ thời hạnVượt chi phí dự đoánVẫn còn tiềm tàng lỗi4Khía cạnh lịch sử [2]Dữ liệu thống kê từ 9236 dự án phần mềm năm 2004: 5Khía cạnh lịch sử [3]Khảo sát năm 2000 trên các cty phần mềm: 78% dự án có tranh chấp đều kết thúc bằng kiện tụngVới các dự án bị kiện:67% dự án bị kiện do chức năng không đúng yêu cầu khách hàng56% dự án bị kiện vì dời hẹn giao sản phẩm quá nhiều lần45% dự án bị kiện là do còn lỗi nghiêm trọng đến mức sản phẩm không sử dụng được6Khía cạnh lịch sử [4]Sự khủng hoảng phần mềm không thể giải quyết dứt điểm: Nó còn có thể tồn tại lâu dàiHiện nay vẫn chưa có dự đoán chính xác thời điểm kết thúc7Khía cạnh kinh tếXem xét khía cạnh kinh tế của các tình huống: Có ngôn ngữ lập trình mới, có nên dùng ngôn ngữ mới này cho dự án?Có công cụ phân tích thiết kế mới, dễ dùng hơn, có nên sử dụng cho dự án?Có công nghệ code/test mới, có nên ứng dụng vào dự án?8Khía cạnh bảo trì [1]Mô hình vòng đời phát triển phần mềm: Ví dụ: mô hình thác nước [waterfall]9Khía cạnh bảo trì [2]Các dạng bảo trì: Bảo trì sửa chữa [corrective]Bảo trì phát triển [perfective]Bảo trì tương thích [adaptive]10Khía cạnh bảo trì [3]Khi nào thì coi một hành động là của pha bảo trì? Định nghĩa cổ điển [dựa trên thời gian]: một hành động là của pha bảo trì khi nó thực hiện sau khi bàn giao và cài đặt sản phẩm Ví dụ:Nếu một lỗi được phát hiện sau khi bàn giao phần mềm thì việc sửa lỗi là của pha bảo trìNếu cùng lỗi đó nhưng được phát hiện trước khi bàn giao phần mềm thì việc sửa lỗi thuộc pha cài đặt11Khía cạnh bảo trì [4]Khi nào thì coi một hành động là của pha bảo trì? Định nghĩa hiện đại: một hành động là của pha bảo trì khi nó làm thay đổi phần mềm vì lí do hoàn thiện hay tương thích Ví dụ:Nếu khách hàng bổ sung thêm yêu cầu từ pha phân tích, thiết kế hay cài đặt thì việc thay đổi đó sẽ được coi là bảo trì sản phẩm12Khía cạnh bảo trì [5]Tầm quan trọng của pha bảo trì: Phần mềm không tốt thì sẽ bị vứt bỏ, chứ không được bảo trìChỉ những phần mềm tốt mới được bảo trì, thời gian bảo trì có thể 10- 20 năm, có thể cả đờiBản thân phần mềm là một công cụ hỗ trợ, hoặc phương tiện làm việc, do đó nó sẽ thay đổi thường xuyên theo yêu cầu công việc 13Khía cạnh bảo trì [6]Thời gian [chi phí] cho bảo trì luôn chiểm tỉ trọng lớn nhất: [a]: 1976 – 1981[b]: 1992 - 1998 14Khía cạnh bảo trì [7]Thời gian [chi phí] cho các pha gần như không thay đổi nhiều: 15Khía cạnh bảo trì [8]Chi phí tương quan giữa các pha: Nếu giảm 10% chi phí cho pha cài đặt → sẽ giảm được được khoảng 0.85% chi phí cho dự ánNếu giảm 10% chi phí cho bảo trì → sẽ giảm được 7.5% chi phí toàn bộ dự án!

Video liên quan

Chủ Đề