Một số trên vô cùng bằng bao nhiêu

Giới hạn của hàm số là phần kiến thức quan trọng trong chương trình Toán 11 và là dạng bài thường xuyên xuất hiện trong các đề kiểm tra. Trong bài viết dưới đây, VUIHOC sẽ giúp các em tổng hợp lý thuyết, các công thức tính giới hạn hàm số cùng các bài tập vận dụng và lời giải chi tiết để từ đó ôn tập hiệu quả nhé!

Một số trên vô cùng bằng bao nhiêu

1. Lý thuyết giới hạn của hàm số

1.1. Giới hạn của hàm số là gì?

Khái niệm “Giới hạn” được sử dụng trong toán học để chỉ giá trị khi biến của một hàm số hoặc một dãy số khi tiến dần tới một giá trị xác định. 

Một số trên vô cùng bằng bao nhiêu

Giới hạn của hàm số là khái niệm cơ bản trong lĩnh vực giải tích và vi tích phân. Đây là khái niệm có liên quan mật thiết đến hàm số khi có biến tiến tới một giá trị xác định nào đó.

Ta có thể nói hàm hàm số có giới hạn L tại a khi f(x) tiến càng gần L khi x tiến càng gần a. 

Ký hiệu Toán học: $\underset{x\rightarrow 1}{lim}f(x)=L$

Ví dụ: $\underset{x\rightarrow 2}{lim} x^{2}=4$ do $x^{2}$ nhận các giá trị rất gần 4 khi x tiến đến 2.

1.2. Giới hạn của hàm số tại 1 điểm

Cho hàm số y = f(x) và khoảng K chứa điểm $x_{0}$. Hàm f(x) xác định trên K hoặc K ∖ ${x_{0}}$

Ta nói y = f(x) có giới hạn là L khi x tiến dần tới $x_{0}$ nếu với dãy $(x_{n})$ bất kì, $x_{n} \rightarrow x_{0}$ ta có $f(x_{n}) \rightarrow L$

Ký hiệu Toán học: 

$\underset{x\rightarrow x_{0}}{lim}f(x)=L$ hay f(x) = L khi

$x \rightarrow$ x0

1.3. Giới hạn của hàm số tại vô cực

a, Cho y = f(x) xác định trên $(a;+\infty)$

Ta nói y = f(x) có giới hạn là L khi x tiến dần tới $+\infty$ nếu với dãy $(x_{n})$ bất kì, $x_{n}>a$ và $x_{n} \rightarrow +\infty$ ta có $f(x_{n}) \rightarrow L$

Ký hiệu Toán học: 

$\underset{x\rightarrow +\infty}{lim} f(x)=L$

hay f(x) = L khi  $x \rightarrow +\infty$

b, Cho y = f(x) xác định trên $(-\infty;a)$

Ta nói y = f(x) có giới hạn là L khi x tiến dần tới $-\infty$ nếu với dãy $(x_{n})$ bất kì, $x_{n}

Ký hiệu Toán học: 

$\underset{x\rightarrow -\infty}{lim}$f(x) = L

hay f(x) = L khi  $x \rightarrow -\infty$

Nhận xét: Hàm số f(x) có giới hạn là $+\infty$ khi và chỉ khi hàm số -f(x) có giới hạn là $-\infty$

1.4. Giới hạn của hàm số là lim

Giả sử f(x) là một hàm số giá trị thực, a là một số thực. Biểu thức $\underset{x\rightarrow a}{lim}f(x)=L$ có nghĩa là f(x) sẽ càng gần L nếu x đủ gần a. Ta nói giới hạn của f(x) khi  xđạt gần đến a là L. Chú ý rằng điều này cũng đúng khi $f(a)\neq L$ và khi f(x) không xác định tại a.  

