Nguyên lý đo điện trở cách điện

Điện trở cách điện là khái niệm thường được nhắc đến trong lĩnh vực điện, thiết bị điện. Vậy điện trở cách điện là gì? Đo điện trở cách điện để làm gì? Cách đo điện trở cách điện bằng megaohm như thế nào? Hãy theo dõi bài viết sau để biết câu trả lời nhé!

Điện trở cách điện là gì?

Điện trở cách điện là gì? Đây là một giá trị cố định được đo giữa vỏ động cơ và hai đầu dây ra của chúng. Thông số điện trở càng lớn thì mức độ an toàn khi dùng máy móc, động cơ càng cao. Người ta đo điện trở cách điện bằng dụng cụ đo chuyên nghiệp như đồng hồ đo điện trở cách điện. Đồng hồ này còn được gọi là megomet, megaohm, insulation tester,… 

Dùng megaohm để đo điện trở cách điện

Dựa vào thông số cách điện, ta có thể đánh giá được tình trạng của thiết bị dùng điện. Đồng thời biết được sự thay đổi của dòng điện theo thời gian. Từ đó đảm bảo sự an toàn cho hệ thống điện và người sử dụng. Bạn cũng cần lưu ý, thông số điện trở cách điện có thể bị thay đổi bởi các yếu tố như: nhiệt độ, độ ẩm, môi trường, thiết bị đo,… 

Xem thêm: Tiêu chuẩn đo điện trở cách điện của dây dẫn và cách đo đơn giản

Tại sao phải đo điện trở cách điện?

Đo điện trở cách điện là hoạt động quen thuộc khi cần kiểm tra hệ thống, thiết bị dùng điện. Vậy đo điện trở cách điện để làm gì? 

Đo điện trở cách điện để làm gì? 

Thông số điện trở cách điện giúp bạn đưa ra những đánh giá ban đầu về tình trạng cách điện của các thiết bị. Giúp bạn xác định mức độ an toàn của thiết bị điện. Đồng thời cho thấy sự biến thiên của dòng điện trong quá trình sử dụng. Bên cạnh đó, chỉ số điện trở có thể dùng để dự đoán nên rất thích hợp cho việc phân tích các đặc tính cách điện của máy biến áp, động cơ, máy phát điện,… 

Nguyên lý đo điện trở cách điện

Sau khi biết điện trở cách điện là gì, đo điện trở cách điện là gì, chúng ta cùng tìm hiểu nguyên lý đo điện trở cách điện nhé! Nguyên tắc đo điện trở bởi thiết bị đo lường được giải thích như sau: 

Nguyên lý đo điện trở cách điện

Bạn tiến hành đo trên điện môi của thiết bị cần kiểm tra. Trong đó, điện môi là chất cách điện không cho dòng điện chạy qua. Nhưng thực tế là không có chất cách điện nào tuyệt đối như vậy. Vì thế, ta sẽ cho một điện áp của máy vào điện môi. 

Sau đó, ta tiến hành xác định dòng rò qua điện môi. Áp dụng định luật ôm để xác định điện trở cách điện của điện môi. Đây chính là nguyên lý làm việc chung của các thiết bị đo điện trở cách điện. 

Hướng dẫn cách đo điện trở cách điện bằng megaohm

Sau khi giải đáp điện trở cách điện là gì, chúng tôi sẽ hướng dẫn đo điện trở cách điện bằng đồng hồ megaohm. Lưu ý, điện trở cách điện có giá trị rất lớn. Vì vậy, đồng hồ đo điện trở megaohm cần có thang đo với giá trị điện áp lớn như 250V, 500V, 1000V, 2500V, 5000V hoặc thậm chí 10000V. Vậy nên bạn cần dùng các thiết bị đo có đơn vị kΩ, MΩ, GΩ và thậm chí TΩ với một số dòng máy. 

Cách đo điện trở cách điện bằng đồng hồ megaohm như sau: 

Bước 1: Đảm bảo an toàn trước khi đo

Đây là bước quan trọng trong hướng dẫn sử dụng đồng hồ đo điện trở cách điện. Trước khi đo, bạn cần ngắt kết nối điện của các thiết bị trước khi đo. Đồng thời sử dụng các thiết bị bảo hộ để đảm bảo an toàn. 

