Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật

  • myt244830
  • Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
  • 14/10/2019

  • Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
    Cảm ơn 2


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Đặt câu hỏi

Tả đồ vật – Viết bài văn tả đồ vật trong gia đình mà em yêu thích. Chiếc đồng hồ xinh xắn để trang trọng trên bàn học tại gia đình là quà tặng sinh nhật mẹ mua cho khi em vừa tròn 9 tuổi (10-10-2004). Đó là đồng hồ điện tử báo thức nhãn hiệu PEARL của Trung Quốc.

Chiếc đồng hồ xinh xắn để trang trọng trên bàn học tại gia đình là quà tặng sinh nhật mẹ mua cho khi em vừa tròn 9 tuổi (10-10-2004). Đó là đồng hồ điện tử báo thức nhãn hiệu PEARL của Trung Quốc.

Chiếc đồng hồ vỏ bằng nhựa màu mận đỏ thẫm, mặt kính hình vuông. Các vạch phút, các con số chỉ giờ được bố trí trên đường tròn. Dưới con số 12 có hình vẽ trăng lưỡi liềm. Có 4 chiếc kim, to nhỏ, dài ngắn, màu sắc khác nhau. Kim ngắn nhất, to nhất chỉ giờ. Kim chỉ phút dài hơn, thanh mảnh hơn. Đầu kim giờ, kim phút có vệt lân tinh màu xanh nước biển để có thể nhìn rõ được trong đêm tối. Kim giây dài nhất, đen nhánh, thon dài như cái tăm, lúc nào cũng cần mẫn chuyển động theo vòng tròn. Kim chuông báo thức màu rêu, dài hơn kim giờ một tí, nhỉnh hơn kim giây. Bốn chiếc kim đính chung vào một cái chốt nằm giữa tâm vòng tròn; cái chốt đen nhánh xinh xinh như một cái cúc bằng kim cương, óng ánh.

Phía sau mật đồng hồ là một buồng máy hiện rõ trên vách nhựa trong, một cái khoang lắp pin tiểu “Con Thỏ”. Có 2 cái núm bằng 2 chiếc cúc bạc để điều khiển giờ, phút và chuông báo thức. Có một gạt nhỏ bằng nhựa trong suốt để định giờ cho chuông reo. Cái Lý con chú Tâm học lớp 5 đã bày cho em cách lắp pin, cách điều chỉnh giờ phút, cách sử dụng chuông báo thức. Nó chê em là nhà quê, dễ ợt mà chẳng biết. Không biết thì hỏi, có chi mà tự ái, em nghĩ thế !

Trước đây, gia đình em cũng có một cái đồng hồ “Ba con mèo” nhưng lâu nay nó hay giở chứng, như con bò già ì à ì ạch. có hôm chạy chậm đến nửa tiếng ! Từ ngày có cái đồng hồ điện tử báo thức ngồi chễm chệ trên bàn học, em đến trường rất chủ động. 6h30′ mỗi sáng, em khoác ba lô sách vở lên vai, đội mũ lên đầu, chào ông bà, chào bố mẹ, em đi bộ đến trường. Chiều nào cũng 13h30′, em đi đến lớp. Chưa bao giờ đến muộn như một vài bạn khác. Việc học tập ở nhà, em làm đúng giờ bố mẹ dặn: 19h-21h30′ học bài, làm bài. 21h45′ đi ngủ. 6h nghe chuông reo, em thức dậy, rửa mặt, đánh răng, ôn lại bài độ 10-15 phút, rồi chuẩn bị đi học.

Chiếc đồng hồ báo thức nhỏ bé đối với em vô cùng thân thiết. Nó rèn luyện cho em đức tính chu đáo, khoa học trong cuộc sống, học tập, nghỉ ngơi và vui chơi hằng ngày. Em không còn phải chạy táo tác sang nhà chú Hy hỏi  giờ như mọi khi nữa.

Quảng cáo

Chiếc đồng hồ là quà tặng chứa đựng bao tình thương của mẹ: “Lan ơi ! Con gái mẹ, ngày mai bước sang 10 tuổi rồi đấy nhé “. Mẹ vừa nói vừa âu yếm ôm con gái bé bỏng vào lòng.

Có nhiều hôm giữa đêm khuya thanh vắng, nghe tiếng kêu “tích tích”, đều đều, em tưởng như cái đồng hồ nhỏ bé đang thầm thì với em: “Cố gắng ! Cố gắng !”.

Mỗi sớm, trong tiếng gà gáy lao xao gần xa, tiếng chuông đồng hồ reo, đối với em đó là khúc ca bình minh, là hành khúc lên đường.

Nhiều lúc, ngắm chiếc đồng hồ bé nhỏ thân yêu, em khẽ thốt lên: “Chú mày ơi, ta yêu chú mày lắm ! Chú mày đã bảo cho ta biết: Thì giờ còn quý hơn vàng bạc …”

Họ và tên:.........................     PHIẾU BÀI TẬP (SỐ 1)

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

35 + 40         86 – 52         73 – 53           5 + 62          33 + 55           88 – 6 

..........................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 2: Viết các số 50 , 48,  61,  58,  73,  84 theo thứ tự từ lớn đến bé:

.........................................................................................................................

Bài 3: Một băng giấy dài 96cm, em cắt bỏ đi 26cm. Hỏi băng giấy còn lại dài bao nhiêu xăngtimet?

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 4: Mẹ nuôi gà và vịt, tất cả có 48 con, trong đó có 23 con gà. Hỏi mẹ nuôi bao nhiêu con vịt?

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

45 – 24 ...  17 + 10  ;                                32 + 16 ...  20 + 28

24 + 35  ... 56 – 36  ;                                37 – 17 ...  56 – 36

 6  +  4  ....  7 +  2    ;                               10 -  2    ...  10 – 1

18  <   ...  < 20     ;       98 <  ...  < 100        ;           65  >  ...  > 62

Bài 7:    Hình vẽ bên có ... hình tam giác?

Họ và tên:.........................     PHIẾU BÀI TẬP (SỐ 2)

a) Liền trước số 100 là ...                   c) Liền sau số 78 là ...

b) Liền sau số 39 là ...                       d) Liền trước số 41 là ...

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

16 + 3       90 – 70       5 + 23       6 + 4      2 + 9       57 – 51        38 – 8

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

24 cm – 13 cm = ...         14 cm + 35 cm  = ...           50 + 10 + 10 = ...

44 cm – 2 cm  = ...            9 cm + 50 cm  = ...           16 – 0 + 3     = ...

Bài 4: Dũng có 68 viên bi. Hùng cho Dũng 20 viên bi. Hỏi Dũng có tất cả bao nhiêu viên bi?

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 5: Lan có 47 que tính, Lan cho Mai 21 que tính. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu que tính?

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 6: Nối ô trống với số thích hợp:

14 +       <   19                 18 -         < 15                         +  12 <   15

Bài 7: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm ?

CÂU LẠC BỘ TOÁN – TIẾNG VIỆT (Tuần 3)

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

31 + 9       42 + 8      13 + 7      54 + 6         49 + 21        28 + 52      37 + 13      66 + 24

.........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

9 + ...  = 11            9 + ...  = 12          9 + ...   = 13             ... + 5 = 14          6 + ... = 15

7 + ...  =  16          ... + 9   = 18         9  + ...   = 17             ... + 9 = 10         10 + ... = 19

Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:                          Bài giải

Lớp 2A có      : 39 bạn            ..........................................................................................

Lớp 2B có      : 41 bạn            ...........................................................................................

Cả hai lớp có : ... bạn?            ...........................................................................................

37 + 3 + 5 =              55 + 35 + 7 =                  14 + 23 + 43 =           56 + 34 – 90 =

42 + 8 + 10 =            48 – 20 + 2 =                  68 – 28 – 20 =           21 + 19 + 30 = 

Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng rồi điền số vào chỗ chấm:

Đoạn thẳng AB dài ... cm                       ; Đoạn thẳng BC dài ... cm;

Đoạn thẳng AC dài ... cm, hay là ....dm.

Bài 1: Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu dưới đây để tạo thành một câu mới:

a) Cuốn sách này mẹ mua.             ...........................................................................

b) Cái bút này chị tặng em.              .........................................................................

c) Mẹ là người em yêu quý nhất.            ...................................................................

Bài 2: Ghi từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để tạo thành câu:

a) Bố em là ............................................................................................................

b) ................................................. là đồ dùng học tập thân thiết của em.

CÂU LẠC BỘ TOÁN – TIẾNG VIỆT (Tuần 4)

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

31 + 9       42 + 8      13 + 7      54 + 6         49 + 21        28 + 52      37 + 13      66 + 24

.........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

37 + 3 + 5 =              55 + 35 + 7 =                  14 + 23 + 43 =           56 + 34 – 90 =

42 + 8 + 10 =            48 – 20 + 2 =                  68 – 28 – 20 =           21 + 19 + 30 = 

Bài 3: Đo độ dài đoạn thẳng rồi điền số vào chỗ chấm:

Đoạn thẳng AB dài ... cm                       ; Đoạn thẳng BC dài ... cm;

Đoạn thẳng AC dài ... cm, hay là ....dm.

Bài 4: Hãy viết tất cả các số có hai chữ số mà tổng của hai chữ số đó bằng 10.

Mẫu: 19, 91, 28, ..............................................................................................................

Bài 5: Viết các phép cộng có tổng bằng 30, các số hạng của tổng là số lớn hơn 10.

...........................................................................................................................................

Bài 6: Điền chữ số thích hợp vào dấu chấm:

1 .           13           .  .           . 5            .  1            3 .           45          . 7          .  .   

20          . 0            20           . 0             .  0           6 0          80          90          50

Bài 1: Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu dưới đây để tạo thành một câu mới:

a) Cuốn sách này mẹ mua.             ...........................................................................

b) Cái bút này chị tặng em.              .........................................................................

c) Mẹ là người em yêu quý nhất.            ...................................................................

Bài 2: Ghi từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để tạo thành câu:

a) Bố em là ............................................................................................................

b) ................................................. là đồ dùng học tập thân thiết của em.

    CÂU LẠC BỘ TOÁN – TIẾNG VIỆT (TUẦN 5)

Bài 2:  Xuân có 15 quyển vở, Xuân có nhiều hơn Thu 3 quyển vở. Hỏi Thu có bao nhiêu quyển vở?

 ………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………                                   

Bài 3: Giải bài toán dực theo tóm tắt:                              Bài giải

Ngăn trên:                                                             ………………………………………

Ngăn dưới:                                                            ………………………………………

              Có …. hình chữ nhật                     Có … hình chữ nhật

Bài 1: a) Tìm thêm một tiếng mới ghép vào tiếng đã cho dùng để chỉ người:

- bộ …….., công ……, bác ….., giáo ….., kĩ ……, học ………., nông ……….

b) Đặt câu với các từ cho trước sau:

“quyển sách”: …………………………………………………………………………..

