NGÂN hàng câu hỏi Vật lý 7 kì 2

Để học tốt Vật Lí 7, bên cạnh các bài Giải bài tập Vật Lí 7, loạt bài Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 và Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 7 được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Vật Lí 7 giúp bạn củng cố và ôn luyện kiến thức môn Vật Lí lớp 7 để dành điểm cao trong các bài kiểm tra và bài thi môn Vật Lí lớp 7.

Mục lục Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7

Chủ đề 1: Nguồn sáng - Vật sáng - Định luật truyền thẳng - Định luật phản xạ ánh sáng

Quảng cáo

Chủ đề 2: Gương phẳng

Chủ đề 3: Gương cầu lồi

Chủ đề 4: Gương cầu lõm

Quảng cáo

Chủ đề 5: Âm học

Chủ đề 6: Môi trường truyền âm - Phản xạ âm - Tiếng vang - Ô nhiễm tiếng ồn

Quảng cáo

Chủ đề 7: Sự nhiễm điện do cọ xát - Hai loại điện tích

Chủ đề 8: Dòng điện - Nguồn điện

Chủ đề 9: Chất dẫn điện và chất cách điện Dòng điện trong kim loại

Chủ đề 10: Tác dụng của dòng điện An toàn khi sử dụng điện

Chủ đề 11: Sơ đồ mạch điện – Chiều dòng điện Cường độ dòng điện

Chủ đề 12: Hiệu điện thế - Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện

Chủ đề 13: Đoạn mạch nối tiếp - Đoạn mạch song song

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 7 có đáp án

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: fb.com/groups/hoctap2k9/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 7 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát theo chương trình sách giáo khoa Vật Lí lớp 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ngân hàng câu hỏi môn Vật lý 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Câu 1. Mã nhận diện câu hỏi : 7.1.1 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Sự truyền thẳng ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. Ta nhìn thấy một vật khi. A. Ta mở mắt hướng về phía vật. B. Có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. C. Mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật. D. Vật được chiếu sáng. Đáp án: B Câu 2. Mã nhận diện câu hỏi : 7.1.2 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Sự truyền thẳng ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng. Vật nào sau đây là nguồn sáng? A. Mặt Trời. B. Mặt Trăng. C. Tờ giấy trắng trói lọi ngoài sân trường D. Đèn pin đang tắc để trên bàn Đáp án: A Câu 3. Mã nhận diện câu hỏi : 7.1.3 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Sự truyền thẳng ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng. Vật nào sau đây là vật sáng? A. Ngọn nếm đang cháy B. Bóng đèn dây tóc đang sáng C. Con đon đón đang đi trong đêm tối D. Vỏ chai sáng trói dưới trời nắng Đáp án: D Câu 4. Mã nhận diện câu hỏi : 7.1.4 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Sự truyền thẳng ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. Ta đã biết vật màu đen không phát ra ánh sáng và cũng không hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. Nhưng ban ngày ta vẫn nhìn thấy miếng bìa màu đen để trên bàn? Vì sao? Đáp án: Vì ta nhìn thấy các vật sáng ở xung quanh miếng bìa đen do đó phân biệt được miếng bìa đen với các vật xung quanh. Câu 5. Mã nhận diện câu hỏi : 7.1.5 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Sự truyền thẳng ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng. Ta có thể dùng một gương phẳng hướng ánh nắng chiếu qua cửa sổ làm sáng trong phòng. Gương đó có phải là nguồn sáng không? Tại sao? Đáp án: Gương đó không phải là nguồn sáng vì nó không tự phát ra ánh sáng mà chỉ hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. Câu 6. Mã nhận diện câu hỏi : 7.1.6 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Sự truyền thẳng ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng. Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo: A. Đường cong B. Đường gấp khúc C. Đường tròn D. Đường thẳng Đáp án: D Câu 7. Mã nhận diện câu hỏi : 7.1.7 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Sự truyền thẳng ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng [tia sáng] bằng đoạn thẳng có mũi tên. Đường nào sau đây biểu diễn đường truyền của ánh sáng trong không khí? d] b] a] c] Đáp án: c] Câu 8. Mã nhận diện câu hỏi : 7.1.8 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Sự truyền thẳng ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì. Chùm sáng song song là chùm sáng: A. Giao nhau tại một điểm trên đường truyền của chúng B. Giao nhau tại ba điểm khác nhau trên đường truyền của chúng C. Loe rộng ra trên đường truyền của chúng D. không giao nhau trên đường truyền của chúng Đáp án: D Câu 9. Mã nhận diện câu hỏi : 7.1.9 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Sự truyền thẳng ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì. Chùm sáng hội tụ là chùm sáng: A. Giao nhau tại một điểm trên đường truyền của chúng B. Giao nhau tại ba điểm khác nhau trên đường truyền của chúng C. Loe rộng ra trên đường truyền của chúng D. không giao nhau trên đường truyền của chúng Đáp án: A Câu 10. Mã nhận diện câu hỏi : 7.1.10 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Sự truyền thẳng ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì. Chùm sáng phân kì là chùm sáng: A. Giao nhau tại một điểm trên đường truyền của chúng B. Giao nhau tại ba điểm khác nhau trên đường truyền của chúng C. Loe rộng ra trên đường truyền của chúng D. không giao nhau trên đường truyền của chúng Đáp án: C Câu 11. Mã nhận diện câu hỏi : 7.1.11 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Sự truyền thẳng ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,... Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có hiện tượng nhật thực? A. Ban đêm, khi mặt Trời bị nửa kia của Trái Đất che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được nơi ta đứng. B. Ban ngày khi Mặt Trăng che khuất Mặt Trời, không cho ánh sáng Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất nơi ta đứng C. Ban ngày khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng D. Ban đêm khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng Đáp án: B Câu 12. Mã nhận diện câu hỏi : 7.1.12 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Sự truyền thẳng ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,... Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có hiện tượng nguyệt thực? A. Ban đêm, khi nơi ta đứng không nhận được ánh sáng Mặt Trời B. Ban đêm, khi Mặt Trăng không nhận được ánh sáng Mặt Trời vì bị Trái Đất che khuất. C. Khi Mặt Trời che khuất Mặt Trăng, không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tời Trái Đất. D. Khi Mặt Trăng bị mây che khuất không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tời Trái Đất Đáp án: B Câu 13. Mã nhận diện câu hỏi : 7.1.13 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Sự truyền thẳng ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,... Để phân biệt được hàng cột điện có thẳng hàng hay không người ta làm như thế nào? Đáp án: Để phân biệt hàng cột điện có thẳng hàng không, người ta đứng trước cột điện đầu tiên và ngắm. Nếu cột điện này che khuất các cột điện ở phía sau thì chúng thẳng hàng. Câu 14. Mã nhận diện câu hỏi : 7.1.14 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Sự truyền thẳng ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,... Trong giờ tập thể dục làm thế nào để biết lớp mình đã xếp thẳng hàng? Đáp án: Để biết lớp mình đã xếp hàng thẳng, thì lớp trưởng đứng trước nhìn người đầu hàng sẽ thấy người này che khuất tất cả những người khác trong hàng. Câu 15. Mã nhận diện câu hỏi : 7.1.15 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Sự truyền thẳng ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,... Ban đêm dùng một quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng, trên bàn sẽ tối, có khi không thể đọc được sách. Nhưng nếu dùng quyển vở che đèn ống thì ta vẫn đọc sách được. Giải thích vì sao có sự khác nhau đó? Đáp án: - Khi dùng quyển vở che kín đèn dây tóc đang sáng, bàn nằm trong vùng bóng tối sau quyển vở, không nhận được ánh sánh từ đèn truyền tới nữa nên ta không thể đọc được sách. - Dùng quyển vở không che kín được đèn ống, bàn nằm trong vùng bóng nửa tối của quyển vở, nhận được một phần ánh sáng của đèn truyền tới nên vẫn đọc được sách. Câu 16 Mã nhận diện câu hỏi : 7.2.16 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Phản xạ ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng phản xạ ánh sáng? A. Chiếu đèn pin lên tấm kính, ta thấy bên kia tấm kính cũng có ánh sáng B. Chiếu đèn pin lên mảnh vải ta thấy sau mảnh vải có ánh sáng C. Chiếu đèn pin lên mặt gương phẳng ta thấy có ánh sáng trên tường rước gương D. Chiếu đèn pin lên bàn ta thấy có quyển sách Đáp án: C Câu 17 Mã nhận diện câu hỏi : 7.2.17 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Phản xạ ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ là? A. Góc tới lớn gấp hai lần góc phản xạ. B. Góc tới lớn gấp ba lần góc phản xạ C. Góc tới nhỏ hơn góc phản xạ D. Góc tới bằng góc phản xạ Đáp án: D Câu 18 Mã nhận diện câu hỏi : 7.2.18 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Phản xạ ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 400. Giá trị của góc tới là. A. 200 B. 800 C. 400 D. 600 Đáp án: A Câu 19 Mã nhận diện câu hỏi : 7.2.19 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Phản xạ ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. Theo định luật phản xạ ánh sáng thì góc tạo bởi tia phản xạ và pháp tuyến với gương tại điểm tới có đặc điểm: A. Là góc vuông B. Bằng góc tới C. Bằng góc tạo bởi tia tới và mặt gương D. Bằng góc tạo bởi tia tới và mặt gương Đáp án: B Câu 20 Mã nhận diện câu hỏi : 7.2.20 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Phản xạ ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. Theo định luật phản xạ ánh sáng thì góc tạo bởi tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với: A. Tia tới và pháp tuyến với gương B. Tia tới và đường vuông góc với tia tới C. Tia tới và đường vuông góc với gương tại điểm tới D. Pháp tuyến với gương và đường phân giác của góc tới Đáp án: C Câu 21 Mã nhận diện câu hỏi : 7.2.21 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Phản xạ ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. Cho hình vẽ bên: SI là tia tới, PQ là gương phẳng. Tia phản xạ là A. Tia IN B. Tia IM B. Tia IK C. Tia IF Đáp án: A Câu 22 Mã nhận diện câu hỏi : 7.2.22 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Phản xạ ánh sáng I S * Chuẩn cần đánh giá: Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. Cho hình vẽ bên, vẽ tia sáng SI chiếu tới một gương phẳng. Góc tạo bởi tia SI với mặt gương là 300. Hãy vẽ tiếp tia phản xạ và góc phản xạ? 300 I S R i i' N Đáp án: Câu 23 Mã nhận diện câu hỏi : 7.2.23 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Phản xạ ánh sáng * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, đó là ảnh ảo, có kích thước bằng v ... tốt nhất là? A. Chân không B. Lỏng C. Không khí D. Chất rắn Đáp án: D Câu 66 Mã nhận diện câu hỏi : 7.6.66 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Môi trường truyền âm * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau. Vận