2. Các định lý về giới hạn của hàm số

  • Định lý 1:

a, Giả sử $\underset{x\rightarrow x_{0}}{lim}f(x)=L$ và $\underset{x\rightarrow x_{0}}{lim}g(x)=M$. Khi đó:

$\underset{x\rightarrow x_{0}}{lim}[f(x)+g(x)]=L+M$

$\underset{x\rightarrow x_{0}}{lim}[f(x)-g(x)]=L-M$

$\underset{x\rightarrow x_{0}}{lim}[f(x).g(x)]=L.M$

$\underset{x\rightarrow x_{0}}{lim}[\frac{f(x)}{g(x)}]=\frac{L}{M}(M\neq 0)$

b, Nếu $f(x)\geq 0$ và $\underset{x\rightarrow x_{0}}{lim}f(x)=L$ thì: $L\geq 0$ và $\underset{x\rightarrow x_{0}}{lim}\sqrt{f(x)}=\sqrt{L}$

Dấu của hàm f(x) được xét trên khoảng cần tìm giới hạn với $x\neq x_{0}$

  • Định lý 2:

$\underset{x\rightarrow x_{0}}{lim}f(x)=L$ khi và chỉ khi $\underset{x\rightarrow x_{0}^{-}}{lim}f(x)=\underset{x\rightarrow x_{0}^{+}}{lim}f(x)=L$

3. Một số giới hạn đặc biệt

a, $\underset{x\rightarrow x_{0}}{lim}x=x_{0}$

b, $\underset{x\rightarrow x_{0}}{lim}c=c$

c, $\underset{x\rightarrow \pm \infty}{lim}c=c$

d, $\underset{x\rightarrow \pm \infty}{lim}\frac{c}{x}=0$ với c là hằng số

e, $\underset{x\rightarrow +\infty}{lim}x^{k}=+\infty$ với k là số nguyên dương

f, $\underset{x\rightarrow +\infty}{lim}x^{k}=-\infty$ nếu như k là số lẻ

g, $\underset{x\rightarrow -\infty}{lim}x^{k}=+\infty$ nếu như k là số chẵn

4. Các dạng toán tính giới hạn của hàm số và ví dụ

4.1. Tìm giới hạn xác định bằng cách sử dụng định nghĩa

Phương pháp giải: chuyển giới hạn của hàm số về giới hạn của dãy số để tính

Ví dụ: Tìm giới hạn của các hàm số sau đây bằng định nghĩa:

a, $A=\underset{x\rightarrow 1}{lim}(3x^{2}+x+1)$

b, $B=\underset{x\rightarrow 1}{lim}\frac{x^{3}-1}{x-1}$

c, $\underset{x\rightarrow 2}{lim}\frac{\sqrt{x+2}-2}{x-2}$

d, $\underset{x\rightarrow +\infty}{lim}\frac{3x+2}{x-1}$

Lời giải: 

Một số trên vô cùng bằng bao nhiêu

4.2. Tìm giới hạn của hàm số dạng 0/0, dạng vô cùng trên vô cùng

Hàm số 0/0 là hàm số có dạng $A=\underset{x\rightarrow x_{0}}{lim}\frac{f(x)}{g(x)}$ với $f(x_{0})=g(x_{0})=0$ 

Phương pháp giải: Sử dụng định lí Bơzu: Nếu f(x) có nghiệm $x=x_{0}$ , ta sẽ có $f(x)=(x-x_{0}).f_{1}(x)$
Nếu hàm f(x) và g(x) là đa thức thì ta sẽ phân tích như sau:

$f(x)=(x-x_{0}).f_{1}(x); g(x)=(x-x_{0}).g_{1}(x)$

Khi đó $A=\underset{x\rightarrow x_{0}}{lim}\frac{f_{1}(x)}{g_{1}(x)}$, ta tiếp tục quá trình như trên nếu giới hạn này có dạng 0/0