“bút máy” : ………………………………………………………………………………

“ngôi nhà”: ………………………………………………………………………………

Bài 2: Hoàn thành các câu sau:

a) Mẹ em là …………………………………………………………………………

b) Bạn Hà là ……………………………………………………………………….

c) …………………….. là bạn của nhà nông.

  CÂU LẠC BỘ TOÁN – TIẾNG VIỆT (TUẦN 8)

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

26 + 43      43 + 26       29 + 18      7 + 36        26 + 14       93 + 7      72 + 28      42 + 58

Bài 2: Quang cân nặng 36kg. Minh cân nặng hơn Quang 8kg. Hỏi Minh cân nặng bao nhiêu li- lô- gam?

Bài 3: Một cửa hàng có 85 chiếc xe đạp, đã bán được 25 chiếc xe đạp. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc xe đạp?

16 + 5 – 10 =                       24 – 13 + 4 =                      45kg + 27kg – 20kg =      

 7  + 6 + 18 =                      35 + 19 – 32 =                     89dm – 36dm + 47dm =

Bài 6: Trong hình vẽ bên :

Bài 1: Em hãy đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong các câu dưới đây:

a) Bạn Lan lớp em chăm ngoan học giỏi.

b) Mẹ em rất phúc hậu dịu dàng.

c) Chúng em luôn kính trong biết ơn thầy giáo cô giáo.

d) Em nấu cơm rửa bát giúp mẹ.

a) Tìm từ chỉ hoạt động của loài vật và đặt câu với từ ấy.

b) Tìm một từ chỉ trạng thái của loài vật và đặt câu với từ đó.

Bài 3: Đặt 3 câu theo mẫu “ Ai là gì?”.

Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn (4 -5 câu) kể về mẹ của em. 

CÂU LẠC BỘ TOÁN – TIẾNG VIỆT (TUẦN 8)

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

26 + 43      43 + 26       29 + 18      7 + 36        26 + 14       93 + 7      72 + 28      42 + 58

16 + 5 – 10 =                       24 – 13 + 4 =                      45kg + 27kg – 20kg =      

 7  + 6 + 18 =                      35 + 19 – 32 =                     89dm – 36dm + 47dm =

Bài 4: Bao gạo thứ nhất cân nặng 35kg, bao gạo này nhẹ hơn bao gạo thứ hai 8kg. Hỏi bao gạo thứ hai cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài 5: Bạn Bảo có 26 viên bi, bạn Bảo có ít hơn bạn Phúc 8 viên bi, bạn Ngân có nhiều hơn bạn Phúc 5 viên bi. Hỏi bạn Ngân có bao nhiêu viên bi? 

Bài 6: Trong hình vẽ bên :

Bài 1: Em hãy đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong các câu dưới đây:

a) Bạn Lan lớp em chăm ngoan học giỏi.

b) Mẹ em rất phúc hậu dịu dàng.

c) Chúng em luôn kính trong biết ơn thầy giáo cô giáo.

d) Em nấu cơm rửa bát giúp mẹ.

a) Tìm từ chỉ hoạt động của loài vật và đặt câu với từ ấy.

b) Tìm một từ chỉ trạng thái của loài vật và đặt câu với từ đó.

Bài 3: Đặt 3 câu theo mẫu “ Ai là gì?”.

Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn (4 -5 câu) kể về mẹ của em. 

Bài 5: Viết một đoạn văn ngắn (4-5 câu) nói về người bạn thân của em.

Phần 1: Mỗi bài dưới đây có kèm theo các câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, là kết quả…). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

1. Số liền trước của 39 là :

2. Kết quả của phép cộng 26 + 7 là:

3. Số hình chữ nhật có trong hình bên là:

4. Cho phép trừ     59 – 34 = 25, số bị trừ là:

5. Độ dài một gang tay của mẹ là:

A. 20 dm            B. 2 cm                   C. 200 cm                             D. 20 cm

75 + 25                 35 + 47                     69 + 8                         76 – 25

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

2. Một cửa hàng buổi sáng bán được 76 kg đường, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 24 kg đường. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán đước bao nhiêu ki- lô- gam đường?

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Để chuẩn bị cho thi giữa kì 1 (Thứ 3, thứ 4) phụ huynh cho các con đọc và trả lời các bài tập đọc đã học. Học thuộc các bảng cộng đã học.

Các con làm bài vào vở ô li Toán.

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

15 + 7        36 + 19          45 + 28         29 + 44          50 + 39          98 – 23        75 – 14

Bài 2: Tháng trước mẹ mua con lợn nặng 29kg về nuôi, tháng sau nó tăng thêm 12 kg nữa. Hỏi tháng sau con lợn đó nặng bao nhiêu ki- lô- gam?

Bài 3: Anh cao 78 cm, em thấp hơn anh 15 cm. Hỏi em cao bao nhiêu xăng ti mét?

Bài 4: An làm được 49 lá cờ, Mai làm được ít hơn An 21 lá cờ. Hỏi Mai làm được bao nhiêu lá cờ?

a) x  +  30  =  50                          c)  7  +  x  = 10 

b) x  +  12  =  47                         d)  17 + x  =  39

23 + 14 + 10 =            54 – 10 + 21 =                16 dm + 5dm – 10dm =

45 + 22 – 13 =            79 – 56 – 11 =                24kg – 13kg + 4kg =

Bài 1: Viết câu hỏi cho bộ phận gạch chân:

a. Các bạn ấy là những đội viên ưu tú.

b. Mùa xuân là tết trồng cây.

c. Mèo là con vật hay ăn vụng nhất.

Bài 2: Gạch chân bộ phận trả lời câu hỏi “là gì”

a) Trung thu này là trung thu đầu tiên sống trong hoà bình.

b) Khỉ là con vật em yêu thích.

c) Hoa đào là loài hoa nở vào mùa xuân.

Bài 3: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp:

a) Chào mào sáo sậu sáo đen đàn đàn lũ lũ bay đi bay về.

Các con làm bài vào vở ô ly Toán.

Bài 1: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:

31 và 17       62 và 44        51 và 8       82 và 9      92 và 45     52 và 27     82 và 38      42 và 16

 x + 46 = 72         48 + x = 51         x + 25 = 41         x + 39 = 92         47 + x = 62    x + 53 = 82

45 cm ….  27 cm + 18 cm                          52 cm + 19 cm …..   81 cm

40 cm ….  81 cm – 37 cm                          72 cm – 39 cm …..   16 cm

7 dm …    92 cm – 19 cm                          41 cm – 8 cm    …… 4 dm

Bài 4: Anh 22 tuổi, em kém anh 5 tuổi. Hỏi em bao nhiêu tuổi?

Bài 5: Có 62 lít dầu đựng trong hai can. Biết can 1 có 34 lí dầu. Hỏi can 2 có bao nhiêu lít dầu?

12 – 7 – 8 =                 12 – 9 – 7 =                   62 – 37 – 28 =               32 – 8 – 7 =

42 – 15 + 6 =               11 – 5 + 7 =                   24 + 6 – 11  =               45 – 3 + 28 =

a) Tìm từ chỉ đồ dùng để nấu ăn ở nhà?

b) Tìm từ chỉ đồ dùng để phục vụ cho việc ăn ướng trong nhà?

c) Tìm từ chỉ đồ dùng phục vụ cho việc nghỉ ngơi, giải trí trong nhà.

Bài 2: Gạch dưới từ chỉ hoạt động trạng thái

a) Ông em trồng cây xoài xát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm.

b) Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông .

c) Cô tiên phất chiếc quạt màu nhiệm. Lâu đài, ruộng vườn phút chốc biến mất. Bà hiện ra, móm mém, hiền từ, dang tay ôm hai đứa cháu hiéu thảo vào lòng.

Bài 3: Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai”, gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “là gì”

a) Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật.

b) Tủ sách của em là sản phẩm làm bằng gỗ.

c) Bà là người em yêu quý nhất.

d) Mùa xuân là tết trồng cây.

Các con làm bài vào vở ô ly Toán.

Bài 1: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:

31 và 17       62 và 44        51 và 8       82 và 9      92 và 45     52 và 27     82 và 38      42 và 16

 x + 46 = 72    ;  28 + x = 51 - 19   ;    x + 25 = 23 + 18   ;     x + 39 = 92         37 + x = 89 - 17 

40 cm ….  81 cm – 37 cm                          72 cm – 39 cm …..   16 cm

7 dm …    92 cm – 19 cm                          41 cm – 8 cm    …… 4 dm

Bài 4: Có 62 lít dầu đựng trong hai can. Biết can 1 có 34 lí dầu. Hỏi can 2 có bao nhiêu lít dầu?

a) Tìm một số biết tổng của số đó với 19 bằng 61?

b) Tìm một số biết nếu thêm vào số đó 9 đơn vị thì được 42?

a) 25 + 38 + 59 – 5 – 19 – 8                       b) 26 – 12 + 42 – 16 + 89 – 69

Bài 7: Tổng số tuổi của bố và anh là 82. Tuổi bố là 58. Hỏi năm nay anh bao nhiêu tuổi?

Bài 1: a) Tìm từ chỉ đồ dùng để nấu ăn ở nhà?

b) Tìm từ chỉ đồ dùng để phục vụ cho việc ăn ướng trong nhà?

c) Tìm từ chỉ đồ dùng phục vụ cho việc nghỉ ngơi, giải trí trong nhà.

Bài 2: Gạch dưới từ chỉ hoạt động, trạng thái

a) Ông em trồng cây xoài xát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm.

b) Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông .

c) Cô tiên phất chiếc quạt màu nhiệm. Lâu đài, ruộng vườn phút chốc biến mất. Bà hiện ra, móm mém, hiền từ, dang tay ôm hai đứa cháu hiéu thảo vào lòng.

Bài 3: Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai”, gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “là gì”

a) Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật.

b) Tủ sách của em là sản phẩm làm bằng gỗ.

c) Bà là người em yêu quý nhất.

d) Mùa xuân là tết trồng câ

1/Luyện tập : Điền vào chỗ trống: 

a , l hay n : Học sinh ..ớp em chăm ...o học tập, ...ặng nhọc,  im ...ặng.

b , Man hay mang : mê .........., mênh ........., mở ..........., ............xách.

2/ Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp:

a) Đi làm về mẹ lại đi chợ đong gạo gánh nước nấu cơm tắm cho hai chị em Bình giặt một chậu quần áo đầy.

b, Núi đồi làng bản chìm trong biển mây mù.

c, Hoa loa kèn mở rộng cánh rung rinh dưới nước.

d, Những con cá sộp cá chuối quẫy toé nước mắt thao láo.

Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về một người trong gia đình em.

Bài 1 : Đặt tính và tính. 

