Quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất có thể chia thành những giai đoạn

Câu hỏi: Trình tự các giai đoạn của tiến hóa phát sinh sự sống trên Trái Đất là?

A. Tiến hóa hóa học – tiến hóa sinh học.

B. Tiến hóa hóa học – tiến hóa tiền sinh học - tiến hóa sinh học.

C. Tiến hóa sinh học – tiến hóa hóa học – tiến hóa tiền sinh học.

D. Tiến hóa tiền sinh học – tiến hóa sinh học – tiến hóa hóa học.

Lời giải:

Đáp án đúng: B. Tiến hóa hóa học – tiến hóa tiền sinh học - tiến hóa sinh học.

Giải thích:

Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, các chất vô cơ có trong khí quyển nguyên thủy [hơi nước, khí cacbônic, amôniac, nitơ...] dưới tác động của các nguồn năng lượng tự nhiên đã liên kết lại tạo nên các phân tử hữu cơ đơn giản [cacbonhiđrô, saccarit, lipit, axit amin và nuclêôtit]. Các chất hữu cơ hòa tan trong đại dương nguyên thủy lắng đọng trên nền bùn sét nóng đã trùng hợp lại tạo nên các đại phân tử như ARN, ADN và prôtêin...

Trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, các đại phân tử tập hợp và tương tác với nhau trong một hệ thống mở tạo nên các tế bào nguyên thủy [tiền tế bào].

Trong giai đoạn tiến hóa sinh học, từ các dạng tiền tế bào đã tiến hóa cho ra tất cả các sinh vật nhân sơ và nhân thực hiện nay.

Cùng Toploigiai tìm hiểu những kiến thức cơ bản về sự sống trên Trái Đất nhé!

Xét về toàn bộ quá trình tiến hóa, sự sống trên Trái Đất đã trải qua các giai đoạn sau:

- Tiến hóa hóa học: sự hình thành và tiến hóa của các hợp chất hữu cơ

- Tiến hóa tiền sinh học: sự hình thành và tiến hóa của các tế bào sơ khai

- Tiến hóa sinh học: sự tiến hóa của các loài sinh vật trên Trái Đất cho đến ngày nay.

I. Tiến hóa hóa học

1. Hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ

- Theo ông Oparin [Nga] và Haldane [Anh] đã độc lập nhau cùng đưa ra giả thuyết cho rằng các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên trái đất có thể được xuất hiện bằng con đường hóa tổng hợp từ các chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng là sấm sét, tia tử ngoại, núi lửa: Bầu khí quyển nguyên thủy không có oxi, dưới tác dụng của nguồn năng lượng tự nhiên [tia chớp, tia tử ngoại, núi lửa …] 1 số các chất vô cơ kết hợp tạo nên chất hữu cơ đơn giản: a. amin, nucleotit, đường đơn, a. xit béo … Các đơn phân kết hợp với nhau tạo thành các đại phân tử.

- Ông Miller và Uray đã làm thí nghiệm kiểm chứng: Tạo ra môi trường có thành phần hóa học giống khí quyển của trái đất nguyên thủy trong bình thủy tinh. Hỗn hợp khí CH4, NH3, H2 và hơi nước được đặt trong điều kiện phóng điện liên tục suốt 1 tuần lễ. Kết quả các ông đã thu được 1 số chất hữu cơ đơn giản trong đó có các a. amin. Các chất hữu cơ được hình thành trong điều kiện hóa học của bầu khí quyển nguyên thủy ngày càng phức tạp dần CH → CHO → CHON

2. Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ

- Để chứng minh các đơn phân như axit amin có thể kết hợp với nhau tạo nên các chuỗi polipeptit đơn giản trong điều kiện trái đất nguyên thủy, ông Fox và các cộng sự vào năm 1950 đã tiến hành thí nghiệm đun nóng hỗn hợp các axit amin khô ở nhiệt độ từ 150 → 180oC và đã tạo ra được các chuỗi peptit ngắn [gọi là prôtêin nhiệt].

→ Kết luận: Các đơn phân tử kết hợp với nhau tạo thành các đại phân tử.

3. Sự xuất hiện cơ chế tự nhân đôi

a. ADN có trước hay ARN có trước?

- Một số bằng chứng đã chứng minh ARN có thể tự nhân đôi không cần enzim nên ARN tiến hóa trước ADN.

- ARN có khả năng tự nhân đôi, CLTN sẽ chọn các phân tử ARN có khả năng tự sao tốt, có hoạt tính enzim tốt làm vật liệu di truyền. Từ ARN → ADN.

b. Hình thành cơ chế dịch mã:

- ARN là khuôn để các axit amin liên kết nhau tạo thành chuỗi polipeptit và chúng được bao bọc bởi màng bán thấm cách li với môi trường ngoài.

II. Tiến hóa tiền sinh học

- Các đại phân tử: lipit, protit, a. nucleic … xuất hiện trong nước và tập trung cùng nhau thì các phân tử lipit do đặc tính kị nước sẽ lập tức hình thành nên lớp màng bao bọc lấy tập hợp các đại phân tử hữu cơ tạo nên các giọt nhỏ li ti khác nhau. Các giọt này chịu sự tác động của CLTN sẽ tiến hóa dần tạo nên các tế bào sơ khai [protobiont].

- Các protobiont nào có được tập hợp các phân tử giúp chúng có khả năng trao đổi chất và năng lượng với bên ngoài, có khả năng phân chia và duy trì thành phần hóa học thích hợp thì được giữ lại và nhân rộng.

