Ngày 26 tháng 7 là cung hoàng đạo gì

Horoscope /’hɔrəskoup/ (tử vi) và Astrology /əs’trɔlədʤi/ (chiêm tinh học) luôn là hai chủ đề được tìm kiếm nhiều nhất trên Internet. Cung hoàng đạo tiếng Anh có tức là Zodiac hay còn được gọi là vòng tròn Zodiac, còn tiếng Hy Lạp tức là “Vòng tròn của những linh vật”. Theo những nhà thiên văn học thời cổ đại, dưới khoảng thời gian 30 đến 31 ngày, Mặt Trời sẽ đi qua một dưới mười hai chòm sao tạo thành 12 cung dưới vòng tròn Hoàng đạo.

Giống như trong phuong thủy của Phương Đông có 12 con giáp thì trong Phương Tây lại có 12 cung hoàng đạo, tượng trưng cho 12 chòm sao. Vì các chòm sao trông giống hình thù con vật nên 12 cung hoàng cũng được thể hiện thành 12 con vật tựa như 12 con giáp trong Phong thủy Phương Đông vậy. Đó là: Bạch Dương, Kim Ngưu, Song Tử, Cự Giải, Sư Tử, Xử Nữ, Thiên Bình, Thiên Yết, Nhân Mã, Ma Kết, Bảo Bình và Song Ngư. Còn ở Việt Nam ta có 12 con giáp là Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất và Hợi. Bạn đang quan tâm ngày 26 tháng 07 thuộc cung Hoàng Đạo nào? Đừng vội, chúng ta cùng đi tìm hiểu sơ qua về cung Hoàng Đạo nhé.

Trong chiêm tinh học phương Tây, 12 cung Hoàng Đạo là mười hai cung 30° của Hoàng Đạo, bắt đầu từ điểm xuân phân (một trong những giao điểm của Hoàng Đạo với Xích đạo thiên cầu), còn được gọi là Điểm Đầu của Bạch Dương. Thứ tự của 12 cung Hoàng Đạo là Bạch Dương, Kim Ngưu, Song Tử, Cự Giải, Sư Tử, Xử Nữ, Thiên Bình, Thiên Yết, Nhân Mã, Ma Kết, Bảo Bình và Song Ngư. Mỗi khu vực được đặt tên theo chòm sao mà nó đi qua trong lúc được đặt tên.

Ở Việt Nam thì cũng có Hoàng Đạo nhưng mà là Giờ Hoàng Đạo và Ngày Hoàng Đạo. Giờ hoàng đạo là giờ tốt theo phong tục. Theo phong tục của người dân Việt Nam thì có hai loại giờ: giờ hoàng đạo và giờ hắc đạo. Giờ hoàng đạo nghĩa là giờ tốt, có thể làm được nhiều việc trọng đại như: ăn cưới, đón cô dâu, nhập học, làm tang lễ, an táng, thành hôn, giao dịch, buôn bán, giao tiếp, ... Ngày hoàng đạo là ngày tốt, ngày lành, ngày đại cát đại lợi và được thần thiện (thần tốt) cai quản. Ngày hoàng đạo thường được chọn làm ngày để thực hiện những việc trọng đại với một cá nhân hoặc tập thể. Theo quan niệm xưa, mọi việc tiến hành trong ngày hoàng đạo sẽ đều diễn ra suôn sẻ, như ý muốn và thành công.

Sinh ngày 26 tháng 07 là cung gì?

Sinh ngày 26 tháng 07 thuộc cung Sư Tử, có tên tiếng Anh là Leo và tượng trưng bởi hình ảnh Con Sư tử (sinh từ 23 tháng 7 - 22 tháng 8). Thiên thể cai trị cung Sư Tử hiện tại là Mặt Trời, thời cổ đại cũng là Mặt Trời. Cung Sư Tử tượng trưng cho nguyên tố Lửa có tính chất Chống lại sự thay đổi, sức mạnh ý chí lớn, không linh hoạt. Cực tính Dương Nam thích thể hiện và Nhiệt tình, nỗ lực thể hiện bản thân, niềm tin. Con số tượng trưng là 5 và có cung từ 120° đến 150°. Sư Tử đối lập với Bảo Bình.