 91 – 27      73 – 68      82 – 8     43 – 36       54 + 13      22 – 17        73 – 35       82 – 9

 x + 8 = 28 + 16                              x- 29 = 53 – 37 18 + x = 91 - 49

x- 15 = 48 + 37 x + 8 = 28 + 16                                                  x - 8 = 28 - 16 29 + x = 29 + 15                                                x - 18 = 54 - 18

Mẹ mua một số bông hoa, mẹ biếu bà 15 bông hoa thì còn lại 39 bông hoa. Hỏi lúc đầu mẹ mua bao nhiêu bông hoa?

Bài 4: Tổng của hai số hạng là 63. Một số hạng là số lớn nhất có một chữ số. Tìm số hạng kia? 

Bài 5: An có 13 quả cam, An có nhiều hơn Bình 5 quả cam. Hỏi: 

a) Bình có bao nhiêu quả cam?

b) Cả hai bạn có bao nhiêu quả cam?

Bài 6: Điền số vào ô trống sao cho có đủ các chữ số từ 1 đến 9 và tổng các số trong mỗi hàng, trong mỗi cột, trong mỗi đường chéo đều bằng 15.

Bài 7: Hai số có tổng bằng 17, nếu giữ nguyên số hạng thứ nhất và thêm vào số hạng thứ hai 6 đơn vị thì tổng mới thay đổi như thế nào?

Bài 8: Hai số có hiệu bằng 43, nếu giữ nguyên số bị trừ và thêm vào số trừ 7 đơn vị thì hiệu mới bằng bao nhiêu?

1/Luyện tập : Điền vào chỗ trống: 

a , l hay n : Học sinh ..ớp em chăm ...o học tập, ...ặng nhọc,  im ...ặng.

b , Man hay mang : mê .........., mênh ........., mở ..........., ............xách.

2/ Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp:

a) Đi làm về mẹ lại đi chợ đong gạo gánh nước nấu cơm tắm cho hai chị em Bình giặt một chậu quần áo đầy.

b) Sách vở bút là đồ dùng học tập của em.

c) Em biết quét nhà nhặt rau nấu cơm giúp mẹ.

Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về một ngời trong gia đình em.

Bài 1 : Đặt tính và tính. 

 91 – 27      73 – 68      82 – 8     43 – 36       54 + 13      22 – 17        73 – 35       82 – 9

X + 18 = 53              18 + x = 43           x – 14 = 19                 x – 29 = 54              x + 9 = 72

X – 19 = 63              x + 28 = 72           42 + x = 54                 x – 37 = 7               15 + x = 92

Bài 3:   Có hai bao đường cân nặng tổng cộng 63kg. Bao thứ nhất cân nặng 34kg. Hỏi bao thứ hai cân nặng bao nhiêu ki lô gam?

Bài 4: Mẹ mua một số bông hoa, mẹ biếu bà 15 bông hoa thì còn lại 39 bông hoa. Hỏi lúc đầu mẹ mua bao nhiêu bông hoa?

Bài 5: Một bao đường cân nặng 53 kg, người ta lấy bớt đi 16 kg. Hỏi còn lại bao nhiêu ki lô gam đường?

Bài 6: Thực hiện dãy tính 

27 + 14  - 25 = 46 + 25 - 35 =

28 + 32 - 19 = 37 + 43 - 46 =

a, Cửa hàng có tất cả 40 kg táo. Đã bán được 28 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg táo ?

b, Bình có 51 quả bóng đỏ. Số bóng xanh ít hơn bóng đỏ là  25 quả. Hỏi bóng xanh có bao nhiêu quả ?

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

43 – 9       83 – 47         44 – 7         64 – 6         74 – 35          64 – 38         94 – 29       17 – 10

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

X + 26 = 54              35 + x = 94               x – 34 = 12            x – 12 = 44            x + 6 = 24

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Lớp 2C có 34 học sinh, sau đó có 5 học sinh được chuyển đi các lớp học khác. Hỏi lớp 2C còn lại bao nhiêu học sinh?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Năm nay mẹ 45 tuổi, con ít hơn mẹ 28 tuổi. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 1: Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai”. Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Là gì”

a. Mẹ mua cho em chiếc áo mới.              d. Một quả rơi vào lòng cậu.

b. Chị tặng em đôi giày này.                     e. Bố của Chi đang nằm bệnh viện.

c. Bố cho em đi du lịch.                            g. Bác sĩ khám bệnh cho bé.

Bài 2: Đặt hai câu theo mẫu “Ai làm gì?”

Họ và tên:.........................     PHIẾU CUỐI TUẦN 15

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

32 – 4       100 – 56         100 – 7       83 – 25       100 – 91        100 – 30        76 – 34      91- 38

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

x – 15 = 42            78 + x = 100           53 – x = 37             100 – x = 16              x + 66 = 84

……………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Anh cao 17 dm, em thấp hơn anh 9 dm. Hỏi em cao bao nhiêu đề xi mét?

……………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Trên cây có 37 con chim đậu. Một số con bay đi, còn lại 8 con. Hỏi có bao nhiêu con chim bay đi?

……………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

a) Đi qua hai điểm P, Q                                                  b) Đi qua điểm M

Chấm thêm một điểm và đặt tên cho điểm đó để có     Chấm thêm hai điểm và đặt tên cho hai 

3 điểm thẳng hàng.                                                       điểm đó để có 3 điểm thẳng hàng.

Bài 6: Dùng thước thẳng và bút nối 3 điểm thẳng hàng rồi viết theo mẫu:

…….. là ba điểm thẳng hàng.                                                  

…….. là ba điểm thẳng hàng.                                                  

…….. là ba điểm thẳng hàng.                                                  

…….. là ba điểm thẳng hàng.                   

Bài 7: Một bao đường cân nặng 45kg, người ta lấy ra bớt một số kilôgam đường, còn lại trong bao 16kg đường. Hỏi người ta đã lấy ra bao nhiêu kilôgam đường?

……………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 8:     Điền số thích hợp vào ô trống:

57 –        = 26                      - 18 = 26                       + 29 = 63                  48 -          = 9

27 +        = 15                      + 34 = 49              20 -          = 15                       -  16   = 37

Họ và tên:.........................                          PHIẾU CUỐI TUẦN 15

Lưu ý: Các con sắp kiểm tra cuối kì I. Vậy đề nghị PH kiểm tra đôn đốc các con học bài.

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

32 – 4       100 – 56         100 – 7       83 – 25       100 – 91        100 – 30        76 – 34      91- 38

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

x + 26 = 17 + 36            x – 14 = 8 + 23            x – 29 = 27 + 24             47 – 7 – x = 36

……………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Một giá sách có hai ngăn. Ngăn trên có ít hơn ngăn dưới 12 quyển sách, biết ngăn trên có 38 quyển sách. Hỏi ngăn dưới có bao nhiêu quyển sách?

……………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Trên cây có 37 con chim đậu. Một số con bay đi, còn lại 8 con. Hỏi có bao nhiêu con chim bay đi?

……………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

a) Đi qua hai điểm P, Q                                                  b) Đi qua điểm M

Chấm thêm một điểm và đặt tên cho điểm đó để có     Chấm thêm hai điểm và đặt tên cho hai 

3 điểm thẳng hàng.                                                       điểm đó để có 3 điểm thẳng hàng.

Bài 6: Dùng thước thẳng và bút nối 3 điểm thẳng hàng rồi viết theo mẫu:

…….. là ba điểm thẳng hàng.                                                  

…….. là ba điểm thẳng hàng.                                                  

…….. là ba điểm thẳng hàng.                                                  

…….. là ba điểm thẳng hàng.                           

Bài 7: Có hai bao gạo, bao thứ nhất nhiều hơn bao thứ hai 9kg gạo, bao thứ nhất đựng 58kg. Hỏi bao thứ hai đựng bao nhiêu kilôgam gạo?

……………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 8:     Điền số thích hợp vào ô trống:

57 –        = 26                      - 18 = 26                       + 29 = 63                  48 -          = 9

27 +        = 15                      + 34 = 49              20 -          = 15                       -  16   = 37

Bài 9: Có ba cái thìa bề ngoài trông giống hệt nhau nhưng có một cái thìa nhẹ hơn mỗi cái còn lại. Làm thế nào chỉ cần một lần cân tìm thấy ngay cái thìa nhẹ hơn?

Họ và tên:.........................     PHIẾU  TUẦN 16

Các con làm bài vào vở ô li.

Để chuẩn bị thi cuối kỳ I, đề nghị các bậc phụ huynh kiểm tra các con học thuộc các đoạn văn đã viết và ôn tập lại các kiến thức đã học.

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

13 – 7       35 – 19       72 – 45        68 – 43        35 + 29        48 + 16        100 – 54      100 – 92

x + 16 = 54                 x + 25 = 50                34 + x = 51               47 + x = 98             x – 36 = 62         100 – x = 24               x – 63 = 4                  58 – x = 19               32 – x = 27              x – 9 = 81

13l – 8l + 5l =                       43kg – 17kg – 6kg =                      42kg – 15kg + 6kg=

13dm – 5dm + 8dm =           18cm + 25cm – 37cm =                 21dm + 19dm + 8dm =

Bài 4: Có hai thùng nước mắm, thùng thứ nhất đựng 46 lít. Thùng thứ hai đựng ít hơn thùng thứ nhất 8lít. Hỏi thùng thứ hai đựng bao nhiêu lít?

Bài 5: Giải bài toán theo tóm tắt sau:                Bài 6: Đặt một đề toán theo tóm tắt sau rồi giải:

Dũng                  : 38 viên bi                                  Tổ một: 

Hùng kém Dũng: 12 viên bi                                  Tổ hai:     

Hùng                  :  …. viên bi?                                                      14 bạn

Bài 1: Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi thế nào? trong các câu sau:    

Chú gà trống nhà em đẹp làm sao! Bộ lông của chú vàng óng, mượt như tơ. Cái mào của chú đỏ chót. Cái mỏ như một quả ớt vàng cong cong.

Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:

a) Trẻ em là búp trên cành.

c) Anh Hoàng luôn nhường nhịn, chiều chuộng bé Hà.

d) Bé Hoa giúp mẹ trông em.

e) Lớp em làm về sinh sân trường.

f) Chủ nhân tương lai của đất nước là các em thiếu nhi.

Họ và tên:.........................     PHIẾU  TUẦN 17

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

68 + 14      28 + 19      100 – 72        81 – 46       36 + 47       84 – 29       100 – 53        62 + 38 

x + 24 = 69                      23 + x = 41                  x – 54 = 37             x + 41 = 29 + 53          

x + 19 = 91                      50 – x = 37                  x – 13 = 61             42 – x = 15 – 9 

Bài 3: Bạn Bảo có 40 viên bi, bạn Cường có nhiều hơn bạn Bảo 12 viên bi. Hỏi bạn Cường có bao nhiêu viên bi?

