Phải lòng ai đó tiếng anh là gì

phải lòng Dịch Sang Tiếng Anh Là

+ to be in love with somebody; to fall in love with somebody; to lose one's heart to somebody = phải lòng cô bạn gái to be in love with one's girl-friend

= chàng phải lòng nàng ngay từ lần đầu gặp gỡ he fell in love with her right from their first meeting

Cụm Từ Liên Quan :

người được phải lòng /nguoi duoc phai long/

* danh từ
- mash

phải lòng ai /phai long ai/

* thngữ
- to be gone on somebody

Dịch Nghĩa phai long - phải lòng Tiếng Việt Sang Tiếng Anh, Translate, Translation, Dictionary, Oxford

Từ Điển Anh Việt Oxford, Lạc Việt, Vdict, Laban, La Bàn, Tra Từ Soha - Dịch Trực Tuyến, Online, Từ điển Chuyên Ngành Kinh Tế, Hàng Hải, Tin Học, Ngân Hàng, Cơ Khí, Xây Dựng, Y Học, Y Khoa, Vietnamese Dictionary

người đã phải lòng

đã phải lòng ấy

rằng anh đã phải lòng

đã buộc phải

đã gặp phải

đã hài lòng

Dưới đây là 10 thành ngữ tiếng Anh thường sử dụng khi bạn đang cảm thấy say mê ai đó.

1. Have a crush on sb: “cảm nắng” ai đó

• Một thành ngữ tiếng Anh phổ biến dùng khi bạn bắt đầu có tình cảm yêu thích với ai đó và thường thì người đó không biết gì về tình cảm của bạn. 

• Ví dụ: The easiest way to recognize if you have a crush on somebody is to think about how they make you feel [Cách dễ nhất để nhận biết bạn có đang “cảm nắng” ai đó không là nghĩ xem họ làm bạn cảm thấy như thế nào].



2. Tie the knot: kết hôn

• Ví dụ: She's planning to tie the knot with her German boyfriend next June [Cô ấy dự định sẽ kết hôn với anh bạn trai người Đức tháng Sáu tới].

3. Get dumped: bị “đá”

• Dùng khi một người bị người yêu đơn phương chia tay.

• Ví dụ: Mark was so sad after getting dumped by Anna [Mark đã rất buồn sau khi bị Anna đá].

4. Blind date: đi xem mặt 

• Blind date chỉ những cuộc hẹn dành cho những người khác phái mà trước đó chưa hề quen biết nhau. 

• Ví dụ: I have a blind date tonight with my sister’s co-worker. I hope he is cute! [Mình có cuộc hẹn đi xem mắt với một đồng nghiệp của chị gái mình. Mình mong là anh ấy sẽ dễ thương!].

5. Love to pieces: Yêu tha thiết

• Dùng khi diễn tả một tình yêu sâu đậm, khi một người có thể yêu tất cả của người kia.

• Ví dụ: Jackson can’t bring himself to hate her. He loves her to pieces [Jackson không thể nào ghét bỏ cô ấy. Anh yêu tất cả của cô ấy].

6. Double date: hẹn hò đôi

• Cuộc hẹn hò có hai cặp đôi đang yêu nhau tham gia.

• Ví dụ: Justin and Sam invite me and my boyfriend to go on a double date with them [Justin và Sam rủ tôi và bạn trai hẹn hò đôi với họ].

7. Fall for someone: phải lòng ai đó

• Ví dụ: Daniel fell for her right when he laid his eyes on her [Daniel phải lòng cô ngay từ lần đầu anh để mắt đến cô].

8. Find Mr.Right: Tìm người đàn ông hoàn hảo

• Ví dụ: Mary hasn’t had a boyfriend yet, she’s still on her way finding Mr.Right [Mary vẫn chưa có bạn trai, cô ấy vẫn đang trên đường tìm người đàn ông hoàn hảo của đời mình].

9. Pop the question: cầu hôn

• Ví dụ: She waited for years for him to pop the question [Cô ấy đã đợi hàng năm để anh ấy cầu hôn].

10. Go Dutch: cuộc hẹn “cam-pu-chia”

• Ý chỉ những cuộc hẹn mà mỗi người đều tự trả tiền phần ăn của mình. 

• Ví dụ: We went Dutch on dinner [Chúng tôi tự trả tiền bữa tối của mình].

1. Em luôn phải lòng một con nghiện ma túy.

You've always been in love with a heroin addict.

