Rủi ro giao nhận hàng hóa nguyên cont hay lẻ năm 2024

Bài viết về FCL và LCL được tư vấn nghiệp vụ bởi giảng viên Nguyễn Lý Trường An -Phó Giám Đốc – Đồng Sáng Lập Công Ty TNHH SEAAIR GLOBAL Logistics

  • 13 năm kinh nghiệm
  • Giảng viên khóa học xuất nhập khẩu – Khai báo hải quan điện tử tại VinaTrain.
  • Doanh nghiệp có nhu cầu tư vấn dịch vụ logistics,xuất nhập khẩu bởi GV- Nguyễn Lý Trường An vui lòng liên hệ qua hotline: 0964.237.168

Tìm hiểu về hàng nguyên container [FCL] và hàng lẻ [LCL]

I. Khái Niệm FCL Và LCL Là Gì?

Trong quy trình giao nhận hàng hóa bằng đường biển có 2 hình thức chính là nguyên container [FCL]và lẻ container [LCL]. Bạn cần hiểu rõ về khái niệm của 2 hình thức này.

  • FCL [Full Container Load] là hàng nguyên container. Đây là hình thức mà người gửi hàng và người nhận hàng chịu trách nhiệm đóng gói hàng và dỡ hàng khỏi container. Khi người gửi hàng có đủ khối lượng hàng đồng nhất để chất đầy một hoặc nhiều container, người ta thuê một hoặc nhiều container để gửi hàng thường là một container 20ft hoặc 40ft.
  • LCL [Less-than-container Load] là những lô hàng lẻ từ nhiều chủ hàng khác nhau để ghép đủ một container hàng hóa. Đây là cách thức vận chuyển hàng hoá khi chủ hàng không đủ hàng để đóng nguyên một container, mà cần ghép chung với một số lô của chủ hàng khác. Do đó, các công ty dịch vụ Logistics sẽ tiến hành gom nhiều lô hàng từ nhiều chủ hàng khác nhau gọi là gom hàng – consolidation, hàng hóa được gom gọi là hàng consol, người đứng ra thực hiện gom hàng gọi là consolidator.

II. So Sánh Giữa Hàng Nguyên Container [FCL] Và Hàng Lẻ [LCL]

1. Về chi phí

  • Hàng FCL: khi vận chuyển hàng FCL cần phải trả một khoản phí cố định cho việc sử dụng toàn bộ container thay vì trả cho số lượng không gian container sử dụng. Thích hợp khi vận chuyển hàng hóa có số lượng lớn hoặc các loại mặt hàng cồng kềnh, kích thước lớn không thể dùng chung một container.
  • Hàng LCL: tiết kiệm chi phí khi vận chuyển mặt hàng nhỏ lẻ không chiếm quá nhiều diện tích trong một container.

2. Về thời gian vận chuyển

  • Hàng FCL: tổng thời gian vận chuyển hàng FCL thường ngắn hơn LCL do hàng hóa chỉ cần được xếp lên hoặc dở khỏi container và vận chuyển chúng đến địa điểm cuối cùng.
  • Hàng LCL: vận chuyển hàng LCL thường mất nhiều thời gian hơn do các công ty dịch vụ logistics phải gom nhiều lô hàng, phân loại và đóng vào nhằm lấp đầy một container, sau đó mới sắp xếp vận chuyển hàng hóa từ cảng xếp hàng đến cảng đích. Thêm vào đó, một mặt hàng trong cùng container được chọn để kiểm tra thực tế thì toàn bộ container sẽ bị hải quan tạm giữ khi vận chuyển hàng LCL.

3. Về rủi ro đối với hàng hóa

  • Hàng FCL: sau khi hàng hóa được nhà cung cấp xếp hoàn tất vào container, container đó sẽ được niêm phong và tiến hành vận chuyển, giúp giảm thiểu khả năng hư hỏng cho hàng hóa.
  • Hàng LCL: do có nhiều loại hàng hóa được đóng trong cùng một container duy nhất nên các lô hàng thường gặp rủi ro hư hỏng và mất mát cao hơn so với các lô hàng FCL. Khi nói đến vận chuyển hàng lẻ, chủ hàng thường không có quyền lựa chọn container đặt hàng hóa của mình. Điều này có thể gây hại [nhiễm bẩn, rơi vãi, hư hỏng] cho hàng hóa khi hàng hóa đó được đóng gói cùng với các loại hàng hóa đặc biệt khác như chất lỏng, hàng hóa nặng hoặc hàng hóa có mùi đặc biệt,….