Bài 4: Bạn Thảo hái được 28 bông hoa, bạn Phụng hái được ít hơn bạn Thảo 9 bông hoa. Hỏi bạn Phụng hái được bao nhiêu bông hoa?

Bài 5: Bạn Diễm cân nặng 28 kg, bạn Lân cân nặng hơn bạn Diễm 5 kg. Hỏi bạn Lân cân nặng bao nhiêu ki lô gam?

Bài 6: Trong thùng có 45kg gạo. Chị Hà bán đi một số gạo. Trong thùng còn lại 27 kg gạo. Hỏi chị Hà đã bán đi bao nhiêu ki- lô- gam gạo?

Bài 2: Nối các câu cho sẵn theo mẫu:

a. Mái tóc bà em bạc như cước.        

c. Đôi mắt em bé đen láy.

e. Thiếu nhi là tương lai của đất nước.

Bài 3: Điền dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi vào mỗi ô trống thích hợp.

Trong giờ học môn Tự nhiên và Xã hội      cô hỏi Tí:

- Tại sao bón phân cây cối lại xanh tốt

- Thưa cô       vì cây cối sợ bẩn       nó vươn cao để tránh chỗ bẩn ạ  

Họ và tên:…………………           PHIẾU ÔN TIẾNG VIỆT (KỲ I)

A. Đọc thầm mẩu chuyện sau:

Mẹ con nhà thỏ sống trong một cánh rừng, Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ. Món quà là một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa sắc màu lộng lẫy. Góc chiếc khăn là dòng chữ Kính chúc mẹ vui, khoẻ được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng.

Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng:

1. Câu văn nào dưới đây tả sự vất vả của Thỏ Mẹ ?

a) Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ.

b) Thỏ Mẹ cảm thấy mọi mệt nhọc tiêu tan hết.

c) Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con.

2. Để tỏ lòng thương yêu và biết ơn mẹ, bầy thỏ con đã làm gì?

a) Hái tặng mẹ những bông hoa lộng lẫy.

b) Làm tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn.

c) Làm tặng mẹ một chiếc khăn quàng.

3. Món quà được tặng mẹ vào dịp nào?

b) Vào ngày sinh nhật mẹ.

c) Vào ngày hội đón xuân.

4. Vì sao khi nhận món quà, Thỏ Mẹ cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết?

a) Vì Thỏ Mẹ vui mừng thấy các con chăm chỉ.

b) Vì Thỏ Mẹ hạnh phúc biết các con hiếu thảo.

c) Vì chiếc khăn trải bàn là món quà Thỏ Mẹ ao ước.

5. Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ hoạt động của người và vật ?

b) khăn trải bàn, bông hoa

6. Câu “ Bầy thỏ con tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn.” được cấu tạo theo mẫu nào trong 3 mẫu dưới đây?

7. Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai thế nào?

a) Dòng nước chảy ra sông, biển.

b) Cục nước đá trắng tinh.

c) Trời cao là bạn của tôi.

B. Hoàn thành các bài tập sau:

1. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào        thích hợp:

Ngày lũ chim non trưởng thành đã tới       Bốn chú chim chích bé xíu nhoai ra khỏi lồng  tập bay chuyền trên cây ngái        quấn quýt theo sau cha mẹ.

2. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào       thích hợp:

- Sông       hồ rất cần cho con người        Em có biết nếu không có sông       hồ thì cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao không

- Em biết rồi. Thì sẽ chẳng có ai biết bơi, đúng không chị  

3. Xếp các từ sau đây thành hai nhóm:

nắng, chạy, bố, mẹ, vàng, tươi, giúp, ngoan ngoãn

a) Từ chỉ người , sự vật …………………………………………….

b) Từ chỉ hoạt động …………………………………………….

c) Từ chỉ đặc điểm, tính chất …………………………………………….

4. Nối từ với vế câu thích hợp để tạo thành câu “Ai thế nào?”

Nắng 1) rất ngoan ngoãn, chăm chỉ.

2) chạy nhanh không ai đuổi kịp.

3) là ánh sáng của mặt trời.

5. Đặt 2 câu theo mẫu “ Ai là gì?”

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Họ và tên:.........................                           PHIẾU  CUỐI TUẦN 19

I.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng trong mỗi bài tập sau:

Bài 1:Kết quả của phép tính: 9 + 3 + 6 =

a. 3 x 4 = 12 đọc là “Bốn nhân ba bằng mười hai”

b. 3 x 4 = 12 đọc là “Ba bốn mười hai”

c. 3 x 4 = 12 đọc là “Ba nhân bốn bằng mười hai”

Bài 3: 4  được lấy 5 lần, ta có phép nhân:                  A.  4 x 5               B. 5 x 4

Bài 4: Trong phép nhân 3 x 4 = 12

a. 3 là số hạng, 4 là số hạng, 12 là tổng.

b. 3 là thừa số, 4 là thừa số, 12 là tích.

c. 3 là thừa số, 4 tích, 12 là thừa số.

d. 3 x 4 là thừa số, 12 là tích.

Bài 5: Mỗi con chim có 2 cái chân. Hỏi 8 con chim có bao nhiêu chân?

A. 14 chân B. 10 chân C. 16 con chim D.16 chân

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

Bài 2: Diền dấu phép tính vào chỗ chấm

Bài 3: Thầy giáo thưởng cho 9 bạn học sinh giỏi , mỗi bạn hai quyển vở. Hỏi thầy cần phải mua bao nhiêu quyển vở?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Viết tiếp ba số nữa :

a, 8, 10, 12, …, …., ….,20.

b, 20, 18, 16,…, ….,…., 8.

A. Đọc thầm bài Nhà Gấu ở trong rừng và làm bài tập

        Mùa xuân, cả nhà gấu đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu, gấu đi nhặt hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con béo rung rinh, bước đi lặc lè. Suốt ba tháng mùa đông, cả nhà gấu tránh rét, không đi kiếm ăn, chỉ mút hai bàn chân mỡ cũng no.

Dựa vào nội dung đoạn văn, em hãy đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:

    Có gấu bố, gấu mẹ, gấu con.

    Ăn măng, ăn hạt dẻ, uống mật ong.

    Chỉ ăn măng tre trong rừng.

3.Mùa nào nhà gấu không đi kiếm ăn?

4.Đoạn văn trên cho em biết điều gì?

    Gấu là loài vật không ăn vẫn béo.

    Đặc điểm, thói quen sinh hoạt của nhà gấu.

    Gấu dự trữ thức ăn trong hang để sống qua mùa đông.

5. Đạt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau:

Mùa xuân, cả nhà gấu đi bẻ măng và uống mật.

…………………………………………………………………………………………………………..

Họ và tên:.........................                                          PHIẾU  CUỐI TUẦN 20

 Bài 2:Tính và viết phép tính theo mẫu:

   = 20cm b, 4cm x 5 + 4cm x 2 

   = ………………….. c, 4cm x 7 -  4cm x 2 

   = ………………….. e, 4cm x (5 + 2) 

   = ………………….. g, 4cm x (7 -  2) 

*Ghi nhớ: Nếu dãy tính có dấu ngoặc đơn ( ) ta làm phép tính trong ngoặc trước.

                 = ……………. 4 x 9 - 18 = …………….

                 = ……………. 5 + 5 x 7  = …………….

a, Mỗi bàn có 5 người ăn. Hỏi 9 bàn như thế có bao nhiêu người ăn?

b, Mỗi chai dầu đựng được 3l. Hỏi 7 chai như thế có bao nhiêu lít dầu?

a, Tìm hai số có tổng là 11 và tích là 30

……………………………………………………... b, Tìm hai số có tích là 24 và hiệu là 5

Bài 7:Viết tiếp 3 số nữa:

a, 12, 15, 18, …, …., ….,30.                                                  b, 24, 21, 18,…, ….,…., 6.

Bài 8:Điền dấu + , - , x vào chỗ chấm thích hợp

4….4…..4 = 4 4….4…..4 = 12

4….4…..4 = 12 4….4…..4 = 20

Dựa theo nội dung của bài, khoanh tròn vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng

1. Cheo cheo là loài thú thế nào?

a.Hung dữ b. Khôn ngoan c. Nhút nhát

2. Cheo cheo có màu lông như thế nào?

a. Màu nâu sẫm như lá bàng khô.

b. Màu lá bàng xanh tươi.

3. Cheo cheo đi ăn vào thời gian nào?

a. Ban ngày b. Những đêm trăng sáng c. Cả ngày lẫn đêm.

4. Trong câu: Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng. Từ ngữ nào trả lời câu hỏi Con gì?

a. Cheo cheo b. Loài thú c. Sống trong rừng

5. Bộ phận in đậm trong câu: Tai cheo cheo không thính. Trả lời cho câu hỏi nào?

a. làm gì? b. là gì? c. thế nào?

6.Trong câu: Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng. Từ nhút nhát là từ chỉ gì?

a. hoạt động b. đặc điểm c. sự vật

7. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu đợc gạch chân.

a, Cheo cheo dũi mũi xuống đất để đào giun.

……………………………………………………………………………………….

          b.Vào tuần trăng sáng Cheo cheo lại đi kiếm ăn.

……………………………………………………………………………………………………….

8. Điền dấu câu thích hợp vào ô trống:

Bác Tám xoa đầu Tí, nói :

- Tí học khá lắm         Bác thưởng cho cháu hộp bánh

- Còn Bờm, cháu học hành thế nào

- Dạ, thưa bác, cháu học khá gấp đôi em Tí ạ.

Họ và tên:.........................                                 PHIẾU  CUỐI TUẦN 21

4 x 5 + 16 =                 2 x 7 + 38 =                    3 x 9 + 13 =                 4 x 4 + 26 =

2 x 1 – 2 =                   4 x 9 – 17 =                     4 x 8 - 19 =                   1 x 3 + 97 =

Bài 2: Viết tích thành tổng rồi tính theo mẫu:

25 x 4 = 25 + 25 + 25 + 25 = 100          ;     15 x 6 =

Bài 3: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết đoạn AB dài 25cm, đoạn CD dài 10cm, đoạn BC dài 29cm.

Bài 4: Đặt tên rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc sau:                     3dm

Bài 6: Mỗi học sinh giỏi được tặng 4 quyển vở. Hỏi 9 học sinh giỏi được tặng bao nhiêu quyển vở?

Bài 7: Nhà Tú nuôi 7 con gà. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái chân?

Bài 1: Viết đoạn văn ngắn nói về mùa xuân.

Bài 2: Viết đoạn văn ngắn nói về một loài chim mà em biết?

Bài 3: Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau:

a) Ông em trồng cây xoài cát này trước sân.

b) Mẹ chọn những quả xoài chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông.

c) Đàn trâu thung thăng gặm cỏ trên cánh đồng.

d) Chim én bay trên mặt nước sông Hồng.

e) Chim chích choè đậu trên cành cây cao trước nhà.

