Natri clorid 0 9 thuốc biệt dược

Natri clorid [natri clorua hay sodium chloride] 0,9% là dung dịch chứa muối ăn [NaCl] với nồng độ 0,9%. Nước muối sinh lý giúp điều hòa lượng nước trong cơ thể, đóng một phần vai trò trong các xung thần kinh và sự co bóp cơ bắp.

Sau đây cùng basidanang tìm hiểu Natri clorid là thuốc gì? Công dụng; liều dùng; chỉ định; chống chỉ định nhé!

Công dụng của dung dịch Natri Clorid 0,9%

  1. Nước muối sinh lý natri clorid 0,9% được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa tình trạng mất muối bởi tình trạng mất nước do tiêu chảy, sau phẫu thuật, đổ mồ hôi quá nhiều …
  2. Dung dịch natri clorid đẳng trương [0,9%] được dùng rộng rãi để thay thế dịch ngoại bào và trong xử lý nhiễm kiềm chuyển hóa có mất dịch và giảm natri nhẹ; và là dịch dùng trong thẩm tách máu, dùng khi bắt đầu và kết thúc truyền máu. Xem thêm: Điều trị rối loạn điện giải?
  3. Thuốc tiêm natri clorid 0,9% cũng được dùng làm dung môi pha tiêm truyền một số thuốc tương hợp.
  4. Ngoài ra, còn có thuốc nhỏ mắt natri clorid 0.9% dùng để rửa mắt, rửa mũi, hỗ trợ trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi do dị ứng.
  5. Đôi khi natri clorid cũng có thể được sử dụng cho các mục đích khác không được liệt kê trong bài viết này.

Hướng dẫn cách bảo quản nước muối sinh lý natri clorid 0,9%

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bảo quản nước muối sinh lý ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh hơi nóng và ánh sáng. Đóng nắp lọ ngay sau khi dùng, chỉ dùng trong 15 ngày sau khi mở nắp lọ. Giữ sản phẩm tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Hướng dẫn cách dùng, liều dùng, chỉ định truyền dịch Nactri Clorid 0,9%

“Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc“

Bạn nên dùng nước muối sinh lý natri clorid 0,9% như thế nào?

  • Đối với mục đích vệ sinh mắt, hốc mũi: mỗi lần nhỏ 1 – 3 giọt, ngày 1 – 3 lần.
  • Bạn nên sử dụng theo đúng hướng dẫn sử dụng trên nhãn thuốc hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Không dùng với liều lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc trong khoảng thời gian lâu hơn sự khuyến nghị.

Natri Clorid 0.9% 10ml Nhỏ mắt

Liều dùng natri clorid 0,9% cho người lớn như thế nào?

  • Để điều trị tình trạng tăng áp lực nội sọ mạn tính do các nguyên nhân khác nhau [ví dụ như chứng xuất huyết dưới màng nhện, chấn thương, khối u], bạn dùng dung dịch muối ưu trương 23,4% [30-60ml] truyền tĩnh mạch trong hơn 2-20 phút chỉ duy nhất theo đường vào tĩnh mạch trung tâm.
  • Để điều trị chứng nhiễm trùng nghiêm trọng bằng phương pháp phục hồi dịch lỏng ban đầu, bạn sẽ dùng dịch truyền natri clorid 0,9% theo đường tĩnh mạch với liều lượng tối thiểu là 30ml/kg.

Liều dùng natri clorid 0,9% cho trẻ em như thế nào?

Bạn chỉ nên sử dụng dung dịch ưu trương [>0,9%] truyền tĩnh mạch cho điều trị ban đầu chứng giảm natri trong máu có tính chất triệu chứng ở mức độ nghiêm trọng cấp tính hoặc chứng tăng áp lực trong sọ do chấn thương não.

  • Liều duy trì là 3-4mEq/kg/ngày.
  • Liều tối đa là 100 – 150mEq/ngày.

Ngoài ra, liều lượng thay đổi nhiều dựa trên tình trạng bệnh lý.

Natri clorid có những dạng và hàm lượng nào?

