Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 Tuần 33

1. Đúng ghi Đ, sai ghi S

Hình tam giác có độ dài đáy và chiều cao là 48cm và 2,5dm. Tính diện tích hình tam giác đó

a. 60$cm^{2}$ 

        b. 6$dm^{2}$ 
  

2. Đúng ghi Đ, sai ghi S

Hình thang có trung bình cộng hai đáy là 23,5m và chiều cao là 18m. Tính diện tích hình thang đó.

a. 211,5 $m^{2}$ 

        b. 423$m^{2}$ 
  

3. Đúng ghi Đ, sai ghi S

Hình tròn có đường kính 6cm. Tính diện tích hình tròn đó

a. 28,26$cm^{2}$ 

         b. 113,04$cm^{2}$ 
  

4. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Hình tròn thứ nhất có đường kính bằng 1/2 đường kính hình tròn thứ hai. Tìm tỉ số phần trăm của diện tích hình tròn thứ nhất và hình tròn thứ hai

A. 20%        B. 25%

C. 50%        D. 75%

5. Đúng ghi Đ, sai ghi S

Hình hộp chữ nhật có chiều dài 18dm, chiều rộng dài 12dm và chiều cao 1,5m. Tính diện tích xung quanh của hình đó

a. 90$dm^{2}$ 

        b. 900$dm^{2}$ 
  

6. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Có hai hình hộp chữ nhật. Các kích thước của hình hộp thứ nhất gấp đôi các kích thước tương ứng của hình hộp thứ hai. Hỏi thể tích của hình hộp thứ nhất gấp mấy lần thể tích hình hộp thứ hai?

A. 2 lần           B. 4 lần

C. 6 lần           D. 8 lần

Phần 2. Học sinh trình bày bài làm

7. Hình tam giác có diện tích 67,5$m^{2}$, độ dài đáy là 150dm. Tìm chiều cao của hình tam giác đó?

Bài giải

...................................................................................

...................................................................................

...................................................................................

...................................................................................

8. Hình thang có độ dài hai đáy là 2,8m và 1,8m, diện tích hình thang là 115$dm^{2}$. Tính chiều cao của hình thang đó

Bài giải

...................................................................................

...................................................................................

...................................................................................

...................................................................................

9. Tính diện tích hình tròn, biết chu vi hình tròn là 18,84 cm.

Bài giải

...................................................................................

...................................................................................

...................................................................................

...................................................................................

10. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước lòng bể là 1,8m; 1,5m và 1,2m. Trong bể đang chứa nước chiếm 75% thể tích lòng bể. Hỏi trong bể đang có bao nhiêu lít nước?

Bài giải

...................................................................................

...................................................................................

...................................................................................

...................................................................................

Page 2


1. Diện tích của hình tam giác là:

a. 60$cm^{2}$ [S]        b. 6$dm^{2}$ [Đ]

2. Diện tích của hình thang là:

a. 211,5 $m^{2}$ [S]        b. 423$m^{2}$ [Đ]

3. Diện tích của hình tròn là:

a. 28,26$cm^{2}$ [Đ]        b. 113,04$cm^{2}$ [S]

4. Tỉ số phần trăm của diện tích hình tròn thứ nhất và hình tròn thứ hai

Đáp án đúng: B. 25%

5. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật:

a. 90$dm^{2}$ [S]     b. 900$dm^{2}$ [Đ]

6. Thể tích của hình hộp thứ nhất gấp thể tích hình hộp thứ hai số lần là:

Đáp án đúng: D. 8 lần

Phần 2. Học sinh trình bày bài làm

7. Bài giải:

Chiều cao của hình tam giác đó là: 

   67,5 x 2 : 15 = 9 [m]

               Đáp số: 9 m

8. Bài giải:

Đổi: 2,8m = 28dm; 1,8m = 18dm

Chiều cao của hình thang là:

115 x 2 : [28 + 18] = 5 [dm]

                    Đáp số: 5 dm

9. Bài giải:

Bán kính của hình tròn là: 18,84 : 3,14 : 2 = 3 [cm]

Diện tích của hình tròn là: 3 x 3 x 3,14 = 28,26 [$cm^{2}$]

Đáp số:  28,26 $cm^{2}$

10. Bài giải:

Thể tích của bể nước dạng hình hộp chữ nhật là:

1,8 x 1,5 x 1,2 = 3,24 [$m^{3}$]

Đổi: 3,24$m^{3}$ = 3240 lít

Trong bể đang chứa số lít nước là:

[3240 : 100] x 75 = 2430 [ lít]

Đáp số: 2430 lít


Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán 5

Tuần 33 - Thời gian: 45 phút

   Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Một ô tô trong 4 giờ đầu mỗi giờ đi được 49 km, trong 3 giờ sau mỗi giờ đi được 42 km. Trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được số ki-lô-mét là :

Quảng cáo

    A. 46 km        B. 64 km

    C. 34 km        D. 161 km

Câu 2: Tỉ số của hai số là

, biết rằng nếu số bé tăng thêm 16 đơn vị thì được số lớn . Số bé là :

    A. 40       B. 24

    C. 6        D. 10

Câu 3: Số học sinh giỏi của lớp 5A bằng

số học sinh giỏi của lớp 5B. Biết rằng số học sinh giỏi của cả hai lớp là 70 học sinh. Lớp 5A có số học sinh giỏi là :

    A. 30 học sinh

    B. 35 học sinh

    C. 40 học sinh

    D. 45 học sinh

Câu 4: Một hình chữ nhật có chu vi là 52m. Tỉ số giữa hai cạnh là

. Chiều rộng hình chữ nhật là :

    A. 16m        B. 20m

    C. 32m        D. 10m

Câu 5: Một hình hộp chữ nhật có ba kích thước là chiều dài 2,3m , chiều rộng 34 dm, chiều cao 5m . Thể tích hình hộp chữ nhật đó là :

Quảng cáo

    A. 391m3        B. 3,91 m3

    C. 39,1m3       D. 39,1m2

Câu 6: Hình thang có trung bình cộng hai đáy là 23,5 m và chiều cao là 18 m . Diện tích hình thang đó là :

    A. 211,5m2       B. 423m2

    C. 42,3m2        D. 4,23 m2

Câu 1: Tỉ số của hai số là 3:7. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số bé tăng thêm 76 đơn vị thì được số lớn.

Câu 2: Có 40 học sinh đang tập hát, trong đó số học sinh trai bằng

số học sinh gái. Hỏi có bao nhiêu học sinh trai ,bao nhiêu học sinh gái đang tập hát?

- Hs khoanh tròn mỗi câu đúng được 1 điểm

Câu Đáp án
1 2 3 4 5 6
A B C D C B

Câu 1: [2 điểm]

Quảng cáo

Bài giải:

Số bé tăng 76 đơn vị thì được số lớn. Vậy hiệu của hai số là 76.

- Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ , hiệu số phần bằng nhau là:

    7 - 3 = 4 [phần]

Số bé là: 76 : 4 x 3 = 57

Số lớn là: 57 + 76 = 133

Đáp số:

    Số bé : 57;

    Số lớn : 133

Câu 2: [2 điểm]

Bài giải:

- Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

    3 + 5 = 8[phần]

Số học sinh trai là:

    40 : 8 x 3 = 15 [học sinh]

Số học sinh gái là:

    40 – 15 = 25 [ học sinh]

Đáp số:

    15 học sinh;

    25 học sinh

Xem thêm các Đề kiểm tra, Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi Toán 5 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Toán 5 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

de-kiem-tra-cuoi-tuan-toan-5-hoc-ki-2.jsp

Video liên quan

Chủ Đề