Họ và tên:.........................                                     PHIẾU  CUỐI TUẦN 21

                 =…………..                     3 x 9 + 13 =………….

                 =………….. 4 x 9 – 17 =………….

Bài 2: Viết tích thành tổng rồi tính theo mẫu:

a,25 x 4 = 25 + 25 + 25 + 25 = 100,vậy 25 x 4 = 100. ;b, 15 x 6 =…………………………………...

c,29 x 3 = ……………………………………………  ;d, 16 x 5 =…………………………………. 

Nhà Tú nuôi 7 con gà và 5 con chó. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái chân?

Tìm một số có hai chữ số biết tích hai chữ số bằng 6 và hiệu hai chữ số bằng 5?

Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết đoạn AB dài 25cm, đoạn CD dài 1dm6cm, đoạn BC dài 2dm9cm.

…………………………………………………. Cô giáo thưởng cho 8 bạn học sinh giỏi, mỗi bạn 5 quyển vở thì cô còn thừa 3 quyển vở. Hỏi cô có tất cả bao nhiêu quyển vở?

Bài 5: May một bộ quần áo hết 3 mét vải. Một người may mỗi ngày được 2 bộ và may trong 3 ngày. Hỏi người đó đã dùng bao nhiêu mét vải?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 7:Đặt tên rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc sau:           

Họ và tên:.........................                           PHIẾU  CUỐI TUẦN 22

4cm x 2 = …                12cm : 2 = …               4cm x 6 = …           5cm x 5 + 4cm = …

2dm x 7 = …                20kg : 2 = …               3kg x 9 = …            2kg x 10 – 5kg = …

a, Mỗi lọ hoa có 3 bông hoa. Hỏi 5 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa ?

Bài giải ………………………………………………….

…………………………………………………. b, Có 3 bàn, mỗi bàn có 4 bạn. Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn?

Bài giải ………………………………………………….

Bài 3: Một sợi dây đồng uốn được thành hình sau. Tính độ dài của đoạn dây đồng đó?

…………………………………………….               5cm                               8cm

Bài 4: Điền dấu x, +, - vào chỗ chấm (….)

        3 ….. 3 ….. 4 = 5 7 ….. 2 ….. 9 = 18

         9 …. 3 ….. 8 = 11 5 …. 6 ….. 15 = 15

a, Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn. Đoạn AB dài 15cm, đoạn BC dài 17cm, đoạn CD dài 1dm4cm. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD?

b, Có 18 cái kẹo chia đều cho các bạn, mỗi bạn được 2 cái kẹo. Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn?

Bài giải ………………………………………………….

Bài 6: Hình nào dưới đây có  1   số ô vuông được tô màu?

Bài 3: Tô màu   1   số hình tam giác của mỗi hình sau:

Đại bàng ở Trường Sơn có hai loại phổ biến: loại lông đen, mỏ vàng, chân đỏ và loại lông màu xanh cánh trả, mỏ đỏ, chân vàng.

Mỗi con đại bàng khi vỗ cánh bay lên cao nhìn như chiếc tàu lượn. Nó sài cánh rất vĩ đại, dài tới 3 mét. Và cũng phải nhờ sải cánh như vậy, nó mới có thể bốc được thân mình nặng gần ba chục cân lên bầu trời cao.

Cành đại bàng rất khỏe, bộ xương cánh tròn dài như ống sáo và trong như thủy tinh. Lông cánh đại bàng dài tới 40 phân, rất cứng. Và đôi chân thì giống như đôi móc hàng của cần cẩu, những móng vuốt nhọn của nó có thể cào bong gỗ như tước lạt giang vậy.

Cánh đại bàng vỗ vào không khí tạo nên luồng gió phát ra những tiếng vi vu, vi vút. Anh chiến sĩ gọi đó là bản nhạc giao hưởng trên bầu trời. Mặc dù có sức khỏe được các loài chim nghiêng mình cúi chào, nhưng đại bàng cũng không cậy sức khỏe của mình để bắt nạt các giống chim khác.

Hình ảnh con chim đại bàng trở thành hình tượng của lòng khát khao tự do và tinh thần  dũng cảm, đức tính hiền lành của nhân dân miền núi.

Khoanh vào chữ cái đặt  trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây :

1/Bà văn tả chim đại bàng ở vùng nào ? 

a, Vùng núi phía Bắc b, Vùng núi Trường Sơn c, VùngTây Nguyên

2/ Khi vỗ cánh bay lên cao đại bàng được tác giả so sánh với gì ? 

a, Một cánh diều b, Một chiếc thuyền c, Một chiếc tàu lượn

 3/ Vì sao tiếng đại bàng vỗ cánh được anh chiến sĩ gọi đó là “bản nhạc giao hưởng trên bầu trời”?

a, Vì đại bàng đập cánh rất nhanh.

b, Vì cánh đại bàng vỗ vào không khí tạo nên luồng gió phát ra những tiếng vi vu, vi vút.

c, Vì đại bàng đập cánh vào nhau tạo ra tiếng kêu.

4/ Hình ảnh chim đại bàng trở thành hình tượng của điều gì? 

b, Dàn nhạc giao hưởng trên bầu trời.

c, Lòng khát khao tự do và tinh thần  dũng cảm.

5/ Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để có đoạn văn nói về chim bồ câu:

     Nhà em mới nuôi một đôi chim bồ câu. Con đực có bộ lông …………..Con cái có bộ lông……. …..  Ngày ngày, đôi chim bồ câu…………vào vườn kiếm ăn. Chúng sống thật……….. và …….....

                               ( màu trắng, rủ nhau, vui vẻ, màu xám, hạnh phúc)  

6/ Dựa vào cách viết trên hãy viết 5 đến 7 câu nói về loài chim em yêu thích:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Họ và tên:.........................              PHIẾU  CUỐI TUẦN 22

4cm x 2 = …                12cm : 2 = …               4cm x 6 = …           5cm x 5 + 4cm = …

2dm x 7 = …                20kg : 2 = …               3kg x 9 = …            2kg x 10 – 5kg = …

Bài 2: Mỗi lọ hoa có 3 bông hoa. Hỏi 5 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa ?

Bài 3: Có 3 bàn, mỗi bàn có 4 bạn. Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn?

Bài 4: Một sợi dây đồng uốn được thành hình sau. Tính độ dài của đoạn dây đồng đó?

……………………………………………. 5cm                               8cm

Bài 5: Điền dấu x, +, - vào chỗ chấm (….)

        3 ….. 3 ….. 4 = 5 7 ….. 2 ….. 9 = 18

         9 …. 3 ….. 8 = 11 5 …. 6 ….. 15 = 15

Bài 6: Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn. Đoạn AB dài 15cm, đoạn BC dài 1dm7cm, đoạn CD dài 1dm4cm. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD?

Bài 7: Có 18 cái kẹo chia đều cho các bạn, mỗi bạn được 2 cái kẹo. Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn?

Bài 8: Hằng có 10 nhãn vở. Lan có 6 nhãn vở. Hỏi hằng phải cho Lan mấy cái nhãn vở để số nhãn vở của hai bạn bằng nhau ?

Bài 9: Hai bạn Trí và Dũng có tất cả 14 viên bi. Nếu bạn Trí cho bạn Dũng 1 viên bi thì hai bạn có số bi bằng nhau. Hỏi bạn Trí có bao nhiêu viên bi?

Bài 10: Mẹ có 18 quả táo. Mẹ cho Lan một nửa số táo của mình. Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo?

Bài 11: Tìm hai số có tổng bằng 10 và tích bằng 21?

Bài 12: Tìm hai số có tích bằng 8 và hiệu bằng 2 ? 

Bài 13: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:

Có 12 viên bi,  1 số bi là :

A. 4 viên bi               B. 6 viên bi                     C. 24 viên bi                D. 10 viên bi

Họ và tên:.........................                              PHIẾU  CUỐI TUẦN 23

Bài 1: Điền vào chỗ chấm:

Trong phép chia 18 : 3 = 6 thì:

a) 3 được gọi là: ………………….                   b) 18 được gọi là: ……………………………….

c) 6 được gọi là: …………………                    d) 18 : 3 được gọi là: ……………………………

Bài 2: Hình nào dưới đây có  1   số ô vuông được tô màu?

Bài 3: Hình nào dưới đây có  1   số hình tam giác của hình đó được tô màu?

X x 2 = 6                   X x 3 = 18              3 x X = 24                X x 2 = 20                 3 x X = 24

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Có 15 lít dầu chia đều vào 3 can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít dầu?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 6: Có 30 quyển vở thưởng cho học sinh, mỗi học sinh được thưởng 3 quyển. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Họ và tên:.........................                 PHIẾU  CUỐI TUẦN 23 + ÔN TẬP TẾT

Bài 1: Điền vào chỗ chấm:

Trong phép chia 18 : 3 = 6 thì:

a) 3 được gọi là: ………………….                   b) 18 được gọi là: ……………………………….

c) 6 được gọi là: …………………                    d) 18 : 3 được gọi là: ……………………………

Bài 2: Hình nào dưới đây có  1   số ô vuông được tô màu?

Bài 3: Hãy tô màu   1   số hình tam giác của các hình sau:

Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:              Có 12 viên bi,  nửa số bi là :

A. 4 viên bi               B. 6 viên bi                     C. 24 viên bi                D. 10 viên bi

X x 2 = 6                   X x 3 = 18              3 x X = 24                X x 2 = 20                 3 x X = 24 

Bài 6: Có 15 lít dầu chia đều vào 3 can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít dầu?

a, Có 30 quyển vở thưởng cho học sinh, mỗi học sinh được thưởng 3 quyển. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh? b, Hằng có 10 nhãn vở. Lan có 6 nhãn vở. Hỏi hằng phải cho Lan mấy cái nhãn vở để số nhãn vở của hai bạn bằng nhau ?

a, Hai bạn Trí và Dũng có tất cả 14 viên bi. Nếu bạn Trí cho bạn Dũng 1 viên bi thì hai bạn có số bi bằng nhau. Hỏi bạn Trí có bao nhiêu viên bi? b, Mẹ có 18 quả táo. Mẹ cho Lan một nửa số táo của mình. Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo?

a, Tìm hai số có tổng bằng 10 và tích bằng 21? b, Tìm hai số có tích bằng 8 và hiệu bằng 2 ?

a, Tìm một số biết số đó nhân với 3 thì được 15. b, Tìm một số biết số đó chia cho 4 thì được 3.

Con voi của Trần Hưng Đạo

    Trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên, trên đường tiến quân, voi của Trần Hưng Đạo bị sa lầy. Quân sĩ cùng nhân dân tìm đủ mọi cách để cứu voi nhưng vô hiệu. Bùn lầy nhão, voi to nặng mỗi lúc càng lún thêm mà nước triều lại đang lên nhanh. Vì việc quân cấp bách, Trần Hưng Đạo đành để voi ở lại. Voi chảy nước mắt nhìn vị chủ tướng ra đi.

