Nguyên tử có số lớp electron tối đa là bao nhiêu

18/06/2021 5,666

A. 8 và 18.       

Đáp án chính xác

Chọn ALớp L là lớp thứ 2, có số e tối đa là 2.22=8.Lớp M là lớp thứ 3, có số e tối đa là 2.32=18.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Nguyên tử F919 có số khối là bao nhiêu?

Xem đáp án » 18/06/2021 2,626

Biết nguyên tử cacbon gồm: 6 proton, 6 nơtron và 6 electron, khối lượng 1 mol nguyên tử cacbon là

Xem đáp án » 18/06/2021 1,877

Dãy nào dưới đây gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học?

Xem đáp án » 18/06/2021 1,830

Cho nguyên tố hóa học có kí hiệu X1327. Trong nguyên tử X có

Xem đáp án » 18/06/2021 1,539

Hạt nhân của nguyên tử  C2965u có số nơtron là

Xem đáp án » 18/06/2021 1,458

Electron cuối cùng phân bố trong nguyên tử X là 3d8. Số electron lớp ngoài cùng của X là

Xem đáp án » 18/06/2021 1,251

Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của chất:

Xem đáp án » 18/06/2021 1,229

Hạt nhân nguyên tử X có 8 proton và 9 nơtron. Kí hiệu nguyên tử của X là

Xem đáp án » 18/06/2021 1,218

Nhận định nào không đúng ? Hai nguyên tử C2963u và C2965u

Xem đáp án » 18/06/2021 991

Tổng số p, e, n trong nguyên tử của nguyên tố A là 28, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Nguyên tố A là

Xem đáp án » 18/06/2021 964

Số electron tối đa có thể phân bố trên lớp thứ 4 trong vỏ nguyên tử là

Xem đáp án » 18/06/2021 679

Một nguyên tử Y có tổng số electron ở phân lớp p là 11. Y là nguyên tố hoá học nào trong số các nguyên tố sau?

Xem đáp án » 18/06/2021 655

Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất?

Xem đáp án » 18/06/2021 580

Nhận định nào đúng?

Xem đáp án » 18/06/2021 557

Những nhận định nào không đúng?

1. Trong nguyên tử, số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.

2. Tổng số proton và số electron trong nguyên tử bằng số khối.

3. Số khối là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.

4. Trong một nguyên tử, số proton luôn bằng số electron và bằng điện tích hạt nhân.

Xem đáp án » 18/06/2021 481

Tiêu chuẩn để electron di chuyển trong AO của mình chính là năng lượng nó mang trong người! Và cách nói lớp, phân lớp cũng chỉ là tượng trưng cho mức năng lượng của electron.

Nếu khó hiểu, hãy đọc lại ví dụ đã học sau: Tôi [electron] ở vila kế biển [AO] ⇔ tôi thuộc phân lớp siêu giàu ⇔ tôi ở lớp thượng lưu ⇔ tôi rất nhiều tiền [nhiều năng lượng].

1. Lớp và phân lớp electron [hoặc AO] đều ám chỉ mức năng lượng của electron

1.1. Lớp và phân lớp electron

Lớp: chứa các electron có mức năng lượng GẦN bằng nhau. Có 7 lớp – đánh số từ 1 đến 7 hoặc kí hiệu tương ứng là K, L, M, N, O, P, Q.

Phân lớp trong 1 lớp: chứa các electron có mức năng lượng BẰNG nhau. Có 4 loại phân lớp – kí hiệu là s, p, d, f.

1.2. Số electron tối đa trong phân lớp s, p, d, f

Phân lớpspdf
Số AO1357
Số electron max261014
Kí hiệu s2p6d10f14

1.3. Số electron tối đa của lớp 1 đến lớp 7 [K, L, M, N, O, P, Q]

Số electron tối đa của 7 lớp = 2+8+18+32.4 = 156 [Photo: TrongToan on W3chem]

1.3.1. Bé tập đọc

Bạn hãy đọc dọc từ trên xuống dưới như dưới đây:

  • Lớp thứ 1 [kí hiệu K], có 1 phân lớp [kí hiệu 1s], có 1 Orbital, chứa tối đa 2 electron.
  • Lớp thứ 2 [kí hiệu L], có 2 phân lớp [kí hiệu 2s-2p], có 4 Orbital, chứa tối đa 8 electron.
  • Lớp thứ 3 [kí hiệu M], có 3 phân lớp [kí hiệu 3s-3p-3d], có 9 Orbital, chứa tối đa 18 electron.
  • Lớp thứ 4 [kí hiệu N], có 4 phân lớp [kí hiệu 4s-4p-4d-4f], có 16 Orbital, chứa tối đa 32 electron.