4. Về trách nhiệm giữa các bên liên quan

Tiêu chí

FCL

LCL

Người gửi hàng – Thuê xe tải/tự ra cảng nhận container rỗng, đưa về kho và đóng gói.

– Đóng gói hàng hóa tại kho/bãi.

– Sắp xếp hàng hóa cẩn thận và để lại dấu hiệu báo cho người nhận.

– Trả tiền các chi phí theo trách nhiệm.

– Niêm chì cho container [seal].

– Nộp vận đơn cho hãng tàu hoặc FWD.

– Đóng gói hàng hóa và vận chuyển đến kho CFS của người gom hàng.

– Làm thủ tục hải quan để thông quan cho lô hàng.

– Cung cấp thông tin chi tiết trên B/L cho người gom hàng để làm vận đơn.

– Kiểm tra, xác nhận bill nháp và nhận vận đơn.

Người vận chuyển – Người vận chuyển trả lại bản nháp vận đơn cho người gửi hàng để xác minh thông tin, cấp vận đơn và kê khai manifest.

– Nhận container từ người giao nhận, xếp lên tàu và sắp xếp container phù hợp để tàu neo đậu an toàn.

– Khi đến đích, container được dỡ từ tàu xuống bãi và giao cho người nhận hàng.

– Trước khi giao hàng, phải làm D/O khi hàng đến, và kiểm tra thông tin B/L của người nhận hàng.

– Người vận chuyển trả lại bản nháp vận đơn cho người gửi hàng để xác minh thông tin, cấp vận đơn và kê khai manifest.

– Nhận container từ người giao nhận, chất lên tàu và sắp xếp container phù hợp để tàu neo đậu an toàn.

– Khi đến đích, dỡ container từ tàu xuống xưởng đóng tàu và giao cho người nhận hàng.

– Trước khi giao hàng, phải làm D/O khi hàng đến nơi, và kiểm tra thông tin B/L của người nhận hàng.

Người gom hàng – Chỉ áp dụng cho các hàng LCL. – Chịu trách nhiệm trực tiếp làm việc với khách hàng suốt quá trình vận chuyển hàng hóa.

– Cung cấp vận đơn cho khách hàng và kê khai manifest lên hệ thống.

– Thông báo cho khách hàng khi hàng đến và liên hệ với đại lý bên nhận để giao nhận hàng hóa.

Người nhận hàng – Người nhận hàng cần chủ động liên hệ với người gửi hàng để có các giấy tờ cần thiết và hoàn thành thủ tục hải quan để nhận hàng.

– Nhận container, vận chuyển về kho, sau khi dỡ hàng trả container về đúng địa chỉ mà người gửi hàng đã cung cấp.

– Thanh toán các khoản phí như Local Charges, D/O, Phí cược container theo đúng trách nhiệm.

– Tương tự như FCL, nhưng không cần đóng cược container và đóng thêm phí handling charges.

Sự khác nhau giữa hàng FCL và hàng LCL

III. Ưu Điểm Và Nhược Điểm Của Hàng FCL Và LCL

1. Đối với hàng FCL

a] Ưu điểm

  • Thời gian vận chuyển nhanh hơn
  • Ít khả năng hư hỏng hơn
  • Lựa chọn hoàn hảo khi vận chuyển số lượng lớn hàng hóa hoặc các mặt hàng cồng kềnh, to lớn,…
  1. Nhược điểm
  • Chi phí hàng tồn kho cao hơn
  • Tốn nhiều chi phí khi hàng hóa nhỏ lẻ
  • Việc dỡ hàng phức tạp

2. Đối với hàng LCL

a] Ưu điểm

  • Lựa chọn hoàn hảo khi vận chuyển hàng hóa có tải trọng nhỏ
  • Chi phí và quản lý hàng tồn kho ít hơn so với FCL
  1. Nhược điểm
  • Khả năng hư hỏng cao hơn
  • Thời gian vận chuyển lâu hơn
  • Có thể phát sinh sự chậm trễ trong việc giao hàng

Tùy vào nhiều vào điều kiện và mục đích của nhà xuất nhập khẩu – bao gồm nguồn cung hàng hóa, quy mô vốn và lượng cầu của người nhận hàng hay đặc điểm của các mặt hàng mà quyết định đến việc lựa chọn sử dụng giữa phương thức vận chuyển FCL và LCL đường biển.