Natri clorid có những dạng và hàm lượng sau:

  • Dung dịch, rửa mũi 0,9%  [90ml, 240ml, 500ml]
  • Thuốc nhỏ mắt natri clorid 0,9% [10ml]
  • Thuốc nhỏ mũi natri clorid 0,9% [10ml]
  • Gel 14,1g
  • Thuốc lỏng, dùng bên ngoài 355ml
  • Thuốc mỡ, tra mắt 5% [3,5g]

Tác dụng phụ của dung dịch Nactri Clorid 0,9%

Nếu bất kỳ các tác dụng phụ nào sau đây xuất hiện trong khi bạn đang dùng natri clorid, hãy đi khám bác sĩ ngay lập tức:

  • Nhịp tim nhanh
  • Sốt
  • Phát ban, ngứa
  • Khàn giọng
  • Tấy rát
  • Đau khớp, có thể đi kèm với biểu hiện cứng hoặc sưng
  • Nổi mẫn đỏ ở da
  • Thở hụt hơi
  • Sưng mí mắt, mặt, môi, bàn tay hoặc bàn chân
  • Đau thắt ngực
  • Hô hấp hoặc nuốt có vấn đề

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng dung dịch Nactri Clorid 0,9%

  • Hết sức thận trọng với người bệnh suy tim sung huyết hoặc mắc các tình trạng giữ natri hoặc phù khác.
  • Người bệnh suy thận nặng, xơ gan, đang dùng các thuốc corticosteroid hoặc corticotropin.
  • Ðặc biệt thận trọng với người bệnh cao tuổi và sau phẫu thuật.
  • Không được dùng các dung dịch natri clorid có chất bảo quản alcol benzylic để pha thuốc cho trẻ sơ sinh. Đã có nhiều trường hợp tử vong ở trẻ sơ sinh dưới 2,5 kg thể trọng khi dùng các dung dịch natri clorid có chứa 0,9% alcol benzylic để pha thuốc.
  • Không dùng dung dịch này khi mang kính áp tròng do thành phần Benzalkonium clorid có trong công thức là chất bảo quản có thể lắng đọng trong kính áp tròng mềm. Phải bỏ kính ra trước khi nhỏ thuốc và chỉ được mnag lại sau khi dùng thuốc 15 phút.

Thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn mắc phải bất kỳ tình trạng bệnh lý nào, đặc biệt nếu bạn mắc phải bất kỳ tình trạng bệnh lý nào sau đây:

  • Nếu bạn đang mang thai, dự tính mang thai, hoặc đang cho con bú;
  • Nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc kê toa hoặc không kê toa thực phẩm chức năng và thảo dược;
  • Nếu bạn bị dị ứng với thuốc, thức ăn hoặc các chất khác.

Tiêm truyền natri clorid chống chỉ định cho trường hợp tăng natri máu và ứ dịch.

Bạn đang mang thai hoặc cho con bú cần chú ý!

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác với thuốc Nactri Clorid 0,9%

  • Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của natri clorid hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng [bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng] và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng dung dịch, ngưng hoặc thay đổi liều lượng mà không có sự cho phép của bác sĩ.
  • Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng sản phẩm này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
  • Các bài viết của Bacsidanang.com Group chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.

Nguồn Internet

HƯỚNG DẪN PHA TIÊM/TIÊM TRUYỀN MỘT SỐ LOẠI KHÁNG SINH - NĂM 2019

[ Cập nhật vào ngày 8/9/2021 ]

SỞ Y TẾ AN GIANG

TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN THOẠI SƠN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HƯỚNG DẪN PHA TIÊM/TIÊM TRUYỀN MỘT SỐ LOẠI KHÁNG SINH - NĂM 2019

            Căn cứ hướng dẫn sử dụng kháng sinh của Bộ Y tế [ban hành theo Quyết định số 708/QĐ-BYT ngày 02/3/2015];

            Căn cứ thông tư số: 30/2018/TT-BYT [thông tư ban hành danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế];

            Căn cứ Dược thư quốc gia Việt Nam lần 2 [2018];

            Căn cứ tờ hướng dẫn sử dụng thuốc của nhà sản xuất;  

            Nay Khoa Dược xây dựng Hướng dẫn pha tiêm /tiêm  truyền một số loại kháng sinh để các khoa lâm sàng thực hiện khi sử dụng thuốc:

TT

Hoạt chất

Biệt dược

Dạng Bào chế

Tiêm bắp

Tiêm tĩnh mạch

Truyền tĩnh mạch

Dung môi tương hợp

Chú ý

Cách pha

Tốc độ

Cách pha

Tốc độ

1

Amoxicillin +

Clavulanate

[Claminat 1,2 g]

Bột pha tiêm 1,2 g

- Hòa tan 1,2 g trong 20 ml NCPT [2].

