Phấn phủ rimmel stay matte review năm 2024

Phấn phủ Rimmel Stay Matte Pressed Powder với công thức “kháng” dầu thừa hiệu quả là sự lựa chọn hoàn hảo cho vẻ đẹp tự nhiên rạng rỡ ở mọi góc nhìn.

Phân loại phấn phủ Rimmel Stay Matte Pressed Powder

Dòng thương hiệu RIMMEL đã trở thành cái tên quá quen thuộc với những cô nàng đam mê phong cách makeup theo style Âu – Mỹ với làn môi dày, đậm, trang điểm mắt sắc nét và lớp nền hoàn hảo không tì vết, thì sản phẩm phấn phủ Rimmel Stay Matte Pressed Powder luôn là “con cưng” trong mọi đồ nghề trang diểm chuyên dụng của nàng.

Sản phẩm phấn phủ Rimmel Stay Matte Pressed Powder Là dòng phấn phủ sử dụng công nghệ Anh Quốc độc quyền, được nhiều Blogger Beauty lựa chọn

Sản phẩm phấn phủ Rimmel Stay Matte Pressed Powder Là dòng phấn phủ sử dụng công nghệ Anh Quốc độc quyền, được nhiều Blogger Beauty lựa chọn là bí quyết cho lớp trang điểm không có sự xuất hiện của dầu thừa trong suốt thời gian makeup ngay cả khi phải di chuyển và hoạt động nhiều.

Công dụng của phấn phủ Rimmel Stay Matte Pressed Powder

Sử dụng phấn phủ là bước gần như cuối cùng trong quá trình makeup chuyên nghiệp. Cảm nhận khi sử dụng sản phẩm là sự mịn màng lên làn da khi bắt đầu phủ lớp phấn đầu tiên, khiến lớp nền trông rất tự nhiên. Sản phẩm sự tổng hợp các thành phần khoáng tự nhiên lành tính, do đó mà các loại da đều có thể sử dụng, thậm chí là làn da của bạn có đang gặp vấn đề về mụn hay tiết ra quá nhiều dầu thừa.

Sản phẩm sự tổng hợp các thành phần khoáng tự nhiên lành tính, do đó mà các loại da đều có thể sử dụng, thậm chí là làn da của bạn có đang gặp vấn đề về mụn hay tiết ra quá nhiều dầu thừa.

Các hạt phấn li ti sẽ thẩm thấu vào làn da của bạn, tạo nên được lớp nền trông thật nhẹ nhàng. Đồng thời sản phẩm hấp thụ tốt lớp dầu thừa trên gương mặt là một nguyên nhân dẫn đến lớp makeup bị “trôi” đi rất nhanh. Do đó mà phấn phủ Rimmel Stay Matte Pressed Powder khiến khuôn mặt của bạn không bị bóng nhờn, cũng như bảo vệ làn da bạn gái bởi ánh nắng trực tiếp.

Các hạt phấn li ti sẽ thẩm thấu vào làn da của bạn, tạo nên được lớp nền trông thật nhẹ nhàng.

Các thành phần khoáng chất trong lớp phấn khiến phản chiếu lại ánh sáng mặt trời, che giấu tối đa các khuyết điểm trên khuôn mặt của các bạn gái đang độ tuổi dậy thì, cũng như khiến các lỗ chân lông to tưởng chừng như “ điểm trừ” trên khuôn mặt được che đi khéo léo, để lại mức cân bằng độ sáng vốn có của làn da tự nhiên.

Bảng màu của phấn phủ Rimmel Stay Matte Pressed Powder

Thiết kế phấn phủ Rimmel Stay Matte Pressed Powder

Thiết kế của sản phẩm phấn phủ Rimmel Stay Matte Pressed Powder khá đơn giản, tính ứng dụng cao. phấn phủ được thiết kế đơn thuần chỉ là một chiếc hộp phấn có hình dạng tròn, kích thước vừa lòng bàn tay và được làm từ chất liệu nhựa trong suốt, khả năng nhìn xuyên thấu được lớp phấn nén bên trong là hoàn toàn dễ dàng bởi chiếc nắp trong suốt có in tên sản phẩm. Đặc điểm của sản phẩm là không có mùi, nên bạn hoàn toàn yên tâm về sản phẩm trên da nhạy cảm.

Chức năng: Bảo vệ da, Chất làm mờ, Chất làm sạch mảng bám, Chất hấp thụ, Chất độn, Chất chống đông, Chất tạo độ trượt

1. Talc là gì?

Talc hay còn gọi là Talc Powder, là một loại magiê silicat bản địa, đôi khi chứa một phần nhỏ của silicat nhôm. Talc có thể bị nhiễm sợi amiăng, gây ra nguy cơ độc tính hô hấp và ung thư. Các nghiên cứu của Hội đồng Độc chất Quốc gia đã chứng minh rằng Talc cấp độ thẩm mỹ không có amiăng là một dạng magiê silicat cũng có thể gây độc và gây ung thư.

