Moxifloxacin 400mg là thuốc gì

Thuốc kê đơn chỉ bán tại nhà thuốc

  • Hồ Chí Minh
  • An Giang
  • Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Bạc Liêu
  • Bến Tre
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Hậu Giang
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Lâm Đồng
  • Long An
  • Ninh Thuận
  • Sóc Trăng
  • Tây Ninh
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Vĩnh Long

Thành phần: Hoạt chất: Moxifloxacin 400mg Tá dược: Pregelatinized starch, microcrystallin cellulose 101, colloidal anhydrous silica, croscarmellose sodium, magnesistearat, talc, povidon K30, Opadry AMB vàng.

Công dụng: Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng mức độ nhẹ và vừa do các vi khuẩn Streptococcus pneumoniae, H. influenzae, Chlamydia pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae hoặc Moraxella catarrhalis. Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da do Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes. Thuốc có hiệu quả trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn da như: Áp xe dưới da không biến chứng, đinh nhọt, chốc lở và viêm mô tế bào. Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính gây ra bởi Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, H. parainfluenzae, Klebsiella pneumoniae, Staphylococcus aureus, Moraxella catarrhalis. Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có SaVi Moxifloxacin 400 liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng và đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng SaVi Moxifloxacin 400 cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế. Điều trị nhiễm khuẩn xoang cấp do các vi khuẩn nhạy cảm Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis. Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có SaVi Moxifloxacin 400 liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng và viêm xoang cấp tính do vi khuẩn ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng SaVi Moxifloxacin 400 cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.

Liều dùng: Thuốc được dùng theo đường uống, có thể dùng trước, trong, hoặc sau bữa ăn. Nên dùng moxifloxacin xa với thời điểm uống các thuốc sau [ít nhất trước 4 giờ hoặc sau 8 giờ]: Các thuốc antacid có chứa magnesi, nhôm hoặc calci; thuốc có chứa các cation kim loại như sắt; multivitamin có chứa kẽm, sucralfat, didanosin dạng viên nhai được hoặc hòa tan có đệm hoặc dạng bột pha với antacid dành cho trẻ em. Liều thường dùng ở người lớn: uống 400mg/ ngày, uống 1 lần. Thời gian điều trị: 10 ngày với người bệnh viêm phổi mắc phải tại cộng đồng mức độ nhẹ và vừa; 7 ngày với người bệnh nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da; 5 ngày với người bệnh đợt cấp của viêm phế quản mạn tính; 10 ngày với người bệnh nhiễm khuẩn xoang cấp. Liều dùng với bệnh nhân suy thận và suy gan: Không cần thay đổi liều với người bệnh suy thận, suy gan nhẹ và vừa và người cao tuổi. Moxifloxacin chưa được nghiên cứu ở người suy thận đang chạy thận nhân tạo hoặc người bị suy gan nặng. ... xem thêm

Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Sách được bán tại Nhà thuốc, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City [458 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội], giá bìa 220.000 VNĐ/cuốn.

Viên nén: Avelox 400 mg; Dung dịch tiêm truyền: Avelox 400 mg/250 ml.

Kháng sinh nhóm fluoroquinolone.

Nhiễm khuẩn hô hấp, viêm xoang cấp, đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi cộng đồng, nhiễm khuẩn da, mô mềm có biến chứng, nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng, nhiễm khuẩn vùng tiểu khung mức độ nhẹ hoặc trung bình do vi khuẩn nhạy cảm.

Quá mẫn với kháng sinh nhóm fluoroquinolone, phụ nữ có thai, cho con bú, người dưới 18 tuổi.

Người bệnh có nguy cơ hoặc đang dùng thuốc kéo dài khoảng QT, loạn nhịp tim, hạ kali máu không điều trị, động kinh, viêm đại tràng, nhược cơ, đau gân.

Thường gặp: Buồn nôn, tiêu chảy, tăng enzyme gan, nhức đầu, chóng mặt, phát ban, phản ứng tại chỗ tiêm, rối loạn vị giác.

Hiếm gặp: Loạn nhịp tim, xoắn đỉnh, viêm gan, đau cơ.

Uống 400 mg/lần/ngày hoặc truyền tĩnh mạch 400 mg trong 60 phút mỗi 24 giờ.

Tránh ánh sáng trực tiếp trong thời gian dùng thuốc, uống xa bữa ăn, nuốt nguyên viên.

Phụ nữ có thai: B3 [TGA] [*]; C [FDA] [**].