- Bằng thực nghiệm các nhà khoa học cũng đã tạo được các giọt gọi là lipôxôm khi cho lipit vào trong nước cùng với một số các chất hữu cơ khác nhau. Lipit đã tạo nên lớp màng bao lấy các hợp chất hữu cơ khác và một số li-pô-xôm cũng đã biểu hiện một số đặc tính sơ khai của sự sống như phân đôi, trao đổi chất với môi trường bên ngoài. Ngoài ra các nhà khoa học cũng tạo được các giọt côaxecva có khả năng tăng kích thước và duy trì cấu trúc ổn định trong dung dịch.

- Sau khi các tế bào nguyên thủy được hình thành thì quá trình tiến hóa sinh học tiếp diễn, dưới tác động của các nhân tố tiến hóa đã tạo ra các loài sinh vật như ngày nay. Tế bào nhân sơ [cách đây 3,5 tỉ năm], đơn bào nhân thực [1,5 – 1,7 tỉ năm], đa bào nhân thực [670 triệu năm].

III. Tiến hóa sinh học

Từ các tế bào nguyên thủy, dưới tác dụng chọn lọc của các nhân tố tiến hóa [thuyết tiến hóa tổng hợp] tạo nên các loài sinh vật như ngày nay.

AMBIENT-ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Sự sống trên Trái đất được hình thành qua những giai đoạn: 
  • Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh: 
  • Mầm mống sự sống xuất hiện ngay khi Trái đất hình thành.
  • Quá trình tiến hóa dẫn tới sự hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản không có sự tham gia
  • UREKA

  • Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là: 
  • Quá trình tiến hóa trên trái đất có thể chia làm các giai đoạn: 
  • Từ hợp chất vô cơ đã hình thành nên hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên nhờ: 
  • Chọn lọc tự nhiên tác động đầu tiên vào giai đoạn nào? 
  • Cho các nhận xét sau về quá trình tiến hóa hóa học.
  • Ngày nay sự sống không còn tiếp tục được hình thành theo phương thức hóa học từ các chất vô cơ vì: 
  • Kết quả của quá trình tiến hóa tiền sinh học là: 
  • Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống, chất nào sau đây chưa có hoặc có rất ít trong khí quyển nguyên thủ
  • Đặc điểm sau đây chỉ xuất hiện ở người hiện đại Homo sapiens mà không có ở các dạng người tổ tiên
  • Quá trình tự sao chép của ADN là cơ sở phân tử của sự di truyền và sinh sản, đảm bảo cho sự sống, sinh sôi, nảy nở, duy trì liên tục.
  • Kết thúc quá trình tiến hóa hóa học chưa có sự xuất hiện của sự sống.
  • Sự kiện nào dưới đây không phải là sự kiện nổi bật của tiến hóa tiền sinh học? 
  • Thí nghiệm của S. Miller đã chứng minh: 
  • Phát biểu không đúng về sự phát sinh, phát triển sự sống trên Trái Đất? 
  • Trong cơ thể sống, axit nuclêic đóng vai trò quan trọng trong hoạt động nào sau đây? 
  • Thuộc tính nào dưới đây không phải là thuộc tính của Côaxecva? 
  • Thực chất của quá trình tiến hóa tiền sinh học là hình thành: 
  • Phát biểu nào sau đây không đúng về hiện tượng trôi dạt lục địa? 
  • Ý nào sau đây không phải là một trong các bước hình thành sự sống đầu tiên trên trái đất bằng con đường hoá học?
  • Trao đổi chất theo phương thức đồng hoá, dị hoá và sinh sản là những dấu hiệu không có ở vật thể vô cơ.
  • Sự sống phát tán từ dưới nước lên trên cạn vào giai đoạn nào của quá trình tiến hóa: 
  • Thực nghiệm đã chứng minh được ARN xuất hiện trước khi xuất hiện ADN,và chúng có khả năng nhân đôi mà không cần x�
  • Cho các phát biểu sau về hóa thạch, phát biểu nào sau đây không đúng? 
  • Cho các nhận xét sau: Hóa thạch là di tích của các sinh vật để lại trong lớp đất đá.
  • Phát biểu nào dưới đây về các biến động khí hậu và địa chất là không đúng? 
  • Cho biết đâu là hóa thạch trong các ví dụ cho dưới đây: Xác của các vị vua được giữ trong kim tự tháp Ai Cập.
  • Cho các nhận xét sau, các nhận xét không đúng là: Một số nhà sinh vật học đã tìm thấy ở trên vùng núi cao hóa thạ
  • Căn cứ vào đặc điểm nào của đồng vị phóng xạ để xác định tuổi của hóa thạch: 
  • Người ta chia giai đoạn phát triển của trái đất thành: 
  • Mô tả nào dưới đây về lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất là không đúng? 
  • Sự sống từ dười nước di chuyển lên cạn vào kỉ nào? Và điều kiện nào giúp cho sự kiện này xảy ra? 
  • Băng hà trong lịch sử sinh giới xuất hiện đầu tiên ở kỷ nào: 
  • Cho các sự kiện sau:1.      Tích lũy ôxi khí quyển.2.
  • Ý nghĩa của việc nghiên cứu hóa thạch là: 
  • Trong số các phát biểu sau đây, những phát biểu đúng là: Tên của kỉ Cacbon và Kreta được đặt theo tên của loại đ
  • Cho các sự kiện sau: Ở kỷ Silua mực nước biển dâng cao và xuất hiện thực vật có mạch.

Video liên quan

Chủ Đề