2. Tác dụng của Talc trong mỹ phẩm

  • Chất nền trong một số mỹ phẩm
  • Chất tăng độ trơn trượt
  • Là chất có khả năng hấp thụ dầu nhờn

3. Độ an toàn của Talc

Theo thông tin về vụ kiện của Johnson&Johnson cho thấy việc tiếp xúc với Talc lâu ngày có nguy cơ dẫn đến bệnh ung thư. Chúng ta cũng không thể không xét đến các yếu tố khác như di truyền, môi trường sống, thói quen ăn uống sinh hoạt không hợp lý… Nhưng để ngăn ngừa bệnh ung thư chúng ta nên tránh xa sản phẩm chứa Talc là tốt nhất.

Tài liệu tham khảo

  • Epidemiology, tháng 11 năm 2019, trang 783-788
  • American Journal of Public Health, tháng 7 năm 2019, trang 969-974
  • JNCI Cancer Spectrum, tháng 4 năm 2018, sách điện tử
  • Risk Analysis, tháng 5 năm 2017, trang 918-929; và tháng 7 năm 2016, sách điện tử
  • International Journal of Toxicology, tháng 7-8 năm 2015, Phụ lục, trang 66S-129S
  • European Journal of Cancer Prevention, tháng 11 năm 2011, các trang 501-507; và tháng 4 năm 2008, trang 139-146

Tên khác: CI 77019; Muscovite

Chức năng: Chất tạo màu mỹ phẩm, Chất làm mờ

1. Mica là gì?

Mica là thuật ngữ chung cho một nhóm 37 khoáng chất silicat có nguồn gốc từ đất thường được sử dụng trong các công thức mỹ phẩm để tạo lớp nền lấp lánh dưới dạng ánh kim hoặc trắng đục. Số lượng và độ sáng bóng phụ thuộc vào chính loại khoáng chất, cách nghiền mịn để sử dụng trong các sản phẩm dạng lỏng, kem hoặc bột và lượng được thêm vào một công thức nhất định. Mica cũng có thể được sử dụng để tạo độ mờ khác nhau.

2. Tác dụng của mica

  • Chất tạo màu
  • Làm sáng vùng da xỉn màu dưới mắt.

Mica an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm, kể cả những sản phẩm thoa lên mắt và môi. Phạm vi nồng độ sử dụng của Mica rất rộng, từ 1% trở xuống [tùy thuộc vào kết quả mong muốn] lên đến 60%, mặc dù nồng độ cao hơn được cho phép.

Tài liệu tham khảo

  • ACM Transactions on Graphics, November 2020, page 1-15
  • International Journal of Toxicology, November 2015, page 43S-52S
  • Coloration Technology, October 2011, page 310-313
  • International Journal of Cosmetic Science, Febuary 2006, page 74-75

Chức năng: Chất tạo màu, Chất tạo màu mỹ phẩm, Chất độn, Chất chống đông, Chất làm tăng độ sệt, Dưỡng ẩm

1. Magnesium stearate là gì?

Magnesium stearate [hoạt chất chống tách lớp] dạng bột trắng, mịn có tính năng hút dầu và tạo độ mềm mượt tốt được sử dụng chủ yếu trong son môi để tránh đổ dầu son còn giúp hút ẩm thân son, liên kết pha nền tránh hiện tượng tách lớp trong son kem, ngoài ra magnesium stearate còn được sử dụng phổ biến trong kem chống nắng, phấn phủ, các sản phẩm make up khác để tăng hỗ trợ bắt sáng làm màu lên chuẩn hơn, tạo độ bám dính khi lên da mà vẫn để lại độ mướt hoàn hảo cho da.

2. Tác dụng của Magnesium stearate trong mỹ phẩm

  • Tăng độ bám, kháng nước cho mỹ phẩm
  • Tạo bề mặt mượt mà, hạn chế tính trạng nhờn rít cho da mặt
  • Giảm sự mất nước trên da, lấy đi lượng dầu dư thừa

3. Cách sử dụng Magnesium stearate trong làm đẹp

Đối với dùng làm tá dược trơn – giảm ma sát cho viên nén và viên nang, liều lượng nên từ 0,25% tới 5% /kl/kl. Tỷ lệ sử dụng trong mỹ phẩm khuyến cáo 2.5 – 5%. Hiện nay, chưa có nghiên cứu hay thông báo chuẩn xác về tác dụng phụ của Magnesium Stearate khi dùng với nồng độ vừa phải từ 2 -10% trong mỹ phẩm. Tuy nhiên, với khả năng hút dầu mạnh, nhà sản xuất cũng nên chú ý liều lượng.