    Có lẽ vì thương tiếc con vật khôn ngoan có nghĩa với người, có công với nước nên khi hô hào quân sĩ, Trần Hưng Đạo đã trỏ xuống dòng sông Hóa thề rằng: “ Chuyến này không phá xong giặc Nguyên, thề không về đến bến sông này nữa!” . Lời thề bất hủ đó của Trần Hưng Đạo đã được lưu truyền trong sử sách. Nhân đân địa phương đã đắp mộ cho voi, xây tượng đài bằng gạch, sau tạc tượng đá và lập đền thờ con voi trung hiếu này.

    Ngày nay, sát bên bờ sông Hóa còn một gò đất nổi lên rất lớn.Tương truyền đó là mộ voi ngày xưa.

          Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây:

1. Trên đường tiến quân voi của Trần Hưng Đạo gặp phải chuyện gì?

a, Bị sa xuống hố sâu. b, Bị nước triều cuốn đi. c, Bị thụt xuống bùn lầy.

2. Vì sao Trần Hưng Đạo phải bỏ voi lại?

a, Vì mọi người tìm đủ mọi cách để cứu voi nhưng vô hiệu.

b, Vì việc quân rất cấp bách, không thể chờ cứu voi được.

c, Vì không cứu được voi, trong khi việc quan khẩn cấp.

3. Hình ảnh voi chảy nước mắt nhìn vị chủ tướng ra đi nói lên điều gì?

a, Voi rất buồn vì không được nhìn vị chủ tướng đánh giặc.

b, Voi rất buồn vì không được sống gần bên chủ tướng.

c, Voi rất buồn vì phải ở lại một mình, không có ai bầu bạn.

4. Câu “Voi chảy nước mắt nhìn vị chủ tướng ra đi.” thuộc kiểu câu nào em đẫ học?

a, Ai là gì? b, Ai làm gì? c, Ai thế nào?

5. Vì sao lời thề của Trần Hưng Đạo bên bờ sông Hóa được ghi vào sử sách?

a, Vì đó là lời thề thẻ hiện lòng quyết tâm tiêu diệt giặc Nghuyên.

b, Vì đó là lời thề thể hiện lòng tiếc thương đối với con voi trung nghĩa.

c, Vì đó là lời thề thể hiện sự gắn bó sâu nặng đối với dòng sông.

6. Theo em nhân dân lập đền thờ von voi của Trần Hưng Đạo để làm gì?

a, Để ghi nhớ công lao của Trần Hưng Đạo.

b, Để tỏ lòng biết ơn đối với con voi trung hiếu.

c, Để ghi nhớ công ơn của voi và vị chủ tướng.

7.Câu “Lời thề bất hủ đó của Trần Hưng Đạo đã được lưu truyền trong sử sách.” bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? ?

a, Lời thề bất hủ đó b, Lời thề c, Lời thề bất hủ đó của Trần Hưng Đạo

8. Từ ngữ nào nói về con voi như một người chiến sĩ?

a, khôn ngoan b, có nghĩa c, trung hiếu

9. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu sau:

a,  Con voi của Trần Hưng Đạo khôn ngoan, có nghĩa với người, có công với nước.

b, Chú voi bước đi thong thả, chậm rãi.

10. Viết tiếp đặc điểm của các con vật vào chỗ chấm cho thích hợp:

a, Hổ………………………………………                             b, Sóc………………………………………………..

c, Cáo……………………………………..                              d, Vượn……………………………………………...

11. Hãy viết 4 đoạn văn nói về các mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông.

      Viết đoạn văn nói về loài chim em yêu thích.

       Viết đoạn văn nói về con voi mà em có dịp nhìn thấy.

                                     (Mỗi đoạn văn từ 5 đến 7 câu)

Họ và tên:.........................                            PHIẾU  CUỐI TUẦN 23

Bài 1: Điền vào chỗ chấm:

Trong phép chia 18 : 3 = 6 thì:

a) 3 được gọi là: ………………….                   b) 18 được gọi là: ……………………………….

c) 6 được gọi là: …………………                    d) 18 : 3 được gọi là: ……………………………

Bài 2: Hình nào dưới đây có  1   số ô vuông được tô màu?

Bài 3: Hình nào dưới đây có  1   số hình tam giác của hình đó được tô màu?

X x 2 = 6                   X x 3 = 18              3 x X = 24                X x 2 = 20                 3 x X = 24

Bài 5: Có 15 lít dầu chia đều vào 3 can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít dầu?

Bài 6: Có 30 quyển vở thưởng cho học sinh, mỗi học sinh được thưởng 3 quyển. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh?

Bài 7: Hằng có 10 nhãn vở. Lan có 6 nhãn vở. Hỏi hằng phải cho Lan mấy cái nhãn vở để số nhãn vở của hai bạn bằng nhau ?

Bài 8: Hai bạn Trí và Dũng có tất cả 14 viên bi. Nếu bạn Trí cho bạn Dũng 1 viên bi thì hai bạn có số bi bằng nhau. Hỏi bạn Trí có bao nhiêu viên bi?

Bài 9: Mẹ có 18 quả táo. Mẹ cho Lan một nửa số táo của mình. Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo?

Bài 10: Tìm hai số có tổng bằng 10 và tích bằng 21?

Bài 11: Tìm hai số có tích bằng 8 và hiệu bằng 2 ? 

Bài 12: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:

Có 12 viên bi,  1 số bi là :

A. 4 viên bi              B. 6 viên bi                     C. 24 viên bi                D. 10 viên bi

Họ và tên:.........................                                   PHIẾU  CUỐI TUẦN 24

X  x 3  =  12              2  x  X  = 18                X + 4  = 20            X – 3  = 18             32 – X = 4

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Có 20 bông hoa được cắm đều vào 4 bình hoa. Hỏi mỗi bình hoa có mấy bông hoa?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Có 36 viên bi chia đều cho các bạn, mỗi bạn được 4 viên. Hỏi có mấy bạn được nhận bi?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Mỗi ngôi sao có 5 cánh. Hỏi 4 ngôi sao như thế có bao nhiêu cánh?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 6: Tô màu một phần tư của các hình bên?

1. Chọn dấu chấm hoặc dấu phẩy để điền vào chỗ chấm:

Trên nương        mỗi người một việc        người lớn thì đánh trâu ra cày         Các cụ già nhặt cỏ   

       đốt lá         Mấy chú bé đi tìm chỗ ven suối để bắc bếp thổi cơm         Chẳng mấy chốc          

khói bếp đã um lên        các  bà mẹ cúi lom khom tra ngô        Được mẹ địu ấm        có khi em bé vẫn ngủ khì trên lưng mẹ        Lũ chó nhung nhăng chạy sủa om cả làng.

 2. Chọn chữ đã cho trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm.

- (xao, sao)        ……  nhãng      ;      ……….  động

- (xâu, sâu)        ……  kim           ;    ………..   bọ

- (xát, sát)          …….. sao          ;      xay    ………..

- (su, xu)              quả su …….    ;   đồng  …………

- (sung, xung)       ……. sức         ;    ………..  phong

3. Điền tiếp vào chỗ chấm 5 con thú em biết?

a) Những loài thú dữ :……………………………………………………………………………..

b) Những loài thú hiền lành: ………………………………………………………………………

c) Những loài thú có hình dáng to: …………………………………………………………………

4. Tìm 5 từ ngữ có tiếng “thuỷ”:

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

5. Tìm 5 từ chỉ hoạt động, tính chất bắt đầu bằng “x”

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

6. Nối tên con thú với đặc điểm của nó?

sóc khoẻ nhất các loài thú

Họ và tên:.........................                                 PHIẾU  CUỐI TUẦN 25

y x 5 = 10        5 x y = 20         2 x y = 15 + 3           y – 5 = 15         35 – y = 5          40 + y = 65

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

5giờ + 3giờ = …                   7giờ – 1giờ = …              8giờ + 7giờ = …          2kg + 39kg = …

12giờ – 8giờ = …                 4giờ + 9giờ = …              12giờ – 5giờ = …        84m – 45m = …

12 : 3 x 5 = …            5 x 9 – 36 = …              45 : 5 + 27 = …              4 x 5 : 2 = …

3 x 3 x 3 = …             3 x 6 + 25 = …              18 : 2 – 8 = …               24 : 3 : 4 = …

Bài 4: Phương ngủ dậy lúc 6 giờ 15 phút, Mai ngủ dậy lúc 6 giờ. Ai ngủ dậy muộn hơn?

………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Vân đi ngủ lúc 21 giờ 15 phút, Đạt đi ngủ lúc 21 giờ 30 phút. Ai đi ngủ sớm hơn?

………………………………………………………………………………………………………

Bài 6: Có 30 học sinh chia đều thành 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 7: Có 32 chiếc ghế xếp đều thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu chiếc ghế?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 8: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD như hình sau:         A

…………………………………………………….                    4cm

……………………………………………………                B        7cm                C          3cm

Bài 1: Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp:

a) Cá heo giống tính trẻ em rất thích nô đùa.

b) Cả đàn cá quay lại ngoảnh đầu về phía boong tàu nhảy vung lên như để cảm ơn.

c) Đàn cá bơi trước mũi tàu như kẻ dẫn đường quyến luyến không muốn chia tay.

Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:

a) Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.

………………………………………………………………………………………………………

b) Ngày hôm sau, Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và được đón dâu về.

………………………………………………………………………………………………………

c) Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh suốt cả mùa nước lũ.

………………………………………………………………………………………………………

d) Từ tít trên cao kia, mùi hoa lí toả xuống thơm ngát.

………………………………………………………………………………………………………

e) Trên những bãi đất phù sa, các vòm cây quanh năm xanh um đã dần dần chuyển màu lốm đốm.

………………………………………………………………………………………………………

f) Tiếng chim kêu vang động bên tai, nói chuyện không nghe nhau được nữa.

………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Tìm 5 từ có tiếng “sông” ?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Tìm 5 từ có tiếng “biển” ?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Viết đoạn văn (4 – 5 câu) tả cảnh biển. (các con làm bài tập này vào vở ô li)

Để chuẩn bị cho các con thi giữa học kỳ II đạt kết quả tốt,  đề nghị các bậc phụ huynh cho con mình ôn tập lại các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 và trả lời các câu hỏi ở dưới bài đọc. Ôn lại các kiến thức của môn toán: Học thuộc các bảng nhân, chia đã học.

Họ và tên:.........................                              PHIẾU  CUỐI TUẦN 26

Bài 1: Cô giáo có một số quyển vở thưởng cho5 học sinh giỏi, mỗi học sinh giỏi được 4 quyển vở. Hỏi cô giáo có tất cả bao nhiêu quyển vở?