Ngày 26 tháng 7 là cung hoàng đạo gì

Đúng với linh vật đại diện là con sư tử, những người thuộc cung Sư Tử luôn toát lên một khí chất rất đặc biệt. Sư Tử luôn tự tin, mạnh mẽ và sẵn sàng chiến đấu để bảo vệ quan điểm của mình. Những người thuộc cung Sư Tử luôn tràn đầy năng lượng, có khả năng sáng tạo cùng với vai trò thủ lĩnh, dẫn dắt tốt. Tuy nhiên, đôi khi việc quá tự tin về bản thân sẽ khiến cho họ trở nên kiêu ngạo, không chịu tiếp thu ý kiến của người khác và có thể làm mất lòng mọi người. Cung Sư Tử có kí hiệu là:

Nguồn gốc cung Sư Tử sinh ngày 26/07

Sư Tử - Leo (♌), hay còn gọi là Hải Sư (23 tháng 7 - 22 tháng 8) là cung chiêm tinh thứ năm trong 12 cung hoàng đạo của chiêm tinh học phương Tây, nằm giữa độ thứ 120 và 150 của kinh độ thiên thể. Nó không giống với chòm sao thiên văn cũng như cung chiêm tinh theo chiêm tinh thiên văn của người Hindu (10 tháng 8 - 15 tháng 9).
Trong chiêm tinh học và một số thuyết vũ trụ, Sư Tử liên kết với nguyên tố cổ điển Lửa, và vì thế được gọi là cung Lửa (cùng với Bạch Dương và Nhân Mã). Sư Tử là một trong số các cung cố định (cùng với Kim Ngưu, Thiên Yết và Bảo Bình). Nó là cung điện của Mặt Trời. Mỗi một cung chiêm tinh gắn liền với một bộ phận của cơ thể, được coi là nơi thể hiện sức mạnh. Sư Tử quản lý tim và xương sống. Biểu tượng của Sư Tử là một con sư tử.

Hercules, người anh hùng xuất hiện trong rất nhiều thần thoại Hy Lạp, nhận lệnh từ vua Eurystheus thành Tiryns phải thực hiện mười hai nhiệm vụ vô cùng gian nan và hiểm trở, mà sau này đã trở thành truyền thuyết mười hai chiến công của Heracles. Nhiệm vụ đầu tiên trong số ấy là chế ngự một con sư tử chuyên ăn thịt người ở rừng rậm Nemea. Với cung tên và thanh kiếm của mình, Hercules đã tấn công con quái vật ngay khi nó xuất hiện trước chàng.
Thế nhưng, kẻ thù vốn là một con sư tử siêu phàm, bất tử với một tấm thân không hề sợ kiếm cung. Hercules bị nó ôm lấy cổ và ghì chặt trên đôi tay với toàn bộ sức mạnh khủng khiếp. Nhưng cuối cùng, chú sư tử siêu phàm nọ cũng không là ngoại lệ trước sức mạnh và khả năng chiến đấu tuyệt vời của Hercules, nên bị tiêu diệt. Chú sư tử có một không hai này đã được vinh danh vào một trong những chiến công lừng lẫy của Hercules.

  • 26/01 là cung Hoàng Đạo gì?
  • 26/02 là cung Hoàng Đạo gì?
  • 26/03 là cung Hoàng Đạo gì?
  • 26/04 là cung Hoàng Đạo gì?
  • 26/05 là cung Hoàng Đạo gì?
  • 26/06 là cung Hoàng Đạo gì?
  • 26/07 là cung Hoàng Đạo gì?
  • 26/08 là cung Hoàng Đạo gì?
  • 26/09 là cung Hoàng Đạo gì?
  • 26/10 là cung Hoàng Đạo gì?
  • 26/11 là cung Hoàng Đạo gì?
  • 26/12 là cung Hoàng Đạo gì?