Tiêm chậm 3-4 phút, hoàn thành trong vòng 20 phút sau khi pha[1]

Thuốc sau khi hòa tan được pha lãng trong 100ml dung dịch NaCl 0.9%. [2]

30-40 phút. Hoàn thành trong vòng 4 giờ sau khi pha [250C][1]

Natri clorid 0.9% [2]

Chỉ pha dung dịch trước khi tiêm. Khi pha có thể thấy DD có màu hơi hồng nhất thời rồi chuyển sang vàng nhạt hoặc hơi có ánh trắng sữa [1].

TT

Hoạt chất

Biệt dược

Dạng Bào chế

Tiêm bắp

Tiêm tĩnh mạch

Truyền tĩnh mạch

Dung môi tương hợp

Chú ý

Cách pha

Tốc độ

Cách pha

Tốc độ

2

Ampicillin + sulbactam

Bột pha tiêm 1,5 g

Hòa tan 1,5 g trong 3,2 ml

NCPT, dùng trong vòng 1 giờ sau khi pha. [2]

Hòa tan 1,5 g trong 3,2 ml

NCPT [2].

Tiêm chậm 10-15 phút,  [2]

Hòa tan 1,5 g trong 3,2 ml NCPT,

pha loãng: 50ml Natri clorid 0.9%

15-30 phút,

Natri clorid 0.9% [2]

Tiêm bắp: ngay trong vòng 1 giờ sau pha,

Tiêm tĩnh mạch: trong vòng 8 giờ sau pha, pha loãng ngay sau khi hòa tan

Tiêm truyền tĩnh mạch:  

Nồng độ

ampicilin +

sulbactam

[mg/ml]

Thời gian dùng sau khi pha[giờ]

250C

40C

45

8

45

48

30

72

 [1].

3

Cefotaxim

Bột pha tiêm 1g

Hòa tan 1 g trong 3 ml NCPT [2 ]

 Hòa tan 1 g trong 10 ml NCPT [2].

Tiêm chậm

3-5 phút [2]

Hòa tan: 1g trong 4ml NCPT, pha loãng: 50-100 ml gluocse 5% hoặc natri clorid 0,9% [2]

20 - 60 phút [2]

Glucose 5%, Natri clorid 0,9% [2]

Sử dụng ngay sau khi mở hoặc pha loãng, có thể bảo quản ở 2-80C trong 24h [2].

TT

Hoạt chất

Biệt dược

Dạng Bào chế

Tiêm bắp

Tiêm tĩnh mạch

Truyền tĩnh mạch

Dung môi tương hợp

Chú ý

Cách pha

Tốc độ

Cách pha

Tốc độ

4

Ceftazidime

Bột pha tiêm 1 g

Hoà tan 1 g trong 3 ml NCPT, hoặc lidocain

1% [2]

Hoà tan 1 g trong 10 ml NCPT [2]

Tiêm chậm  3-5 phút [2]

Hòa tan: 1 g trong 10 ml NCPT,

pha loãng: 100 ml DD tương hợp [2]

15-30 phút [2]

Glucose 5%, Natri clorid 0,9%, Ringer

lactate [2]

Khi hòa tan, sẽ tạo thành CO2, cần chờ 1-2 phút để loại hết CO2, sau đó sử dụng ngay, có thể bảo quản ở 2-80C trong 24h [2].

5

Cefuroxim 750 mg

Bột pha tiêm

Hoà tan 750 mg trong 3 ml NCPT [2]

 Hoà tan 750 mg trong 6-10 ml NCPT [2]

Tiêm chậm  3-5 phút [2]

Hòa tan: 750 mg trong 6-10 ml NCPT,

pha loãng: 50-100 ml DD Natri clorid 0.9% [2]

30-60 phút [2]

Glucose 5%,  Natri     clorid 0,9%,  [2]

Sử dụng ngay sau khi mở hoặc pha loãng, có thể bảo quản ở 2-80C trong 24h [2].

6

Cefoxitin

Bột pha tiêm 1 g

Hòa tan 1 g trong 10 ml NCPT [2]

Tiêm chậm  3-5 phút [2]

Hòa tan 1 g trong 10 ml NCPT,

pha loãng: 50-100ml dung môi tương hợp [2]

Glucose 5%, Natri clorid 0,9%,  [2]

TT

Hoạt chất

Biệt dược

Dạng Bào chế

Tiêm bắp

Tiêm tĩnh mạch

Truyền tĩnh mạch

Dung môi tương hợp

Chú ý

Cách pha

Tốc độ

Cách pha

Tốc độ

7

Cefoperazon

Hòa tan thuốc trong lọ bằng 4ml NCPT.