4. Một số lưu ý khi sử dụng

Nếu sử dụng với số lượng lớn, sẽ gây ra hiện tượng nhuận tràng, kích thích niêm mạc ruột gây co thắt cơ thành ruột. Tỷ lệ sử dụng lớn trong mỹ phẩm dẫn đến độ hút dầu cao gây ra càng làm bí da.

Tài liệu tham khảo

  • Ko EYJ, Carpenter CM, Gagnon DJ, Andrle AM. Pharmacist-Managed Inpatient Dofetilide Initiation Program: Description and Adherence Rate Post-Root Cause Analysis. J Pharm Pract. 2020 Dec;33[6]:784-789.
  • Miller CAS, Maron MS, Estes NAM, Price LL, Rowin EJ, Maron BJ, Link MS. Safety, Side Effects and Relative Efficacy of Medications for Rhythm Control of Atrial Fibrillation in Hypertrophic Cardiomyopathy. Am J Cardiol. 2019 Jun 01;123[11]:1859-1862.
  • Wang SY, Welch TD, Sangha RS, Maloney RW, Cui Z, Kaplan AV. Dofetilide-Associated QT Prolongation: Total Body Weight Versus Adjusted or Ideal Body Weight for Dosing. J Cardiovasc Pharmacol. 2018 Sep;72[3]:161-165.

Chức năng: Chất làm đặc, Chất làm sạch mảng bám, Chất độn, Chất làm tăng độ sệt, Ổn định nhũ tương, Chất tạo kết cấu sản phẩm, Chất tạo màng, Chất kết dính

1. Polyethylene là gì?

Polyethylene là một polymer của monome ethylene, có thể chứa các chất gây ô nhiễm sản xuất độc hại có khả năng như 1,4-dioxane. Polyethylene là một thành phần tổng hợp được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân cho nhiều mục đích khác nhau như làm chất kết dính, chất làm đặc, chất tạo màng, chất ổn định nhũ tương và mài mòn. Ngoài việc sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, nó còn được sử dụng rộng rãi trong các vật liệu đóng gói và trong các thiết bị y tế như chân tay giả.

2. Tác dụng của polyethylene trong làm đẹp

  • Là chất liên kết, chất làm đặc, chất tạo màng, chất ổn định nhũ tương và chất mài mòn trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân khác
  • Tẩy tế bào chết

3. Độ an toàn của polyethylene

Độ an toàn của polyethylene đã được Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm [CIR] đánh giá. Hội đồng lưu ý kích thước phân tử lớn của polyme polyethylene được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân khiến họ tin rằng sẽ không có sự hấp thụ đáng kể của polyethylene. Việc thiếu hấp thu qua da sẽ hạn chế tiếp xúc toàn thân với polyethylene. Liên quan đến tạp chất, Hội đồng đã xem xét các quy trình của polyethylene mật độ thấp được sản xuất từ ethylene. Ở Hoa Kỳ, ethylene nếu tinh khiết là 99,9%. Do đó, nồng độ tạp chất trong bất kỳ polyme cuối cùng sẽ thấp đến mức không làm tăng vấn đề độc tính. Hơn nữa, các thử nghiệm an toàn của polyethylene ở mỹ phẩm đã không xác định được bất kỳ độc tính nào. Nhìn chung, Hội đồng đã kết luận rằng chất này là an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân.

Tài liệu tham khảo

  • Int J Toxicol. 2007. Final report on the safety assessment of polyethylene
  • Ana C Belzarena, Mohammad A Elalfy, Mohamed A Yakoub, John H Healey. 2021. Molded, Gamma-radiated, Argon-processed Polyethylene Components of Rotating Hinge Knee Megaprostheses Have a Lower Failure Hazard and Revision Rates Than Air-sterilized, Machined, Ram-extruded Bar Stock Components

Tên khác: Petrolatum; Vaseline; Soft Paraffin; Petrolatum base

Chức năng: Dưỡng tóc, Bảo vệ da, Chất hấp thụ UV, Chất làm mềm, Chất dưỡng da - khóa ẩm, Dưỡng ẩm

1. Petrolatum là gì?

Petrolatum là dầu thô OTC, tạo ra một màn ngăn trên da nên có tác dụng bảo vệ và hạn chế mất nước ở da. Petrolatum là thành phần kỵ nước, không tan trong nước nên hoạt động bằng cách dựa trên hiệu quả của lớp màn trên da giúp giữ ẩm cho làn da mềm mịn.

Chủ Đề