tốc truyền âm nhỏ nhất trong môi trường nào? A. Chân không B. Lỏng C. Không khí D. Chất rắn Đáp án: C Câu 67 Mã nhận diện câu hỏi : 7.6.67 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Môi trường truyền âm * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau. Vận tốc truyền âm từ lớn nhất đến nhỏ nhất là? A. Lỏng, khí, rắn B. Khí, lỏng, rắn C. Rắn, lỏng, khí D. Khí, rắn, lỏng Đáp án: C Câu 68 Mã nhận diện câu hỏi : 7.6.68 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Môi trường truyền âm * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau. Vận tốc truyền âm trong không khí là? A. 340m/s B. 345m/s C. 1500m/s D. 6100m/s Đáp án: A Câu 69 Mã nhận diện câu hỏi : 7.6.69 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Môi trường truyền âm * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau. Vận tốc truyền âm trong nước là? A. 340m/s B. 345m/s C. 1500m/s D. 6100m/s Đáp án: C Câu 70 Mã nhận diện câu hỏi : 7.6.70 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Môi trường truyền âm * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau. Ngày xưa khi muốn biết phía trước mình có kẻ thù đang đi tới chỗ mình hay không người ta thường xuống ngựa áp tai xuống đất để nghe. Hãy giải thích tại sao? Đáp án: Vì vận tốc truyền âm trong đất lớn hơn trong không khí nên người ta áp tai xuống đất sẽ nghe được tiếng vó ngựa đi về phía mình Câu 71 Mã nhận diện câu hỏi : 7.7.71 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Phản xạ âm - Tiếng vang. * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ. Ta nghe được tiếng vang khi? A. Âm phát ra đến tai sau âm phản xạ. B. Âm phát ra đến tai gần như cùng một lúc với âm phản xạ. C. Âm phát ra đến tai trước âm phản xạ D. Âm phát ra đến tai không nghe được âm phản xạ Đáp án: C Câu 72 Mã nhận diện câu hỏi : 7.7.72 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Phản xạ âm - Tiếng vang. * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ. Tiếng vang là? A. Tiếng mà người này nói người kia nghe được B. Âm vọng lại sau âm phát ra C. Âm phát ra từ loa Ti vi D. Âm phát ra từ cổ con chim Đáp án: B Câu 73 Mã nhận diện câu hỏi : 7.7.73 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Phản xạ âm - Tiếng vang. * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ. Tại sao khi nói chuyện với nhau ở gần mặt ao, hồ [trên bờ ao, hồ], tiếng nói nghe rất rõ? Đáp án: Vì ở đó ta không những nghe được âm nói ra trực tiếp mà còn nghe được đồng thời cả âm phản xạ từ mặt nươc, ao, hồ. Câu 74 Mã nhận diện câu hỏi : 7.7.74 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Phản xạ âm - Tiếng vang. * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ. Tại sao trong phòng kín, ta thường nghe thấy âm to hơn so với khi nghe chính âm đó ở người trời? Đáp án: Vì ở ngoài trời ta chỉ nghe được âm phát ra, còn ở trong phòng kín ta nghe được âm phát ra và âm phản xạ từ tường gần như cùng một lúc nên nghe to hơn. Câu 75 Mã nhận diện câu hỏi : 7.7.75 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Phản xạ âm - Tiếng vang. * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ. Khi nói to trong phòng rất lớn thì nghe được tiếng vang. Nhưng nói to như vậy trong phòng nhỏ thì lại không nghe thấy tiếng vang. Trong phòng nào có âm phản xạ? Vì sao? Đáp án: Trong cả hai phòng đều có âm phản xạ. Khi nói to trong phòng nhỏ, mặc dù vẫn có âm phản xạ phát ra từ tường phòng đến tai nhưng ta không nghê thấy tiếng vang vì âm phản xạ từ tường phòng và âm phát ra gần như cùng một lúc. Câu 76 Mã nhận diện câu hỏi : 7.7.76 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Phản xạ âm - Tiếng vang. * Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém. Vật phản xạ âm tốt là những vật? A. Cứng, có bề mặt gồ ghề B. Xốp, có bề mặt nhẵn C. Xốp, có bề mặt gồ ghề D. Cứng, có bề mặt nhẵn Đáp án: D Câu 77 Mã nhận diện câu hỏi : 7.7.77 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Phản xạ âm - Tiếng vang. * Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém. Vật phản xạ âm kém là những vật? A. Cứng, có bề mặt gồ ghề B. Xốp, có bề mặt nhẵn C. Mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề D. Cứng, có bề mặt nhẵn Đáp án: C Câu 77 Mã nhận diện câu hỏi : 7.7.77 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Phản xạ âm - Tiếng vang. * Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém. Vật nào sau đây phản xạ âm tốt? A. Miếng xốp B. Mặt gương C. Ghế đệm mút D. Cây xanh Đáp án: B Câu 78 Mã nhận diện câu hỏi : 7.7.78 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Phản xạ âm - Tiếng vang. * Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém. Vật nào sau đây phản xạ âm kém? A. Tường gạch B. Mặt gương C. Ghế đệm mút D. Mặt đá hoa Đáp án: C Câu 79 Mã nhận diện câu hỏi : 7.7.79 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Phản xạ âm - Tiếng vang. * Chuẩn cần đánh giá: Kể được một số ứng dụng liên quan tới sự phản xạ âm. Trong nhiều phòng hòa nhạc, phòng chiếu bóng, phòng ghi âm, người ta