Bước 2:Tiến hành kiểm tra các thiết bị cần đo

Trước khi đo trực tiếp bằng đồng hồ Megomet, bạn cần kiểm tra các máy móc cần đo. Xem xét số lượng cần đo. Đồng thời đánh dấu những thiết bị có khả năng bị hỏng nếu kiểm tra dưới mức điện áp lớn. Từ đó tiến hành chọn mức điện áp phù hợp. 

Cách đo điện trở cách điện bằng megaohm

Bước 3: Xác định vị trí cần đo

Khi đo điện trở cách điện, bạn cần xác định vị trí sẽ kết nối với đồng hồ megaohm. 

Nếu là động cơ xoay chiều AC: Khi đo, bạn cần nối một đầu của đồng hồ với vỏ động cơ điện AC. Một đầu còn lại nối với công tắc nguồn. Lưu ý: nên ngắt kết nối với các bộ phận để đo riêng. Từ đó tìm được vị trí bị rò điện. 

Nếu là các thiết bị điện thông thường: Nối đồng hồ đo với dây dẫn cùng bề mặt kim loại của thiết bị. Lưu ý các thiết bị phải được ngắt kết nối với nguồn điện vào và được đặt trên các vật liệu cách điện.

Bước 4: Thực hiện đo

Trước tiên, bạn chọn thang đo với mức điện áp phù hợp với thiết bị. Sau đó bật máy và đo, ghi lại kết quả. Sau khi có kết quả, bạn so sánh với tiêu chuẩn của điện trở cách điện của thiết bị để phục vụ cho mục đích bảo trì, sửa chữa và so sánh.

Một số đồng hồ đo điện trở cách điện chất lượng

Đồng hồ đo điện trở cách điện Hioki IR4056-21

Hioki IR4056-21 là đồng hồ megomet cao cấp cho kết quả đo có độ chính xác cao. Máy có khả năng đo với nhiều dải điện áp thử từ 50V/100MΩ đến 1000V/4000MΩ. Đồng thời, thiết bị cũng có thể thực hiện đo điện áp AC 420V, đo điện áp DC 4.2V… Sản phẩm được ứng dụng phổ biến trong lĩnh vực điện, điện tử,… Hỗ trợ kiểm tra, đánh giá mức độ an toàn điện cho hệ thống và các thiết bị điện. 

Hioki IR4056-21

Đồng hồ đo điện trở cách điện Kyoritsu 3005A

Kyoritsu 3005A là một trong những đồng hồ đo điện trở tốt nhất hiện nay. Sản phẩm có khả năng đo điện trở 3 dải với dải đo rộng lên đến 1000V. Thiết bị đo cho kết quả nhanh chóng và chuẩn xác, đáng tin cậy. Kyoritsu 3005A được các kỹ sư, kỹ thuật viên, thợ điện,… yêu thích và tin dùng.

Đồng hồ đo điện trở cách điện Kyoritsu 3005A

Đồng hồ đo điện trở cách điện Kyoritsu 3007A

Kyoritsu 3007A là thiết bị đo điện trở cách điện chuyên dụng. Máy có thế thực hiện các phép đo điện trở lên tới 2000MΩ, đo liên tục lên tới 2000Ω. Đồng thời, hỗ trợ đo dải điện áp lên tới 1000V, đo thông mạch dòng liên tục là 200mA và có thể hiển thị giá trị điện áp AC. Kyoritsu 3007A là thiết bị lý tưởng để kiểm tra điện trở cách điện trong các nhà máy, xí nghiệp, xưởng sản xuất, trạm biến áp,… 

Bài viết đã cung cấp thông tin điện trở cách điện là gì. Đồng thời hướng dẫn sử dụng thiết bị đo điện trở cách điện một cách cụ thể và chi tiết. Nếu bạn có nhu cầu sử dụng các máy đo điện trở cách điện chính hãng chất lượng cao, vui lòng liên hệ đến hotline: 0986568014 – 0902148147 để được tư vấn. Hoặc truy cập website Maydochuyendung.com, Kyoritsuvietnam.netHiokivn.com để đặt hàng trực tiếp nhé!