………………………………………………….. ……..  ………………………………………………………….

………………………………………………………….           Bài 2: Có một số con thỏ nhốt vào 8 chuồng, mỗi chuồng 4 con thỏ. Hỏi có tất cả bao nhiêu con thỏ?

………………………………………………….. ……..  ………………………………………………………….

a) hình tam giác có độ dài các cạnh là 13cm, 17cm và 25cm.

………………………………………………….. ……..  ………………………………………………………….

………………………………………………………….     b) hình tứ giác có độ dài các cạnh là 7dm, 8dm, 9dm và 11dm.

………………………………………………….. ……..  ………………………………………………………….

X x 4 = 28           X : 5 = 5            5 x X = 35           X – 5 = 5           5 – X = 5          2 + X = 5  + 3

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Học sinh lớp 2A xếp thành 5 hàng, mỗi hàng có 6 học sinh. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 6: Hình nào đã tô màu một phần năm hình:

Bài 7: Số?                                                                 Bài 8: Điền dấu x hoặc :

… x 2 = 2             8 x 1 :  … = 4                             9        1       3 = 3                           9       1       3 = 3    

5 : … = 5             … : 1 x 1 = 6                               3         3       3 = 3                          9       3       3 = 1 

28 : … = 7            3 x … : 2 = 9                              2         2       2 = 8                           2       2       2 = 2

Ngày xưa, ở một làng Ê- đê có cô Hơ Bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng. Cô lại không biết yêu quý cơm gạo.

Một hôm, Hơ Bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi:

- Cô đẹp là nhờ cơm gạo, sao cô khinh rẻ chúng tôi thế?

- Tao đẹp là do công mẹ công cha chứ đâu thèm nhờ đến các người.

Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.

Hôm sau, biết thóc gạo giận mình bỏ đi, Hơ Bia ân hận lắm. Không có cái ăn, Hơ Bia phải đi đào củ, trồng bắp từ mùa này qua mùa khác, da đen sạm. Thấy Hơ Bia đã nhận ra lỗi của mình và biết chăm làm, thóc gạo lại rủ nhau kéo về. Từ đó, Hơ Bia càng biết yêu quý thóc gạo, càng chăm làm và xinh đẹp hơn nữa.

                       Khoanh tròn trước ý trả lời đúng:

1. Vì sao thóc gạo bỏ Hơ Bia để đi vào rừng?

A.Vì thóc gạo thích đi chơi.        B. Vì Hơ Bia đuổi thóc gạo đi.     C. Vì Hơ bia khinh rẻ thóc gạo.

2. Vì sao thóc gạo lại rủ nhau về với Hơ Bia?

A. Vì Hơ Bia không có gì để ăn.                                     B. Vì Hơ Bia đã biết lỗi và chăm làm.                       

                                              C. Vì thóc gạo nhớ Hơ Bia quá.

3. Bộ phận gạch chân trong câu “Đêm khuya, chúng cùng nhau bỏ cả vào rừng.” trả lời cho câu hỏi nào?

A. Là gì?                                      B. Làm gì?                                      C. Như thế nào?

4.Từ nào trái nghĩa với từ “lười biếng”

A. lười nhác                                  B. nhanh nhẹn                                 C. chăm chỉ 

5. Câu “Đêm khuya, chúng cùng nhau bỏ cả vào rừng.” Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi khi nào?

 A. chúng                                  B. bỏ cả vào rừng                                 C. Đêm khuya

6. Đặt một câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? Rồi gạch chân dưới bộ phận đó.

……………………………………………………………………………………………………………………

7. Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể về một loài chim mà em thích.

.............................................................................................................................................................

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

Tuần 27 HS thi giữa học kì II, đề nghị các bậc phụ huynh cho con mình ôn tập lại các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 và trả lời các câu hỏi ở dưới bài đọc. Ôn lại các kiến thức của môn toán: Học thuộc các bảng nhân, chia đã học. 

Họ và tên:.........................                                         PHIẾU  CUỐI TUẦN 28

a) 7 trăm 5 chục 3 đơn vị

b) 2 trăm 0 chục 8 đơn vị

c) 0 trăm 9 chục 0 đơn vị

d) 9 trăm 9 chục 9 dơn vị

e) 1 trăm 1 chục 0 đơn vị Viết số

 Bài 2: Viết số liền sau của các số sau:        Bài 3: Viết các số thành tổng của trăm, chục, đơn vị:

a) Số liền sau của99 là …                              a) 130 = 100 + 30 + 0

b) Số liền sau của199 là ….                           b) 105 = ………………………………………….

c) Số liền sau của 999 là …                           c) 190 = …………………………………………..

Bài 4: Xếp các số sau theo trật tự từ nhỏ đến lớn: 1000; 300; 900; 100; 200; 400; 700; 500; 600; 800.

……………………………………………………………………………………………………….

100 : …………………………………..    109: …………………………………………………..

500: ……………………………………   110: …………………………………………………..

104: …………………………………… 1000: …………………………………………………..

a) Số tròn trăm nhỏ nhất là : ….

b) Số tròn trăm lớn nhất và nhỏ hơn 1000 là : ……

c) Số tròn trăm lớn hơn 500 và nhỏ hơn 1000 là: ……………………………….

Bài 6: Cho các số: 106; 207; 301; 408; 602; 803; 909; 704; 605.

a) Sắp xếp các số trên theo trật tự từ lớn đến bé. Sắp xếp thế nào thì nhanh nhất?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

b) Sắp xếp các số trên theo trật tự từ bé đến lớn. Sắp xếp thế nào thì nhanh nhất?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 7: Viết các số từ 101 đến 110 theo thứ tự tăng dần.

……………………………………………………………………………………………………..

Bài 1: Trả lời từng câu hỏi dưới đây, rồi điền vào chỗ trống:

a. Người ta trồng cây để làm gì?

………………………………………………………………………………………………………

b. Bạn nhỏ vun gốc cho cây để làm gì?

………………………………………………………………………………………………………

c. Ông bạn ươm cây, chiết cây để làm gì?

………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân:

a. Tưới cây làm cho cây tươi tốt.

………………………………………………………………………………………………………

b. Bắt sâu để cây lớn nhanh, không bị sâu bệnh.

………………………………………………………………………………………………………

c. Ông trồng cây để sau này các cháu có quả ăn.

………………………………………………………………………………………………………

Bầu trời ...ám xịt như ...à xuống ...át tận chân trời.Đột nhiên trận mưa sầm ...ập đổ xuống, gõ lên mái tôn loảng ...oảng. Nước mưa ...ủi bọt, cuốn qua mảnh sân ...i măng thành dòng đục ngầu.

Bài tập 2 : Con hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu nói về loài cây mà em thích (cây ăn quả, cây lấy hoa …) dựa vào các câu hỏi gợi ý sau :

1. Giới thiệu về loài cây em định tả ? (Đó là cây gì ? Được trồng ở đâu ?)

2. Hình dáng bên ngoài của loài cây đó như thế nào ?

3. Lợi ích của loài cây đó đối với cuộc sống của em ?

4. Em chăm sóc cây đó như thế nào ?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Em hãy đọc bài tập đọc : “ Bầu trời ngoài cửa sổ” 5 lần thật diễn cảm.

     Buổi sáng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong từ bầu trời ngoài cửa sổ rọi vào nhà, in hình hoa lá trên mặt bàn, nền gạch hoa. Còn về đêm, trăng khi thì nh chiếc thuyền vàng trôi trong mây trên bầu trời ngoài cửa sổ, lúc thì nh chiếc đèn lồng thả ánh sáng xuống đầy sân.

     Từ ngày Hà lên đây thì khung cửa sổ càng thêm đẹp, thêm yêu. Hà thích ngồi bên cửa sổ nhổ tóc sâu cho bà, nghe bà kể chuyện cổ tích: “ Ngày xửa, ngày xa...”

* LUYỆN TỪ VÀ CÂU & TẬP LÀM VĂN. ( 10 điểm )

Bài 1 : Em hãy trả lời các câu hỏi sau : ( 5 điểm )

1, Tìm các từ chỉ sự vật có trong đoạn văn trên?

……………………………………………………………………………………………………..

2, Tìm các từ chỉ hoạt động có trong đoạn văn trên?

……………………………………………………………………………………………………..

3, Tìm các từ chỉ đặc điểm có trong đoạn văn trên?

……………………………………………………………………………………………………..

4, Bé Hà đã thấy điều gì qua khung cửa sổ?

……………………………………………………………………………………………………..

5, Tìm ba từ chỉ sự vật và đặt câu theo mẫu : Ai, con gì, cái gì / là gì ?

     Ví dụ : Con mèo là loài vật hay bắt chuột.

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

6, Tìm ba từ chỉ hoạt động và đặt câu theo mẫu : Ai / làm gì ?

    Ví dụ : Bé Nga đang quét nhà giúp mẹ.

……………………………………………………………………………………………………..

7, Tìm ba từ chỉ đặc điểm và đặt câu theo mẫu : Ai / thế nào ?

……………………………………………………………………………………………………..

Bài 2 : ( 5 điểm ) Em viết đoạn văn ngắn ( khoảng 3 – 5 câu ) tả một loài cây ăn quả mà em thích.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Họ và tên:.........................                                       PHIẾU  CUỐI TUẦN 29

367 ... 278           278 ... 280          800 ... 798            310 ... 357               823 ... 820

589 ... 589           988 ... 1000        796 ... 769            104 ... 140               653 ... 652

37m + 12m = .........                 4m + 29m = ..........                       17m – 9m = .............

26m + 14m = .........                 89m – 9m = ...........                      7m + 46m = .............

Bài 3: Điền cm , dm , m vào chỗ chấm thích hợp:

a) Ngôi nhà 3 tầng cao khoảng 12 .....

b) Chiếc bút chì dài khoảng 18 ....

c) Chiếc bảng lớp dài khoảng 20 ...

Bài 4: Tính chu vi hình tứ giác có 4 cạnh dài bằng nhau và mỗi cạnh có độ dài là 6m?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: a) Viết các số 193 ; 1000 ; 497 ; 831 theo thứ tự từ lớn đến bé.

………………………………………………………………………………………………………

b) Viết các số 246 ; 426 ; 264 ; 642 ; 462 theo thứ tự từ bé đến lớn.

………………………………………………………………………………………………………

Bài 6: Toà nhà A cao 27m, toà nhà B cao hơn       Bài 7: Đoạn dây thứ nhất dài 32m, đoạn dây     

toà nhà A 6m. Hỏi toà nhà B cao bao nhiêu mét?  thứ hai nhắn hơn đoạn dây thứ nhất 7m. ..............................................................................  Hỏi đoạn dây thứ hai dài bao nhiêu mét?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 8: Có 3 chữ số : 2 ; 5 ; 6. Hãy viết các số có ba chữ số đó mà trong mỗi số không có chữ số giống nhau?

