Người ta sử dụng cụ nào để đo chiều dài

Với 10 bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 5: Đo chiều dài chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ bám sát sgk Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 dễ dàng hơn.

Người ta sử dụng cụ nào để đo chiều dài

Câu 1: Đơn vị nào là đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta?

A. Mét (m)

B. Kilômét (km)

C. Centimét (cm)

D. Đềximét (dm)

Trả lời:

Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là mét (m).

Chọn đáp án A

Câu 2: Người ta thường sử dụng dụng cụ nào sau đây để đo chiều dài của vật?

A. Thước thẳng, thước dây, thước đo độ

B. Thước kẹp, thước cuộn, thước dây

C. Compa, thước mét, thước đo độ

D. Thước kẹp, thước thẳng, compa

Trả lời:

Người ta thường sử dụng dụng cụ để đo chiều dài của vật là thước kẹp, thước cuộn, thước dây.

Chọn đáp án B

Câu 3: Để đo chiều dài của cánh cửa lớp học, người ta thường sử dụng:

A. Thước dây

B. Thước kẻ

C. Thước kẹp

D. Thước cuộn

Trả lời:

Để đo chiều dài của cánh cửa lớp học, người ta thường sử dụng thước cuộn.

A – Đo theo hình dạng vật

B – Có GHĐ nhỏ, tốn thời gian, kết quả bị sai lệch nhiều

C – Phù hợp đo đường kính của các vật

Chọn đáp án D

Câu 4: Để đo thể tích người ta thường sử dụng dụng cụ nào?

A. Bình tràn

B. Bình chia độ

C. Bình chứa

D. Cả 3 bình trên đều được

Trả lời:

Để đo thể tích người ta thường sử dụng bình chia độ, vì trên bình đã được chia các vạch ứng với các thể tích với đơn vị đo thích hợp.

Chọn đáp án B.

Câu 5: Cho các bước đo độ dài gồm:

(1) Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 của thước ngang với một đầu của vật.

(2) Ước lượng chiều dài cần đo để chọn thước đo thích hợp

(3) Đọc kết quả theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật

(4) Ghi kết quả đo theo ĐCNN của thước

(5) Mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật

Để đo chính xác độ dài của vật ta cần thực hiện theo thứ tự nào sau đây?

A. (2), (1), (5), (3), (4)

B. (3), (2), (1). (4), (5)

C. (2), (1), (3), (4), (5)

D. (2), (3), (1), (5), (4)

Trả lời:

Để đo chính xác độ dài của vật ta cần thực hiện theo thứ tự:

- Ước lượng chiều dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.

- Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 của thước ngang với một đầu của vật.

- Mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.

- Đọc kết quả theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.

- Ghi kết quả đo theo ĐCNN của thước.

Chọn đáp án A

Câu 6: Cách đổi đơn vị nào sau đây là đúng?

A. 1 m3 = 100 L

B. 1mL = 1 cm3

C. 1 dm3 = 0,1 m3

D. 1 dm3 = 1000 mm3

Trả lời:

A. 1 m3 = 1000 L

B. 1mL = 1 cm3

C. 1 dm3 = 0,001 m3

D. 1 dm3 = 1000 000 mm3

Chọn đáp án B

Câu 7: Giới hạn đo của bình chia độ là:

A. Giá trị lớn nhất ghi trên bình.

B. Giá trị giữa hai vạch chia ghi trên bình.

C. Thể tích chất lỏng mà bình đo được.

D. Giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên bình.

Trả lời:

Giới hạn đo của bình chia độ là giá trị lớn nhất ghi trên bình.

Chọn đáp án A

Câu 8: Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước, không bỏ lọt bình chia độ cần dụng cụ:

A. Bình chia độ

B. Bình chia độ, bình tràn

C. Bình chứa

D. Cả B và C

Trả lời:

- Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước, không bỏ lọt bình chia độ cần dụng cụ là bình chia độ, bình tràn và bình chứa.

- Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước bỏ lọt bình chia độ cần dụng cụ là bình chia độ.

Chọn đáp án D

Câu 9: Độ chia nhỏ nhất của một thước là:

A. Số nhỏ nhất ghi trên thước.

B. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên thước.

C. Độ dài giữa hai vạch dài, giữa chúng còn có các vạch ngắn hơn.

D. Độ lớn nhất ghi trên thước.

Trả lời:

Độ chia nhỏ nhất của một thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên thước.

Chọn đáp án B

Câu 10: Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước trong hình

Người ta sử dụng cụ nào để đo chiều dài

A. GHĐ 10 cm, ĐCNN 1 mm.

B. GHĐ 20 cm, ĐCNN 1 cm.

C. GHĐ 100 cm, ĐCNN 1 cm.

D. GHĐ 10 cm, ĐCNN 0,5 cm.

Trả lời:

- GHĐ của thước là 10cm

- Từ vạch số 0 đến vạch số 1 chia làm 2 khoảng nên độ chia nhỏ nhất của thước bằng: (1 – 0) : 2 = 0,5 cm

Chọn đáp án D

Người ta sử dụng cụ nào để đo chiều dài

Đâu là dụng cụ dùng để đo chiều dài

Đâu là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ

Đâu là dụng cụ đùng để đo khối lượng

Dụng cụ dùng để đo lực là:

Dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng là

Dụng cụ nào không được sử dụng để đo thể tích chất lỏng

Khi cân một lượng chất rất nhỏ,cần sự chính xác cao, người ta sử dụng

Đây là dụng cụ đo nào:

Người ta sử dụng cụ nào để đo chiều dài

Công dụng của cân điện tử là:

Người ta sử dụng cụ nào để đo chiều dài

Công dụng cụ thể của pipette là:

Người ta sử dụng cụ nào để đo chiều dài

Ống chia độ (ống đong) được dùng để:

ĐCNN là kí hiệu của cụm từ

Để đo thể tích viên đá, người ta dùng

Đây là dụng cụ nào:

Người ta sử dụng cụ nào để đo chiều dài

Người ta sử dụng cụ nào để đo chiều dài
Tính cơ năng của vật tại vị trí thả vật (Vật lý - Lớp 10)

Người ta sử dụng cụ nào để đo chiều dài

2 trả lời

Nguyên tử được cấu tạo bởi (Vật lý - Lớp 8)

4 trả lời

Phát biểu nào sau đây là sai (Vật lý - Lớp 8)

2 trả lời

Một hòn đá bị ném xiên đang chuyển động cong (Vật lý - Lớp 8)

2 trả lời

Kết luận nào sau đây không đúng (Vật lý - Lớp 8)

2 trả lời

Tính độ lớn các vật tác dụng lên quả nặng (Vật lý - Lớp 9)

1 trả lời

Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống (Vật lý - Lớp 8)

3 trả lời