Phụ nữ cho con bú: Thận trọng.

Không cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận.

[*] Nhóm B3 theo phân loại của TGA: Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật cho thấy tăng nguy hại trên thai nhi, tuy nhiên không có ý nghĩa rõ ràng trên con người

[**] Nhóm C theo phân loại của FDA: Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi [quái thai, thai chết hoặc các tác động khác] nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi

Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, AHFS, Micromedex, AMH, Drug in renal failure.

Kháng sinh nhóm Quinolon được sử dụng rất rộng rãi hiện nay để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Trong đó, Moxifloxacin là hoạt chất được sử dụng phổ biến nhất với tên thương mại là thuốc Avelox. Vậy thuốc Avelox chữa bệnh gì?

Moxifloxacin - hoạt chất chính của thuốc Avelox - là một kháng sinh được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Thuốc Avelox thuộc nhóm quinolon, hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.

Theo đó, thuốc kháng sinh Avelox chỉ sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nên thuốc sẽ không hiệu quả đối với các trường hợp nhiễm vi rút [như cảm lạnh thông thường, cúm do vi rút]. Việc sử dụng bất kỳ loại thuốc kháng sinh nào, kể cả Avelox khi không cần thiết có thể khiến thuốc không cho tác dụng đối với các bệnh nhiễm trùng sau này [kháng thuốc kháng sinh].

Thuốc Avelox có tác dụng hiệu quả trong điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc do dược sĩ cung cấp trước khi bắt đầu sử dụng moxifloxacin, nếu có bất kỳ câu hỏi nào, bệnh nhân hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn. Thuốc Avelox dạng viên được dùng theo đường uống, có hoặc không kèm thức ăn. Thuốc cần được sử dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là mỗi ngày một lần. Liều lượng và thời gian điều trị với thuốc Avelox dựa trên tình trạng sức khỏe và khả năng đáp ứng của từng bệnh nhân.

Dùng thuốc Avelox ít nhất 4 giờ trước hoặc 8 giờ sau khi dùng các sản phẩm có khả năng liên kết với thuốc, làm giảm hiệu quả của thuốc như: quinapril, sucralfate, vitamin và khoáng chất [bao gồm cả chất bổ sung sắt và kẽm], các sản phẩm có chứa magie, nhôm hoặc canxi [như thuốc kháng axit, dung dịch didanosine, chất bổ sung canxi]. Để có được hiệu quả điều trị tốt nhất, người bệnh nên uống kháng sinh vào các thời điểm cách đều nhau, uống cùng [các] giờ mỗi ngày để dễ ghi nhớ. Tiếp tục dùng thuốc này cho đến khi hết lượng thuốc theo chỉ định, ngay cả khi các triệu chứng biến mất sau vài ngày dùng thuốc, việc ngừng thuốc quá sớm có thể khiến tình trạng nhiễm trùng quay trở lại.

Thuốc Avelox có thể gây ra các tác dụng phụ như:

  • Buồn nôn;
  • Tiêu chảy;
  • Chóng mặt, choáng váng;
  • Nhức đầu;
  • Mệt mỏi, suy nhược cơ thể;
  • Khó ngủ.

Nếu các tác dụng không mong muốn xảy ra và gây khó chịu cho người bệnh, hãy thông báo ngay cho bác sĩ để có hướng xử trí thích hợp.

Một số dụng phụ nghiêm trọng cần liên hệ ngay với bác sĩ, bao gồm:

  • Bầm tím da hoặc chảy máu bất thường;
  • Biểu hiện nhiễm trùng mới xảy ra [như sốt hoặc đau họng dai dẳng];
  • Dấu hiệu bệnh lý thận;
  • Các dấu hiệu bệnh lý của gan [như mệt mỏi bất thường, đau dạ dày hoặc đau bụng, buồn nôn, nôn ói dai dẳng, vàng mắt, vàng da, nước tiểu sẫm màu];
  • Chóng mặt dữ dội;
  • Ngất xỉu đột ngột;
  • Bất thường nhịp tim: nhanh hoặc không đều;
  • Bóc tách gây vỡ động mạch chủ [biểu hiện đau bụng, đau ngực đột ngột, dữ dội, ho hoặc khó thở tái phát].

Moxifloxacin có thể gây nhiễm trùng đường ruột do vi khuẩn C.difficile. Tình trạng này có thể xảy ra trong quá trình điều trị hoặc sau vài tuần đến vài tháng ngừng thuốc Avelox.