Ví dụ: Tìm các giới hạn dưới đây: 

a, $A=\underset{x\rightarrow 1}{lim}\frac{\sqrt{2x-1}-x}{x^{2}-1}$

b, $B=\underset{x\rightarrow 2}{lim}\frac{\sqrt[3]{3x+2}-x}{\sqrt[2]{3x-2}-2}$

Lời giải:

a, $A=\underset{x\rightarrow 1}{lim}\frac{\sqrt{2x-1}-x}{x^{2}-1}$

Ta có: $\underset{x\rightarrow 1}{lim}\frac{-(x-1)}{(x-1)(x+1)(\sqrt{2x-1}+x)}=0$

$\underset{x\rightarrow 1}{lim}\frac{2x-1-x^{2}}{(x-1)(x+1)(\sqrt{2x-1}+x)}=\underset{x\rightarrow 1}{lim}\frac{-(x-1)}{(x+1)(\sqrt{2x-1}+x)}=0$

b, $B=\underset{x\rightarrow 2}{lim}\frac{\sqrt[3]{3x+2}-x}{\sqrt[2]{3x-2}-2}$

Ta có: $\underset{x\rightarrow 2}{lim}\frac{(3x+2-x^{3})(\sqrt{3x-2}+2)}{3(x-2)(\sqrt[3]{(3x+2)^{2}}+2\sqrt[3]{(3x+)}+4}=-1$

4.3. Tìm giới hạn hàm số dạng vô cùng trừ vô cùng

Phương pháp giải: Ta tìm các biến hàm số về dạng $\infty/\infty$

Ví dụ: Tìm các giới hạn sau đây:

a, $A=\underset{x\rightarrow +\infty}{lim}x(\sqrt{x^{2}+9}-x)$

b, $B=\underset{x\rightarrow +\infty}{lim}\sqrt{x^{2}-x+1}-x$

Lời giải: 

a, 

$A=\underset{x\rightarrow +\infty}{lim}x(\sqrt{x^{2}+9}-x)=\underset{x\rightarrow +\infty}{lim}x.\frac{x^{2}+9-x^{2}}{\sqrt{x^{2}+9}+x}=\underset{x\rightarrow +\infty}{lim}\frac{9}{\sqrt{1+\frac{9}{x^{2}}+1}}=\frac{9}{2}$

b, 

$B=\underset{x\rightarrow +\infty}{lim}\sqrt{x^{2}-x+1}-x=\underset{x\rightarrow +\infty}{lim}\frac{-x+1}{\sqrt{x^{2}-x+1+x}}=-\frac{1}{2}$

4.4. Tìm giới hạn hàm số dạng 0 nhân vô cùng

Phương pháp giải: Ta biến đổi về dạng 0/0 hoặc $\infty/\infty$ sau đó dùng phương pháp giải của hai dạng này

Ví dụ: Tìm giới hạn: $\underset{x\rightarrow -\infty}{lim}\frac{1}{x}(\sqrt{4x^{2}+1}-x)$

Lời giải: 

Một số trên vô cùng bằng bao nhiêu

 

5. Một số bài tập về giới hạn của hàm số từ cơ bản đến nâng cao (có lời giải)

Bài 1: Tìm các giới hạn của hàm số dưới đây bằng giới hạn:

  1. $\underset{x\rightarrow 1}{lim}\frac{x+1}{x-2}$

  2. $\underset{x\rightarrow 1}{lim}\frac{3x+2}{2x-1}$

  3. $\underset{x\rightarrow 0}{lim}\frac{\sqrt{x+4}-2}{2x}$

  4. $\underset{x\rightarrow 1^{+}}{lim}\frac{4x-3}{x-1}$

Lời giải:

Một số trên vô cùng bằng bao nhiêu

 

Bài 2: Chứng minh các hàm số dưới đây không có giới hạn: 

  1. $f(x)=sin\frac{1}{x}$ khi x tiến tới 0

  2. f(x) = cosx khi x tiến tới $+\infty$

Lời giải: 

Một số trên vô cùng bằng bao nhiêu

 

Bài 3: Chứng minh $f(x)=cos\frac{1}{x^{2}}$ khi x tiến tới 0 không có giới hạn

Lời giải: 

Một số trên vô cùng bằng bao nhiêu

 