Tiêm bắp sâu

X

X

- Truyền tĩnh mạch không liên tục: Pha loãng tiếp trong 20 - 40 ml dung dịch pha loãng thích hợp

- Truyền tĩnh mạch liên tục: Sau khi pha loãng, nồng độ cuối cũng đạt được khoảng 2 - 25 mg/ml [3]

Truyền tĩnh  mạch

gián đoạn khoảng

15-30 phút, hoặc

liên tục

NaCl 0,9%,

Glu 5%,

Ringer lactate

Khi nồng độ hòa tan vượt quá 333mg/ml, cần lắc mạnh và lâu. Dung dịch đã pha ổn định

trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng và trong 5 ngày nếu bảo quản trong tủ lạnh.

8

Ciprofloxacin 200 mg /20ml [Proxacin]

 hoặc

chai truyền pha sẵn 2mg/ml

[Nafloxacin 100ml ]

- Mỗi 10ml dung dịch đậm đặc phải được pha loãng tới không nhỏ hơn 50ml [nồng độ thu được phải thấp hơn 1mg/ml [1].

- Pha loãng trong dung môi tương hợp đến 1mg-2mg/ml [2].

≥ 60 phút [2].

Glucose 5%, Natri clorid 0.9% [2]

- Dùng ngay sau khi mở, nếu dùng không hết phải bỏ đi [2].

- Do thuốc nhạy cảm với ánh sáng, dung dịch phải được sử dụng ngay lập tức sau khi pha loãng, lọ thuốc chỉ được bỏ ra khỏi hộp carton trước khi sử dụng. Tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời. Ở nhiệt độ thấp thuốc có thể bị kết tủa [1].

TT

Hoạt chất

Biệt dược

Dạng Bào chế

Tiêm bắp

Tiêm tĩnh mạch

Truyền tĩnh mạch

Dung môi tương hợp

Chú ý

Cách pha

Tốc độ

Cách pha

Tốc độ

9

Gentamicin

ống dung dịch

tiêm 80mg/2ml

Liều ≥ 4ml nên tiêm ở các vị trí khác nhau

Dùng trực tiếp

3 - 5

phút

[2]

Pha loãng: 50-

200ml NaCl

0,9% hoặc Glu

5%

0,5 - 2 giờ

NaCl 0,9%,

Glu 5%,

Glu-NaCl,

[2]

Dùng ngay sau khi pha, có thể bảo quản ở 2-80C trong 24 giờ; dung dịch sau pha loãng ổn định trong 24 giờ ở nhiệt

độ phòng [250 C][2]

10

Oxacilin

bột pha tiêm 1g

Hòa tan 1g với 5,7ml NCPT hoặc

NaCl 0,45% -

0,9%

Pha mỗi 1g

trong 10ml

NCPT hoặc

NaCl 0,45% - 0,9%

≥ 10

phút

Pha loãng trong dung môi tương hợp đến 10-100mg/ml[1]

NaCl 0,9%,

Glu 5%

Dung dịch hoàn nguyên ổn định trong 3 ngày ở 250C và 1 tuần trong tủ lạnh[2].

11

Metronidazol

dịch truyền pha sẵn 5mg/ml

X

X

X

Không cần pha

loãng.

 ≥ 60 phút,

hoặc

truyền tĩnh

mạch liên

tục.

NaCl 0,9%,

Glu 5%, NaClGlu [2]

Không bảo quản lạnh để tránh kết tinh, dùng ngay sau khi mở, nếu không dùng hết phải bỏ đi.

Tài liệu tham khảo:

 [1]. Tờ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất thuốc.

 [2]. Hướng dẫn sử dụng kháng sinh của Bộ Y tế [ban hành theo Quyết định số 708/QĐ-BYT ngày 02/3/2015]

 [3] BYT, Dược thư quốc gia Việt Nam lần 2, NXB Y học-2018.

Ghi chú:

  • NCPT: nước cất pha tiêm
  • DD     : dung dịch

 Thoại Sơn, ngày 28 tháng 02 năm 2019   

Người lập bảng

[đã kí]

Ds.Lê Hồng Du

Trưởng khoa Dược

[đã kí]

Ngô Thị Út

P.Giám đốc

[đã kí]

Trần Ngọc Điệp

LÊ HỒNG DU Theo ĐƠN VỊ THÔNG TIN THUỐC - TTYT HUYỆN THOẠI SƠN

Video liên quan

Chủ Đề