Nhận biết các dấu hiệu nhiễm trùng ruột và liên hệ với bác sĩ như: tiêu chảy liên tục, đau bụng, chuột rút, phân có lẫn máu hoặc chất nhầy. Nếu nghi ngờ tác dụng phụ này xảy ra, người bệnh tuyệt đối không sử dụng các loại thuốc chống tiêu chảy hoặc dẫn xuất opioid vì chúng có thể làm tình trạng nhiễm trùng nặng hơn.

Sử dụng thuốc Avelox kéo dài hoặc lặp lại có thể dẫn đến bệnh nấm miệng hoặc các bệnh gây ra do nấm. Liên hệ với bác sĩ nếu bệnh nhân nổi các mảng trắng trong vùng miệng, thay đổi dịch tiết âm đạo hoặc có các triệu chứng bất thường nghi ngờ do nấm khác.

Người bệnh bị chóng mặt dữ dội sau khi sử dụng thuốc cần đến gặp bác sĩ

Trước khi dùng thuốc Avelox, bệnh nhân cần thông báo với bác sĩ về những tiền sử trước đây như:

  • Dị ứng với Moxifloxacin hoặc các kháng sinh nhóm quinolon khác [như ciprofloxacin, levofloxacin];
  • Các bệnh lý hoặc tình trạng dị ứng khác;
  • Bệnh đái tháo đường;
  • Các bệnh lý tim mạch [như nhồi máu cơ tim gần đây];
  • Các vấn đề về cơ xương khớp [như viêm gân, viêm bao hoạt dịch];
  • Bệnh lý gan;
  • Bệnh lý tâm thần [như trầm cảm];
  • Bệnh nhược cơ;
  • Các vấn đề về thần kinh [như bệnh thần kinh ngoại biên];
  • Co giật hoặc các yếu tố tăng nguy cơ co giật [như chấn thương sọ não, chấn thương đầu, u não, xơ vữa động mạch não];
  • Bệnh lý mạch máu [như chứng phình hoặc tắc nghẽn động mạch chủ và các mạch máu khác, xơ cứng động mạch];
  • Tăng huyết áp;
  • Một số bệnh lý di truyền [như hội chứng Marfan, hội chứng Ehlers-Danlos].

Moxifloxacin khi sử dụng có thể gây ảnh hưởng đến nhịp tim [tình trạng QT kéo dài]. Vấn đề này có thể gây rối loạn nhịp tim [như nhịp tim nhanh hoặc không đều nghiêm trọng] và các triệu chứng khác [như chóng mặt nghiêm trọng, ngất xỉu].

Nguy cơ QT kéo dài khi dùng thuốc Avelox sẽ tăng lên nếu bệnh nhân mắc một số bệnh lý nhất định hoặc đang sử dụng các loại thuốc khác có thể gây kéo dài QT. Trước khi sử dụng thuốc Avelox, bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các loại thuốc đang sử dụng và các vấn đề về bệnh tim mạch [suy tim, nhịp tim chậm, QT kéo dài trong điện tâm đồ], tiền sử gia đình mắc một số vấn đề về tim mạch [như đột tử do tim].

Nồng độ kali hoặc magiê máu thấp là yếu tố làm tăng nguy cơ QT kéo dài. Đặc biệt bệnh nhân sử dụng thuốc lợi tiểu hoặc có các triệu chứng mất nước như đổ mồ hôi nhiều, tiêu chảy hoặc nôn mửa.

Thuốc Avelox có thể gây ảnh hưởng đến đường huyết bệnh nhân, đặc biệt là đối với người mắc đái tháo đường. Do đó, người bệnh cần theo dõi đường huyết thường xuyên theo chỉ dẫn và chia sẻ kết quả với bác sĩ. Nhận biết các dấu hiệu của tăng đường máu như khát nước, đi tiểu nhiều hơn hoặc hạ đường huyết như đổ mồ hôi đột ngột, run rẩy, tim đập nhanh, đói run, mờ mắt, chóng mặt đột ngột hoặc xuất hiện cảm giác ngứa ran ở bàn tay, bàn chân.

Bệnh nhân đái tháo đường nên mang theo dự phòng các sản phẩm bổ sung đường để xử trí hạ đường huyết đột ngột. Khi nghi ngờ hạ đường máu, người bệnh nên nhanh chóng bổ sung các thực phẩm chứa đường hấp thu nhanh như đường ăn, mật ong, kẹo, nước hoa quả hoặc các loại nước ngọt đóng lon.