Hiện nay, cụm từ “điện trở cách điện” vẫn còn là khái niệm khá xa lạ với nhiều người bởi họ chưa có cơ hội nghiên cứu và tiếp xúc. Vậy điện trở cách điện là gì? Điện trở cách điện có vai trò gì trong cuộc sống? Hãy cùng tìm hiểu thông tin chi tiết dưới đây:

Khái niệm điện trở cách điện

Điện trở cách điện là thông số được đo giữa vỏ động cơ và 2 đầu dây.

Điện trở cách điện của động cơ là thông số được đo giữa vỏ động cơ và hai đầu dây ra của chúng. Thông số trên điện trở càng cao càng đồng nghĩa với khả năng an toàn khi sử dụng động cơ, máy móc càng lớn. Điện trở được lắp vào các bảng mạch, động cơ nhằm đo lường và kiểm soát thông số điện áp của mạch điện đó, tạo độ an toàn đáng tin cậy khi người dùng sử dụng động cơ và các thiết bị điện.

Đo điện trở cách điện và những thắc mắc cần giải đáp

Tại sao phải đo điện trở cách điện?

Trong cơ cấu hoạt động của động cơ và các bảng mạch điện, việc đo thông số điện trở giúp chúng ta có thể kiểm soát và theo dõi các thông số điện áp, từ đó xác định mức độ an toàn của các thiết bị điện. Thông số điện trở cách điện là một trong những thông số làm cơ sở giúp cho con người đưa ra những đánh giá ban đầu về tình trạng cách điện của các thiết bị điện. Những thông số này còn cho chúng ta thấy được sự biến thiên của dòng điện trong thời gian sử dụng. Ngoài ra, những thông số điện trở đo được có thể dùng để dự đoán nên rất thích hợp cho việc phân tích các đặc tính cách điện của dây áp, máy biến áp, động cơ, máy phát điện,…

Đo điện trở cách điện giúp đánh giá mức độ an toàn của nguồn điện và dòng điện.

Nguyên lý đo điện trở cách điện

Để đo được thông số điện trở cách điện, người ta cần lấy số liệu đo đạc ở đồng hồ đo điện trở cách điện. Nguyên tắc sử dụng và đo đạc thông số điện trở bởi đồng hồ được diễn giải như sau:

Tiến hành trên điện môi của thiết bị cần kiểm tra. Theo thực tế cho thấy, điện môi là chất cách điện, không cho dòng điện chạy qua. Nhưng thực tế cho thấy, không có chất cách điện tuyệt đối như vậy. Do đó ta sẽ thực hiện một điện áp của máy vào điện môi. Sau thao tác trên, chúng ta tiến hành xác định dòng rò qua điện môi, áp dụng định luật ôm để xác định điện trở cách điện của điện môi đó. Đây chính là nguyên lý làm việc chung của các đồng hồ đo điện trở cách điện.

Sơ đồ nguyên lý đo điện trở cách điện.

Cách đo điện trở cách điện

Để tính được điện trở cách điện, các bạn có thể thực hiện theo 2 cách trực tiếp và gián tiếp. Phương pháp trực tiếp ứng dụng đo bằng đồng hồ megomet chuyên dùng có điện áp trên các cực đo. Nếu ứng dụng phương pháp gián tiếp, người dùng có thể vonmett và ampemet  một chiều đo dòng điện rò ở các điện áp tiêu chuẩn. 

        500V,1000V,2500V,5000V

                          R = Uđ/Irò   [MΩ]

                   Uđ : Điện áp một chiều đặt vào cách điện

                    Irò :Dòng điện rò đo được

Cách đo điện trở cách điện bằng megomet

Đồng hồ megomet là gì?

Đồng hồ megomet là một thiết bị được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống với công dụng chính là kiểm tra mức độ an toàn của nguồn điện. Nói cách khác, thiết bị này được sử dụng với chức năng là đo điện trở được dùng để thử nghiệm cho dòng điện chuyên.

