Phó Chủ tịch xã lương bao nhiêu?

Theo quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 2 Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, trường hợp đã có bằng tốt nghiệp đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên được bầu cử, bổ nhiệm giữ chức danh cán bộ cấp xã [lần đầu] từ ngày 1/10/2010 trở về sau, thì kể từ ngày được bầu cử, bổ nhiệm được xếp vào hệ số lương bậc 1 của ngạch công chức hành chính quy định tại Điểm a, Khoản 2 này và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo của chức danh đảm nhiệm theo trình độ đào tạo.

Chinhphu.vn


Từ ngày 1/7, tăng lương cơ sở lên mức 1,8 triệu đồng/tháng [tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành].

Theo quy định của Luật Cán bộ, công chức năm 2008 thì Chủ tịch HĐND xã là cán bộ cấp xã và mức lương được tính theo công thức sau: Mức lương = Lương cơ sở x Hệ số lương.

Đối với hệ số lương của Chủ tịch HĐND xã căn cứ vào Nghị định 92/2009/NĐ-CP. Theo đó, Chủ tịch HĐND xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ thì sẽ áp dụng hai mức hệ số lương tương ứng là 2,15 và 2,65, tương đương mức lương từ 3.870.000 đồng/tháng đến 4.770.000 đồng/tháng.

Theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP và Thông tư 13/2019/TT-BNV, Chủ tịch HĐND xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đại học trở lên thì xếp lương theo ngạch chuyên môn [A1] với hệ số lương từ 2,34 đến 4,98, tương ứng mức lương từ 4.212.000 đồng/tháng đến 8.964.000 đồng/tháng.

Nếu Chủ tịch HĐND xã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cao đẳng thì xếp lương theo ngạch cán sự [A0] với hệ số lương dao động từ 2,1 đến 4,89, mức lương từ 3.780.000 đồng/tháng đến 8.802.000 đồng/tháng.

Chủ tịch HĐND xã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ trung cấp thì xếp lương theo ngạch nhân viên [B] với hệ số lương từ 1,86 đến 4,06, mức lương dao động từ 3.348.000 đồng/tháng đến 7.308.000 đồng/tháng.

Mức lương Chủ tịch UBND xã

Mức lương Chủ tịch UBND xã được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5/1/2005 hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức.

Cụ thể, hệ số lương của Chủ tịch UBND xã có 2 bậc là 2,15 và 2,65. Lương Chủ tịch UBND xã = Mức lương cơ sở x Hệ số lương.

Chủ tịch UBND xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ có hệ số lương từ 2,15 đến 2,65. Tương đương với mức lương của Chủ tịch UBND xã từ 3.870.000 đến 4.770.000 đồng/tháng.

Chủ tịch UBND xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên được xếp lương như sau:

Chủ tịch UBND xã tốt nghiệp trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trung cấp xếp lương theo ngạch nhân viên [áp dụng đối với công chức loại B] hệ số lương từ 1,86 đến 4,06, tương đương với mức lương từ 3.348.000 đồng/tháng đến 7.308.000 đồng/tháng.

Theo đó, từ ngày 1/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng, tương đương tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành. Hiện nay, mức lương cơ sở đang áp dụng là 1,49 triệu đồng/tháng.

Theo Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5/1/2005 hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức thì lương Phó Chủ tịch UBND xã có 2 bậc, lần lượt là 2.905.500 đồng và 3.650.500 đồng.

Nghị quyết 128/2020/QH14 ngày 12.11.2020 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 thì Quốc hội đã quyết định chưa thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở.

Hiện mức lương cơ sở đang được áp dụng là 1,49 triệu đồng/tháng.

Theo đó, mức lương Phó Chủ tịch UBND xã được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5.1.2005 hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức.

Cụ thể, hệ số lương của Phó Chủ tịch UBND xã có 2 bậc là 1,95 và 2,45.

Cách tính lương Phó Chủ tịch UBND xã như sau:

Lương Phó Chủ tịch UBND xã = Mức lương cơ sở X Hệ số lương.

Theo đó, với mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng thì mức lương Phó Chủ tịch UBND xã lần lượt là 2.905.500 đồng và 3.650.500 đồng.

Theo Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5/1/2005 hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức thì lương Phó Chủ tịch UBND xã có 2 bậc, lần lượt là 2.905.500 đồng và 3.650.500 đồng.

Nghị quyết 128/2020/QH14 ngày 12.11.2020 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 thì Quốc hội đã quyết định chưa thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở.

Hiện mức lương cơ sở đang được áp dụng là 1,49 triệu đồng/tháng.

Theo đó, mức lương Phó Chủ tịch UBND xã được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5.1.2005 hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức.

Cụ thể, hệ số lương của Phó Chủ tịch UBND xã có 2 bậc là 1,95 và 2,45.

Cách tính lương Phó Chủ tịch UBND xã như sau:

Lương Phó Chủ tịch UBND xã = Mức lương cơ sở X Hệ số lương.

Theo đó, với mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng thì mức lương Phó Chủ tịch UBND xã lần lượt là 2.905.500 đồng và 3.650.500 đồng.

Chủ Đề