Bài 4: Tìm giới hạn sau: $A=\underset{x\rightarrow \infty}{lim}(\sqrt[3]{x^{3}-3x^{2}}+\sqrt{x^{2}-2x})$

Lời giải: 

Một số trên vô cùng bằng bao nhiêu

 

Bài 5: Tìm giới hạn sau: $N=\underset{x\rightarrow +\infty}{lim}\sqrt{4x^{2}-x+1}+2x$

Lời giải:

$N=\underset{x\rightarrow +\infty}{lim}\frac{x+1}{2x-\sqrt{4x^{2}-x+1}}=\frac{1}{4}$

Bài 6: Tìm giới hạn: $M=\underset{x\rightarrow -\infty}{lim}x-\sqrt[3]{1-x^{3}}$

Lời giải:

$M=\underset{x\rightarrow -\infty}{lim}x-\sqrt[3]{1-x^{3}}=-\infty$

 

Bài 7: Tìm giới hạn: $P=\underset{x\rightarrow -\infty}{lim} \sqrt{4x^{2}+1}-x$

Lời giải: $P=\underset{x\rightarrow -\infty}{lim} \sqrt{4x^{2}+1}-x=\underset{x\rightarrow -\infty}{lim} \frac{3x^{2}+1}{\sqrt{4x^{2}+1}+x}=-\infty$

 

Bài 8: Tính giới hạn: $\underset{x\rightarrow 1^{+}}{lim}(x^{3}-1)\sqrt{\frac{x}{x^{2}-1}}$

Lời giải: 

Một số trên vô cùng bằng bao nhiêu

 

Bài 9: Tính:$\underset{x\rightarrow -\infty }{lim}(x+1)\sqrt{\frac{2x+1}{x^{3}+x^{2}+1}}$

Lời giải: 

Một số trên vô cùng bằng bao nhiêu

 

Bài 10: Tính $\underset{x\rightarrow +\infty }{lim}(1-2x)\sqrt{\frac{3x-11}{x^{3}-1}}$

Lời giải: 

Một số trên vô cùng bằng bao nhiêu


Trên đây là toàn bộ lý thuyết giới hạn của hàm số. Hy vọng các em đã nắm được định nghĩa, các định lý, giới hạn đặc biệt cũng như nắm được các dạng bài tập cùng cách tìm giới hạn của hàm số. Đừng quên truy cập Vuihoc.vn để học thêm nhiều bài học bổ ích khác nhé!

Bài viết liên quan

VUIHOC ra mắt kỳ thi thử Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia lần 3: Đề thi toàn diện - tiến thẳng trường top

Một số chia cho đường vô cùng bằng bao nhiêu?

1/∞ = 0 .

Giới hạn lim bằng bao nhiêu?

Dãy số có giới hạn (un ) nếu với mọi số dương bất kỳ, mọi số hạng của dãy số, kể từ một số hạng nào đó trở đi đều sẽ lớn hơn số dương đó. Ký hiệu: lim un = + ∞. Dãy số có giới hạn (un ) nếu với mọi số âm bất kỳ cho trước, mọi số hạng của dãy số, kể từ một số hạn nào đó trở đi đều sẽ nhỏ hơn số âm đó.

Giới hạn vô cùng là gì?

Giới hạn vô cùng nghĩa là với mọi N > 0, tồn tại một số δ > 0 sao cho nếu 0 < |x - a| < δ thì f(x) > N. Những giới hạn vô hạn có liên quan đến khái niệm tiệm cận. một lân cận của a ∈ R được định nghĩa như trong không gian mêtric R.

Thế nào là giới hạn của hàm số?

Giới hạn của hàm số là khái niệm cơ bản trong lĩnh vực giải tích và vi tích phân. Đây là khái niệm có liên quan mật thiết đến hàm số khi có biến tiến tới một giá trị xác định nào đó. Ta có thể nói hàm hàm số có giới hạn L tại a khi f(x) tiến càng gần L khi x tiến càng gần a.