Từ lớp 5, 6, 7 hao hao giống nhau, bạn hãy đọc tiếp:

  • Lớp thứ 5 [kí hiệu O], có 4 phân lớp [kí hiệu 5s-5p-5d-5f], có 16 Orbital, chứa tối đa 32 electron.
  • Lớp thứ 6 [kí hiệu P], có 4 phân lớp [kí hiệu 6s-6p-6d-6f], có 16 Orbital, chứa tối đa 32 electron.
  • Lớp thứ 7 [kí hiệu Q], có 4 phân lớp [kí hiệu 7s-7p-7d-7f], có 16 Orbital, chứa tối đa 32 electron.

1.3.2. Công thức chỉ đúng từ lớp 1 – lớp 4

Lớp thứ n [n = 1, 2, 3, 4] có

  • n phân lớp electron.
  • n2 Orbital
  • tối đa 2n2 electron

1.3.3. Bé viết theo các mũi tên chéo

Photo: TrongToan on W3chem

Để xài cho phần dưới, bé đọc theo từng mũi tên một và lần lượt viết ra cho đúng thứ tự; ta có dãy sau:

1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10 4p6 5s2 [chỗ đánh dấu ngôi sao*] 4d10 5p6 6s2 4f14 5d10 6p6 7s2 5f14 6d10 7p6 6f14 7d10 7f14.

Nhớ số mũ là số electron tối đa ở phân lớp đó. Vậy theo dãy này, ta lấy các số mũ cộng lại thì tổng số electron tối đa là 156 [hoặc lấy số electron max của 7 lớp cộng lại – bạn xem lại hình trên].

2. Qui tắc đường chéo của ông Klech-kow-ski

Bạn nhìn vào những đường chéo, đọc từng mũi tên một và lần lượt viết ra [xem 1.3.3]; kết quả thu được là dãy MỨC NĂNG LƯỢNG TĂNG DẦN CỦA CÁC AO như sau:

Dãy rất dễ nhớ do ông Klechkoeski sáng tác [Photo: TrongToan on W3chem]

Hiểu như sau:

  • Năng lượng của phân lớp 1s < 2s < 2p < 3s < 3p < 4s < 3d < 4p < 5s < …* [dãy còn dài …đến 7f là kết thúc; tuy nhiên tuổi teen chỉ cần học thuộc đế chỗ đánh dấu NGÔI SAO là quá đủ].
  • Số mũ là số electron tối đa của phân lớp đó.

Nhớ số ghi trước không phải là toán nhân; đơn giản chỉ là kí hiệu lớp thứ mấy. Ví dụ

  • Ghi 2p ⇔ 1 phân lớp 2p, đọc là phân lớp p ở lớp thứ 2.
  • Ghi 3s ⇔ 1 phân lớp 3s, đọc là phân lớp s ở lớp thứ 3.

Số mũ chỉ số electron tối đa của phân lớp đó. Ví dụ

  • Ghi 2p6 ⇔ có tối đa 6 electron trên phân lớp 2p.
  • Tùy nguyên tử, có thể là 2p4 ⇔ có 4 electron trên phân lớp 2p.
  • Nhưng sai nếu bạn ghi 2p7 [hoặc số lớn hơn] ; bởi vì ………

Bạn phải học thuộc lòng dãy này để xác định loại nguyên tố và viết cấu hình electron sau này; đây là nội dung quan trọng và dùng suốt đời học sinh 3 năm lớp 10, 11, 12.

3. Liên kết nhanh

Đọc thêm bài viết về Nguyên tử và Hóa lớp 10 tại đây.

Nếu có câu hỏi hoặc ý tưởng mới, hãy lưu lại trong phần bình luận bạn nhé. Câu hỏi và ý tưởng của bạn luôn tuyệt vời.

Đừng quên chia sẻ bài viết lên mạng xã hội để nhiều người cùng học nha bạn.

  • Share on Facebook
  • Share on Twitter
  • Share on Pinterest
  • Share on LinkedIn

Video liên quan