Thông tin thêm về cung Hoàng Đạo

Cai trị là sự kết nối giữa các hành tinh, cung và nhà tương quan. Trong chiêm tinh học phương Tây truyền thống, mỗi cung được cai trị bởi một trong bảy hành tinh khả kiến (lưu ý rằng trong chiêm tinh học, Mặt Trời và Mặt Trăng được gọi là 'Ánh Sáng' hoặc các ngôi sao cố định, trong khi các thiên thể khác được gọi là các hành tinh hoặc kẻ lang thang, tức là các ngôi sao lang thang trái ngược với các ngôi sao cố định). Các quyền cai trị truyền thống như sau: Bạch Dương (Sao Hỏa), Kim Ngưu (Sao Kim), Song Tử (Sao Thủy), Cự Giải (Mặt Trăng), Sư Tử (Mặt Trời), Xử Nữ (Sao Thủy), Thiên Bình (Sao Kim), Thiên Yết (Sao Diêm Vương), Nhân Mã (Sao Mộc), Ma Kết (Sao Thổ), Bảo Bình (Sao Thiên Vương) và Song Ngư (Sao Hải Vương).

Ngày 26 tháng 7 là cung hoàng đạo gì

Mười hai cung hoàng đạo. Mỗi dấu chấm đánh dấu sự bắt đầu của một cung và cách nhau 30°.

Các nhà chiêm tinh thiên về tâm lý thường tin rằng Sao Thổ cai trị hoặc đồng cai trị Bảo Bình thay cho Sao Thiên Vương; Sao Hải Vương cai trị hoặc đồng cai trị Song Ngư thay cho Sao Mộc, và Sao Diêm Vương cai trị hoặc đồng cai trị Thiên Yết thay cho Sao Hỏa. Một số nhà chiêm tinh tin rằng hành tinh vi hình Chiron có thể là người cai trị Xử Nữ, trong khi nhóm các nhà chiêm tinh hiện đại khác cho rằng Ceres là người cai trị Kim Ngưu.

Xung khắc giữa các cung Hoàng Đạo

Mỗi cung đều có đối lập, nghĩa là có sáu cặp đối lập. Các nguyên tố Lửa và Khí đối lập nhau và các nguyên tố Đất và Nước đối lập nhau. Cung mùa xuân đối lập với cung mùa thu, và cung mùa đông đối lập với cung mùa hè.

  • Bạch Dương đối lập với Thiên Bình
  • Cự Giải đối lập với Ma Kết
  • Song Tử đối lập với Nhân Mã
  • Song Ngư đối lập với Xử Nữ
  • Kim Ngưu đối lập với Thiên Yết
  • Sư Tử đối lập với Bảo Bình

Bảng thời gian cung Hoàng Đạo

Kí hiệuCungThời gianSao cai trị [cổ đại]Sao cai trị [hiện tại]
Bạch Dương 21 tháng 3 - 19 tháng 4 Sao Hoả Sao Hoả
Kim Ngưu 20 tháng 4 - 20 tháng 5 Sao Kim Sao Kim
Song Tử 21 tháng 5 - 20 tháng 6 Sao Thủy Sao Thủy
Cự Giải 21 tháng 6 - 22 tháng 7 Mặt Trăng Mặt Trăng
Sư Tử 23 tháng 7 - 22 tháng 8 Mặt Trời Mặt Trời
Xử Nữ 23 tháng 8 - 22 tháng 9 Sao Thủy Trái Đất
Thiên Bình 23 tháng 9 - 22 tháng 10 Sao Kim Sao Kim
Thiên Yết 23 tháng 10 - 22 tháng 11 Sao Diêm Vương Sao Hoả
Nhân Mã 23 tháng 11 - 21 tháng 12 Sao Mộc Sao Mộc
Ma Kết 22 tháng 12 - 19 tháng 1 Sao Thổ Sao Thổ
Bảo Bình 20 tháng 1 - 18 tháng 2 Sao Thiên Vương Sao Thổ
Song Ngư 19 tháng 2 - 20 tháng 3 Sao Hải Vương Sao Mộc