Cách đo điện trở cách điện bằng megomet

Đo điện trở cách điện bằng đồng hồ megomet là phương pháp thông dụng nhất hiện nay.

Đồng hồ megomet hoạt động với kết cấu logomet trừ điện, máy sử dụng hai khung dây, một khung dây tạo momen quay và một khung dây tạo momen phản kháng.

Đồng hồ đo Megomet sử dụng cơ cấu Lôgômét từ điện, máy sử dụng hai khung dây, một khung dây tạo momen quay và một khung dây tạo mômen phản kháng, góc quay α của cơ cấu đo tỷ lệ với tỉ số hai dòng điện chạy trong hai khung dây đó.

Thiết bị đo có cấu tạo khá nhỏ gọn, tiện dụng trong việc di chuyển thiết bị, tăng khả năng cơ động cho người sử dụng. Máy sử dụng nguyên lý toán học, vật lí nên cho số đo chính xác, giúp ích nhiều trong công việc kiểm tra điện trở , sản xuất các cuộn cáp dây điện, hay các thiết bị điện.

Điện trở cách điện và những vấn đề cần lưu ý

Tiêu chuẩn về điện trở cách điện

Để đảm bảo dòng điện an toàn, đủ tiêu chuẩn đáp ứng nhu cầu sử dụng, các bạn cần lưu ý một số thông số hình thành lên quy định về điện trở cách điện tiêu chuẩn. Cụ thể, các giá trị đo được phải đảm bảo:

      Hệ số hấp thụ: Bắt buộc = R60/R15. Hệ số hấp thụ là chỉ tiêu xác định độ ẩm của cách điện, hệ số hấp thụ là tỉ số của giá trị điện trở cách điện đo bằng mêgôm mét sau 15 giây [R15] và 60 giây [R60].

      Hệ số phân cực [PI]: =R600/R60. Hệ số phân cực là tỉ số giữa điện trở đo được sau 10 phút và 01 phút kể từ lúc đặt điện áp vào điện trở cách điện.

      Điện trở cách điện[Rcđ] là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá tình trạng cách điện của thiết bị điện, được xác định thông qua tỉ số giữa điện áp đặt vào cách điện và dòng điện rò chay qua cách điện đó. Rcd =U/Ir [megaom] lấy ở giá trị 60s làm chuẩn.

Thông số hạn mức của điện trở cách điện

Một lưu ý nữa khi sử dụng điện trở cách điện chính là lưu tâm về các thông số hạn mức cho phép của điện trở cách điện. Thông thường, điện trở cách điện có 2 thông số hạn mức cơ bản chính là: điện trở các điện an toànđiện trở cách điện tối thiểu. Người dùng bắt buộc phải tuân thủ các quy tắc về thông số hạn mức của điện trở, điều này đảm bảo điện trở hoạt động hiệu quả nhất, đem lại những thông số chuẩn chỉnh nhất.

Khoảng điện trở cách điện an toàn

Điện trở cách điện an toàn là hạn mức điện trở cách điện cho phép để đánh dấu mức điện trở phù hợp, lý tưởng nhất để dòng điện chạy bình thường. Mức điện trở an toàn được đưa ra nhằm kiểm soát, theo dõi định mức điện trở, luôn đảm bảo điện năng của động cơ đạt được ở mức độ an toàn, không quá mạnh cũng không quá kém.    

Khoảng điện trở cách điện tối thiểu

Điện trở cách điện tối thiểu là định mức được quy định cho các thiết bị điện để đảm bảo các thiết bị này đủ điều kiện hoạt động bình thường, không có điện trở quá nhỏ và kém.

Như vậy, những thông tin được tổng hợp bên trên đã nêu lên những đặc điểm xoay quanh điện trở cách điện, đồng thời giải nghĩa cho câu hỏi điện trở cách điện là gì. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình tìm hiểu và sử dụng các thiết bị điện. Cảm ơn các bạn đã dõi theo bài viết của chúng tôi.

Video liên quan

Chủ Đề