thường làm tường sầm sùi và treo rèn nhung để làm giảm tiếng vang? Hãy giải thích tại sao? Đáp án: Làm tường sầm sùi, treo rèn nhung để hấp thụ âm tốt hơn nên giảm tiếng vang. Âm nghe được rõ hơn. Câu 80 Mã nhận diện câu hỏi : 7.7.80 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Phản xạ âm - Tiếng vang. * Chuẩn cần đánh giá: Kể được một số ứng dụng liên quan tới sự phản xạ âm. Khi muốn nghe rõ hơn, người ta thường đặt bàn tay khum lại, sát vào vành tai, đồng thời hướng tai về phía nguồn âm. Hãy giải thích tại sao? Đáp án: Mỗi khi khó nghe người ta thường làm như vậy để hướng âm phản xạ từ tay vào tai ta giúp ta nghe được âm to hơn. Câu 81 Mã nhận diện câu hỏi : 7.7.81 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Phản xạ âm - Tiếng vang. * Chuẩn cần đánh giá: Kể được một số ứng dụng liên quan tới sự phản xạ âm. Hiện tượng phản xạ âm được sử dụng trong trường hợp nào dưới đây? A. Xác định độ sâu của biển B. Xác định độ to của âm C. Xác định độ cao của âm D. Xác định biên độ dao động của âm Đáp án: A Câu 82 Mã nhận diện câu hỏi : 7.7.82 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Phản xạ âm - Tiếng vang. * Chuẩn cần đánh giá: Kể được một số ứng dụng liên quan tới sự phản xạ âm. Hiện tượng phản xạ âm được sử dụng trong trường hợp nào dưới đây? A. Trồng cây xung quanh bệnh viện B. Làm đồ chơi điện thoại dây C. Xây nhà cao tầng D. Làm trò chơi nhảy dây Đáp án: A Câu 83 Mã nhận diện câu hỏi : 7.7.83 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Phản xạ âm - Tiếng vang. * Chuẩn cần đánh giá: Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được âm phản xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn. Vì sao trong đêm yên tĩnh, khi đi bộ ở ngõ hẹp giữa hai bên tường cao, ngoài tiếng chân ra, ta còn nghe thấy một âm thanh khác giống như có người đang theo sát? Đáp án: Vì trong đêm yên tĩnh, ta nghe rõ tiếng vang của chân mình phát ra khi phản xạ từ hai bên tường ngõ. Ban ngày tiếng vang bị thân thể người qua lại hấp thụ, hoặc bị tiếng ồn trong thành phố át nên chỉ nghe thấy mỗi tiếng chân. Câu 84 Mã nhận diện câu hỏi : 7.8.84 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Chống ô nhiễm tiếng ồn. * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được một số ví dụ về ô nhiễm do tiếng ồn. Âm nào dưới đây gây ô nhiễm tiếng ồn? A. Tiếng sấm rềm B. Tiếng xình xịch của bánh tàu hỏa đang chạy C. Tiếng sóng biển ầm ầm D. Tiếng máy móc làm việc phát ra to, kéo dài Đáp án: D Câu 85 Mã nhận diện câu hỏi : 7.8.85 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Chống ô nhiễm tiếng ồn. * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được một số ví dụ về ô nhiễm do tiếng ồn. Trường hợp nào dưới đây có ô nhiễm tiếng ồn? A. Tiếng sét đánh to B. Trường học ở cạnh chợ C. Tiếng hét rất to bên tai D. Tiếng chim hót gần nhà Đáp án: B Câu 86 Mã nhận diện câu hỏi : 7.8.86 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Chống ô nhiễm tiếng ồn. * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được một số ví dụ về ô nhiễm do tiếng ồn. Trường hợp nào dưới đây có ô nhiễm tiếng ồn? A. Làm việc cạnh trường học B. Làm việc cạnh nhà người dân C. Làm việc cạnh nhà máy xay xát thóc, gạo D. Làm việc cạnh lớp mẫu giáo Đáp án: C Câu 87 Mã nhận diện câu hỏi : 7.8.87 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Chống ô nhiễm tiếng ồn. * Chuẩn cần đánh giá: Kể tên được một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn. Vật liệu nào dưới đây không được dùng để làm vật ngăn cách âm giữa các phòng? A. Tường bê tông B. Cửa kính hai lớp C. Treo rèn tường D. Cửa gỗ Đáp án: C Câu 88 Mã nhận diện câu hỏi : 7.8.88 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Chống ô nhiễm tiếng ồn. * Chuẩn cần đánh giá: Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm do tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể. Biện pháp nào sau đây là chống ô nhiễm tiếng ồn? A. Xây nhà cao tầng cạnh chợ B. Trồng cây xanh xung quanh bệnh viện C. Mở lớp học cạnh nhà máy xát gạo D. Khi đến bệnh viện ta còi thật to Đáp án: B Câu 89 Mã nhận diện câu hỏi : 7.8.89 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Chống ô nhiễm tiếng ồn. * Chuẩn cần đánh giá: Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm do tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể. Biện pháp nào sau đây là chống ô nhiễm tiếng ồn? A. Treo biển báo ''Cấm bóp còi'' tại những nơi gần bệnh viện, trường học B. Treo biển báo ''Cấm đi ngược chiều'' C. Treo biển báo ''Cấm đỗ xe'' D. Treo biển báo ''Cấm quay xe'' Đáp án: A Câu 90 Mã nhận diện câu hỏi : 7.8.90 MÔN HỌC: VẬT LÍ * Lớp: 7 Học kỳ: I * Chủ đề: Chống ô nhiễm tiếng ồn. * Chuẩn cần đánh giá: Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm do tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể. Hãy chỉ ra trường hợp gây ô nhiễm tiếng ồn gần nơi em sống và đề ra một vài biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn đó Đáp án: Tùy từng trường hợp củ thể

Video liên quan

Chủ Đề