12 cung Hoàng Đạo Phương Đông

  • 子 Tý (Dương, Tam Phân thứ 1, Nguyên tố cố định Thủy): năm Tý là năm 1900, 1912, 1924, 1936, 1948, 1960, 1972, 1984, 1996, 2008, 2020, 2032. Tý cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Tý là 11pm – 1am.
  • 丑 Sửu (Âm, Tam Phân thứ 2, Nguyên tố cố định Thổ:[41] năm Sửu là năm 1901, 1913, 1925, 1937, 1949, 1961, 1973, 1985, 1997, 2009, 2021, 2033. Sửu cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Sửu là 1am – 3am.
  • 寅 Dần (Dương, Tam Phân thứ 3, Nguyên tố cố định Mộc): năm Dần là năm 1902, 1914, 1926, 1938, 1950, 1962, 1974, 1986, 1998, 2010, 2022, 2034. The Dần cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Dần là 3am – 5am.
  • 卯 Mão (Âm, Tam Phân thứ 4, Nguyên tố cố định Mộc): năm Mèo ở Việt Nam là năm Thỏ ở Trung Quốc, là năm 1903, 1915, 1927, 1939, 1951, 1963, 1975, 1987, 1999, 2011, 2023, 2035. Thỏ cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Thỏ là 5am – 7am.
  • 辰 Thìn (Dương, Tam Phân thứ 1, Nguyên tố cố định Thổ[41]): năm Thìn là năm 1904, 1916, 1928, 1940, 1952, 1964, 1976, 1988, 2000, 2012, 2024, 2036. Thìn cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Thìn là 7am – 9am.
  • 巳 Tỵ (Âm, Tam Phân thứ 2, Nguyên tố cố định Hỏa): năm Tỵ là năm 1905, 1917, 1929, 1941, 1953, 1965, 1977, 1989, 2001, 2013, 2025, 2037. Tỵ cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Tỵ là 9am – 11am.
  • 午 Ngọ (Dương, Tam Phân thứ 3, Nguyên tố cố định Hỏa): năm Ngọ là năm 1906, 1918, 1930, 1942, 1954, 1966, 1978, 1990, 2002, 2014, 2026, 2038. Ngọ cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Ngọ là 11am – 1pm.
  • 未 Mùi (Âm, Tam Phân thứ 4, Nguyên tố cố định Thổ[41]): năm Mùi là năm 1907, 1919, 1931, 1943, 1955, 1967, 1979, 1991, 2003, 2015, 2027, 2039. Mùi cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Mùi là 1pm – 3pm.
  • 申 Thân (Dương, Tam Phân thứ 1, Nguyên tố cố định Kim): năm Thân là năm 1908, 1920, 1932, 1944, 1956, 1968, 1980, 1992, 2004, 2016, 2028, 2040. Thân cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Thân là 3pm – 5pm.
  • 酉 Dậu (Âm, Tam Phân thứ 2, Nguyên tố cố định Kim): năm Dậu là năm 1909, 1921, 1933, 1945, 1957, 1969, 1981, 1993, 2005, 2017, 2029, 2041. Dậu cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Dậu là 5pm – 7pm.
  • 戌 Tuất (Dương, Tam Phân thứ 3, Nguyên tố cố định Thổ[41]): năm Tuất là năm 1910, 1922, 1934, 1946, 1958, 1970, 1982, 1994, 2006, 2018, 2030, 2042. Tuất cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Tuất là 7pm – 9pm.
  • 亥 Hợi (Âm, Tam Phân thứ 4, Nguyên tố cố định Thủy): năm Hợi là năm 1911, 1923, 1935, 1947, 1959, 1971, 1983, 1995, 2007, 2019, 2031, 2043. Hợi cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Hợi là 9pm – 11pm.

[formtraphongthuy]

Kết luận về sinh ngày 26 tháng 07 là cung gì

Trên đây là những chia sẻ về người sinh ngày 26 tháng 07 thuộc cung Sư Tử, hy vọng rằng các bạn cũng đã hiểu rõ hơn về cung Sư Tử của mình cũng như các thông tin liên quan đến tính cách, nguồn gốc, hình ảnh, tượng trưng của cung Sư Tử sinh ngày 26/07.