2. Nếu phải lòng một người không tin đạo, mình sẽ .....

If I am attracted to an unbeliever, I will .....

3. Chẳng có phải lòng gì, chỉ cứ thế yêu thôi.

There's no falling. Just being.

4. Nói với tôi là cô không phải lòng với nhân vật hư cấu đi.

please tell me you don't have a crush on a fictional character.

5. Cô từng là gia sư riêng của Lee Hyo Shin, người đã phải lòng cô.

She is also the private tutor of Hyo-shin, who had a crush on her.

6. Chàng phải lòng nàng ngay giây phút đó, và biết rằng vận may của mình sắp thay đổi.

Boy falls in love in that second, and knows his luck is about to change.

7. 8 Hê-mô nói với họ: “Si-chem, con trai tôi, đã phải lòng con gái nhà các ông.

8 Haʹmor spoke with them, saying: “My son Sheʹchem longs for* your daughter.

8. Phải, lòng tôi đau khổ vì xác thịt của tôi; linh hồn tôi phiền não vì tội lỗi của tôi.

Yea, my heart sorroweth because of my flesh; my soul grieveth because of mine iniquities.

9. Nói đi, làm thế nào mà một phụ nữ, phụ nữ đẹp, lại phải lòng những người cứng rắn như vậy?

Tell me, how did a woman, beautiful woman, fall in with these hardened men?

10. Khi học đại học ngành động vật học ở trường Tel Aviv, và tôi tự nhiên "phải lòng" các loài côn trùng.

When I bachelored, majoring in zoology at Tel Aviv University, I kind of fell in love with bugs.

11. Khi học đại học ngành động vật học ở trường Tel Aviv, và tôi tự nhiên " phải lòng " các loài côn trùng.

When I bachelored, majoring in zoology at Tel Aviv University, I kind of fell in love with bugs.

12. Phải, lòng tôi sầu khổ vì xác thịt của tôi; tâm hồn tôi phiền não vì những sự bất chính của tôi.

Yea, my heart csorroweth because of my flesh; my soul grieveth because of mine iniquities.

13. + 32 Họ nói với nhau: “Lúc đi đường, chẳng phải lòng chúng ta đã rạo rực khi nghe ngài nói chuyện và giải thích rõ về Kinh Thánh sao?”.

+ 32 And they said to each other: “Were not our hearts burning within us as he was speaking to us on the road, as he was fully opening up* the Scriptures to us?”

14. Sau đó họ nói với nhau: “Lúc đi đường, chẳng phải lòng chúng ta đã rạo rực khi nghe ngài nói chuyện và giải thích Kinh Thánh sao?”.—Lu-ca 24:15-32.

They later said to each other: “Were not our hearts burning as he was speaking to us on the road, as he was fully opening up the Scriptures to us?” —Luke 24:15-32.

15. Hai môn đồ ấy thốt lên: “Lúc đi đường, chẳng phải lòng chúng ta đã rạo rực khi nghe ngài nói chuyện và giải thích Kinh Thánh sao?”.—Lu 24:13, 27, 32.

The disciples exclaimed: “Were not our hearts burning as he was speaking to us on the road, as he was fully opening up the Scriptures to us?” —Luke 24:13, 27, 32.

16. Nhưng phải cho đến khi em gái của Joon Ho là Shin Yi Jung [Bae Geu Rin] phải lòng Chan Woo, Yoo Shin mới nhận ra tình cảm thực sự của cô dành cho anh.

But when Joon-ho's younger sister Shin Yi-jung [Bae Geu-rin] develops a crush on Chan-woo, Yoo-shin realizes her true feelings for him.

17. Hai môn đồ hào hứng nói về điều vừa xảy ra: “Lúc đi đường, chẳng phải lòng chúng ta đã rạo rực khi nghe ngài nói chuyện và giải thích rõ về Kinh Thánh sao?”

The two disciples excitedly comment on what they experienced: “Were not our hearts burning within us as he was speaking to us on the road, as he was fully opening up the Scriptures to us?”

18. Năm 1958, trong thời gian tham gia khoá học ngắn hạn về phim truyền hình và ngôn ngữ học tại Đại học Columbia, New York, bà đã gặp và phải lòng Long Shengxun, con trai của Long Yun, một cựu thống đốc của tỉnh Vân Nam Trung Quốc.

While she attended short courses on drama and linguistics at Columbia University, New York in 1958, she met and fell in love with Long Shengxun, the son of Long Yun who was a former governor of China's Yunnan province.

Video liên quan

Chủ Đề