Trao đổi với bác sĩ nếu bệnh nhân có những phản ứng bất thường khi sử dụng thuốc Avelox. Để phòng ngừa tình trạng đường huyết thấp bất ngờ, người bệnh nên ăn các bữa ăn đều đặn và không bỏ bữa. Tuy nhiên, một số bệnh nhân cần được bác sĩ chuyển sang một loại kháng sinh khác hoặc điều chỉnh các loại thuốc điều trị đái tháo đường khi có những vấn đề xảy ra liên quan đến biến động đường huyết.

Rối loạn nhịp tim có thể xảy ra do tác dụng phụ của thuốc Avelox

Thuốc Avelox làm da bệnh nhân nhạy cảm hơn với ánh nắng mặt trời. Vì vậy, khi sử dụng sản phẩm này, hạn chế thời gian làm việc dưới ánh nắng mặt trời, tránh nhuộm da hoặc sử dụng đèn chiếu sáng quá mạnh. Đồng thời, sử dụng kem chống nắng, mặc quần áo bảo vệ khi ra ngoài trời và thông báo ngay với bác sĩ khi da mình bị cháy nắng hoặc đỏ da bất thường. Moxifloxacin có thể ảnh hưởng làm giảm tác dụng của các loại vắc xin vi khuẩn sống [như vắc xin thương hàn]. Người bệnh không nên chủng ngừa trong khi sử dụng thuốc Avelox trừ khi bác sĩ yêu cầu.

Trẻ em có thể nhạy cảm hơn với các tác dụng phụ của thuốc Avelox, đặc biệt là các vấn đề về gân khớp. Người lớn tuổi có nguy cơ cao hơn mắc các vấn đề về gân [đặc biệt khi họ đang điều trị bằng corticosteroid như prednisone hoặc hydrocortisone], QT kéo dài QT và vỡ các mạch máu chính đột ngột. Trong thời kỳ mang thai, thuốc Avelox chỉ nên được sử dụng khi thật cần thiết. Chưa khẳng định khả năng đi vào sữa mẹ của thuốc Avelox, do đó cần tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi cho con bú.

Tương tác là yếu tố làm thay đổi tác dụng của thuốc hoặc tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng. Các sản phẩm có thể xảy ra tương tác với thuốc Avelox gồm: thuốc kháng đông máu [acenocoumarol, warfarin], Stronti...

Một số loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến nhịp tim [kéo dài QT] và cần hạn chế sử dụng chung với thuốc Avelox, bao gồm

  • Amiodarone;
  • Dofetilide;
  • Procainamide;
  • Quinidin;
  • Sotalol;
  • Ziprasidone.

Thuốc Avelox chỉ được sử dụng điều trị bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn hiện tại, do đó không sử dụng sản phẩm này để dự phòng cho các bệnh nhiễm trùng khác trừ khi bác sĩ yêu cầu. Các xét nghiệm như chức năng gan, công thức máu toàn bộ, đường huyết... nên được thực hiện định kỳ để theo dõi sự tiến triển của bệnh hoặc kiểm tra các tác dụng phụ. Nếu bệnh nhân bỏ lỡ một liều thuốc, hãy uống ngay khi bạn nhớ ra nếu cách ít nhất 8 giờ của liều tiếp theo. Nếu thời điểm đó cách ít hơn 8 giờ cho đến liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên, đừng gấp đôi liều để bù trừ.

Để đảm bảo an toàn và theo dõi tình trạng bệnh sau khi sử dụng thuốc, người bệnh nên thực hiện thăm khám sức khỏe định kỳ. Tại Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec hiện nay có đầy đủ tất cả các xét nghiệm và thăm khám lâm sàng để kiểm tra tình trạng sức khỏe, theo dõi thời gian sau khi sử dụng thuốc của người bệnh. Toàn bộ quy trình thăm khám và xét nghiệm tại Vinmec đều được thực hiện bởi đội ngũ y bác sĩ giàu chuyên môn, kinh nghiệm và cơ sở vật chất y tế hiện đại đạt chuẩn nên có thể cho kết quả chính xác, giúp bác sĩ tư vấn hướng điều trị tốt nhất.

For direct consultation, please dial 1900 232 389 [press 0 to connect with Vinmec] or register for an appointment at the hospital HERE. If you need a remote health consultation with our doctors, you can book a consultation HERE. Download the exclusive MyVinmec to make appointments faster and be able to track your orders.

Nguồn tham khảo: webmd.com

XEM THÊM:

Video liên quan

Chủ Đề