Ưu điểm và nhược điểm của hàng nguyên container [FCL] và hàng lẻ [LCL]

IV. Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Của Hàng FCL Và LCL

1. Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Của Hàng FCL

a] Quy trình xuất khẩu hàng hóa FCL

  • Bước 1: Đàm phán, ký hợp đồng, nhận thông tin lô hàng
  • Bước 2: Chuẩn bị và kiểm tra nguồn hàng để xuất khẩu
  • Bước 3: Thuê tàu, đặt chỗ với hãng vận tải [Nhóm C &D]
  • Bước 4: Kéo vỏ container rỗng về kho để đóng hàng
  • Bước 5: Khai và làm thủ tục hải quan xuất khẩu
  • Bước 6: Hoàn tất các giấy tờ cần thiết xuất khẩu [bảo hiểm, C/O]
  • Bước 7: Gửi chứng từ cho nhà nhập khẩu

b] Quy trình nhập khẩu hàng hóa FCL

  • Bước 1: Nhận và xem xét bộ hồ sơ
  • Bước 2: Nhận D/O – lệnh giao hàng
  • Bước 3: Khai báo hải quan điện tử và nộp phí
  • Bước 4: Đăng ký tờ khai tại cảng
  • Bước 5: Trả tờ khai hải quan
  • Bước 6: Cấp phiếu EIR
  • Bước 7: Thanh lý hải quan
  • Bước 8: Vào Cảng Nhận Hàng
  • Bước 9: Trả lại Container rỗng cho hãng tàu và nhận cược
  • Bước 10: Thanh toán và lưu Hồ sơ

2. Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Của Hàng LCL

a] Quy trình xuất khẩu hàng hóa LCL

  • Bước 1: Đàm phán, ký hợp đồng, nhận thông tin lô hàng
  • Bước 2: Chuẩn bị và kiểm tra nguồn hàng để xuất khẩu
  • Bước 3: Thuê tàu, đặt chỗ với hãng vận tải [Nhóm C &D]
  • Bước 4: Đóng hàng và vận chuyển hàng vào kho khai thác hàng lẻ
  • Bước 5: Khai và làm thủ tục hải quan xuất khẩu
  • Bước 6: Hoàn tất các giấy tờ cần thiết xuất khẩu [bảo hiểm, C/O]
  • Bước 7: Gửi chứng từ cho nhà nhập khẩu

b] Quy trình nhập khẩu hàng hóa LCL

  • Bước 1: Thu thập thông tin khách hàng, nhà cung cấp
  • Bước 2: Hoàn thiện chứng từ và những thông tin cần thiết
  • Bước 3: Doanh nghiệp xác nhận lại thông tin, thực hiện làm khai báo manifest
  • Bước 4: FWD nhận lệnh thông báo tàu đến, lấy D/O
  • Bước 5: Làm thủ thục thông quan hàng hóa nhập khẩu
  • Bước 6: FWD lấy hàng ra kho CFS giao hàng về cho khách
  • Bước 7: Giao hàng cho khách thanh toán và trả lại chứng từ cho khách hàng

1. Cách tính cước vận tải [Freight]

a] Hàng FCL

Đơn giá được tính cho mỗi đơn vị container [ví dụ 80 USD/20 DC nghĩa là 80 USD để vận tải 1 container 20ft loại thường]. Cước hàng nguyên được tính như sau:

Freight = Rate x Số lượng container

b] Hàng LCL

Để biết cách tính cước của một lô hàng LCL, bạn cần hiểu những thuật ngữ dưới đây:

CBM [Cubic Meter] có nghĩa mét khối – là đơn vị phổ biến nhất dùng để đo thể tích [Volume] của hàng hóa và tính chi phí vận chuyển. Để tính thể tích [Volume] của hàng hóa theo đơn vị CBM [m3], bạn áp dụng công thức sau:

Chủ Đề