Bài 9: Tìm số có 3 chữ số, biết chữ số hàng trăm là 1, chữ số hàng chục hơn chữ số hàng trăm 2 đơn vị nhưng kém chữ số hàng đơn vị 3 đơn vị.

Bài 1: Trả lời từng câu hỏi dưới đây, rồi điền vào chỗ trống:

a. Người ta trồng cây để làm gì?

………………………………………………………………………………………………………

b. Bạn nhỏ vun gốc cho cây để làm gì?

………………………………………………………………………………………………………

c. Ông bạn ươm cây, chiết cây để làm gì?

………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân:

a. Tưới cây làm cho cây tươi tốt.

………………………………………………………………………………………………………

b. Bắt sâu để cây lớn nhanh, không bị sâu bệnh.

………………………………………………………………………………………………………

c. Ông trồng cây để sau này các cháu có quả ăn.

………………………………………………………………………………………………………

Bầu trời ...ám xịt như ...à xuống ...át tận chân trời.Đột nhiên trận mưa sầm ...ập đổ xuống, gõ lên mái tôn loảng ...oảng. Nước mưa ...ủi bọt, cuốn qua mảnh sân ...i măng thành dòng đục ngầu.

Bài tập 2 : Con hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu nói về loài cây mà em thích (cây ăn quả, cây lấy hoa …) dựa vào các câu hỏi gợi ý sau :

5. Giới thiệu về loài cây em định tả ? (Đó là cây gì ? Được trồng ở đâu ?)

6. Hình dáng bên ngoài của loài cây đó như thế nào ?

7. Lợi ích của loài cây đó đối với cuộc sống của em ?

8. Em chăm sóc cây đó như thế nào ?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Họ và tên:.........................                                 PHIẾU  CUỐI TUẦN 30

213mm ... 231 mm                200m + 300m ... 400m                100 cm ... 1m           30dm ... 29dm 

350km ... 349km                    45cm + 55cm ... 10dm                1000mm ... 1m        178m ... 201m

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

682 + 213          362 + 425            225 + 634            261 + 27             683 + 204         72 + 19

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Đường đi từ nhà bác Hồng đến thành phố phải qua chợ huyện. Quãng đường từ nhà bác Hồng đến chợ huyện là 9km, quãng đường từ chợ huyện đến thành phố là 27km. Hỏi quãng đường từ nhà bác Hồng đến thành phố dài bao nhiêu ki- lô- mét?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: May mỗi bộ quần áo hết 3m vải. Hỏi có 18m vải thì may được bao nhiêu bộ quần áo như thế?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 463 = ………..........            b) 607 = ......................       c) 350 = ...........................

Bài 1: Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm:

 “Bác Hồ là vị lãnh tụ vô cùng ......................... của nhân dân Việt Nam. Sinh thời, Bác rất .........................  đến các cháu thiếu niên nhi đồng. Ngày nay, Bác tuy đã ........................  nhưng hình ảnh Bác mãi mãi còn ..............................    trong lòng mỗi người dân Việt.”

Bài 2: Điền dấu chấm, dấu phẩy cho các câu văn sau đây rồi viết lại cho đúng chính tả vào vở:

Bác sống rất giản dị nhưng rất có nền nếp sáng nào cũng vậy cứ khoảng bốn rưỡi năm giờ khi sương mù chưa tan còn bồng bềnh trên các ngọn cây khe núi Người đã dậy dọn dẹp chăn màn đồ đạc rồi chạy xuống bờ suối tập thể dục và tắm rửa.

Bài 3: Đặt câu với mỗi từ sau: thương yêu, biết ơn.

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Tìm từ thích hợp với tiếng ơn để tạo thành từ có hai tiếng:

a) ................ ơn               b) .................. ơn                c) .............................. ơn

Bài 5: Gạch chân tiếng viết sai chính tả và chữa lại cho đúng trong các câu dưới đây:

a) Thiếu nhi vào thăm vườn Bác, em nào cũng thích trơi trò trui qua chui lại vòm lá ấy.

b) Khi mảnh trăng chênh chết đầu ghềnh là lúc đêm sắp hếch, trời dần dần sáng.

Bài 6: Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu về ảnh Bác Hồ.

A) Ảnh Bác được treo ở đâu?

b) Trông Bác như thế nào (râu tóc, vầng trán, đôi mắt ...)

c) Em muốn hứa với Bác điều gì?

Họ tên: ..............................       Lớp 2... Phiếu học tập tuần 30

Phần I : Khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng :

1. Số liền sau của 899 là :

A. 898 B. 890 C. 900 D. 910

2.  1m 7dm = …..dm . Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là :

3. Số tam giác trong hình bên là :

4. Trong các số 569, 965, 659, 956 số lớn nhất là :   

A. 569 B. 956 C. 659 D. 965

5. Kết quả của phép cộng 77 và 18 là :

6. Kết quả của phép trừ 56 và 9 là :

7. Tam giác ABC có các cạnh lần lợt là : 15mm, 36mm, 17mm . Chu vi tam giác ABC là :

A. 58mm B. 68cm C. 68mm D. 67mm

1. Một ngôi nhà gồm 7 tầng cao bằng nhau. Biết rằng ngôi nhà cao 21m. Hỏi mỗi tầng cao mấy mét ?

2. Tính : 617 + 312 – 502 = …………………….

3. Một số có 3 chữ số sẽ tăng lên bao nhiêu đơn vị nếu số hàng chục tăng thêm 3.

4. Thêm dấu câu thích hợp vào   trong câu chuyện cười sau:

Một chàng rể về nhà vợ ở vùng quê, đợc dặn dò phải biết chào hỏi người trong vùng và thăm hỏi người lao động Anh đi qua một vuờn rộng, thấy có ngời đang trèo lên một ngọn cây cao để chặt cành lá, anh bèn ra dấu muốn gặpNgười kia liền ngừng tay leo xuống hỏi 

- Cháu xin chào bác ạ Bác lao động như thế có mệt nhọc lắm không

5. Con hãy quan sát ảnh Bác và ghi lại những điều con thấy về (khuôn mặt, mái tóc, chòm râu   đôi mắt, nớc da....) của Bác.

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

Trường tiểu học Văn Đức                                   PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN 30

367……..257 498……..568 260……..300

215……..219 834……..834 863……..817

Bài 2:Điền đơn vị (m, dm, cm, mm) vào chỗ chấm:

1 km = 1000…….. 3m = 3000…….. 5 m = 500……..

1m = 10…….. 200 mm = 2…….. 70……….= 7 cm

Bài 4:  a.Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị:

367 =………………………………….. 603 =…………………………………..

439 =………………………………….. 940 =…………………………………..

300 + 40 + 6 = ………… 600 + 60 =……………... 900 + 90 + 9 =………….

400 + 9 =………………. 500 + 80 + 1 =………… 500 + 7 =……………….

Bài 5: Cuốn sách Tiếng Việt dày 9 mm. Cuốn sách Toán dày 6mm. Hỏi cuốn sách nào mỏng hơn và mỏng hơn bao nhiêu mm?

…………………………………………...…………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Nói về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi. Nói về tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ.

............................................................................ …………………………………………………

............................................................................

b. Chọn mỗi cột 1 từ và đặt câu với những từ đó.

Dặn con:   Đọc và trả lời câu hỏi các bài tập đọc tuần 31.

Họ và tên:.........................                                  PHIẾU  CUỐI TUẦN 31                                           Lớp 2...                 

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

………………………. 512 + x = 987 – 41

Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Tờ giấy bạc 500 đồng có thể đổi thành mấy tìư giấy bạc 100 đồng?

b) Tờ giấy bạc 1000 đồng có thể đổi thành:

A. 2 tờ giấy bạc 200 đồng và 4 tờ giấy bạc 100 đồng.             B. 3 tờ giấy bạc 200 đồng và 4 tờ giấy bạc 100 đồng.

                                 C. 4 tờ giấy bạc 200 đồng và 1 tờ giấy bạc 100 đồng.

Bài 4: Một nhà máy có 175 công nhân nam, số công nhân nữ nhiều hơn số công nhân nam là 22 công nhân. Hỏi nhà máy có bao nhiêu công nhân nữ?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: An có 1000 đồng, An mua hành hết 500 đồng và mua ớt hết 200 đồng. Hỏi An còn lại bao nhiêu tiền?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 1: Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

a) Em hãy đặt câu với từ Bác Hồ:

………………………………………………………………………………………………………

a) Em hãy đặt câu với từ đạm bạc:

………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi để điền vào các ô trống sao cho đúng:

Một lần, trên đường đi công tác, Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ phải qua một con suối       Trên dòng suối có những hòn đá bắc thành lối đi        Khi Bác đã sang đến bờ bên kia, một chiến sĩ đi phía sau bỗng sẩy chân ngã       Bác dừng lại, đợi anh chiến sĩ đi tới, ân cần hỏi:

- Thưa Bác, không sao đâu ạ ! 

- Thế thì tốt        Nhưng tại sao chú bị ngã 

- Thưa Bác, tại hòn đá bị kênh ạ 

- Ta nên kê lại để người khác qua suối không bị ngã nữa 

Anh chiến sĩ quay lại kê hòn đá cho chắc chắn        Xong đâu đấy, hai Bác cháu mới tiếp tục lên đường  

Họ và tên:.........................                                      PHIẾU  CUỐI TUẦN 33           Lớp 2...                 

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

28 + 69        86 – 29       47 + 18           56 + 3          41 – 34           527 + 162           875 – 263

5 x 8 : 2 = .......................... 4 x 9 + 423 = ................................. 25 + 27 + 643 = ............................

18 : 2 : 3 = ..........................78 – 4 x 7 = ....................................789 – 325 – 33 = ..........................

a, Có 20l nước mắm chia đều vào 4 can. Hỏi mỗi can đựng mấy lít nước mắm? b, Mỗi cuộn dây điện dài 9m. Hỏi 5 cuộn dây điện như thế dài bao nhiêu mét?

A,Có 40 lít dầu, rót đều vào 5 can. Hỏi:

a) Mỗi can chứa bao nhiêu lít dầu?

b) 4 can như thế chứa bao nhiêu lít dầu? B,Tìm một số biết rằng nếu số đó chia cho 3, được bao nhiêu nhân với 4 thì được kết quả là 20?

Bài 1: Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Khi nào?” hoặc “ở đâu?” trong mỗi câu dưới đây và đặt câu hỏi cho bộ phận đó:

a) Buổi sáng hôm ấy, sau khi tập thể dục, Bác Hồ đi dạo.

………………………………………………………………………………………………………

b) Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề.

………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:

b, Các cô bác nông dân ra đồng làm việc từ sáng sớm.

c, Lan cố gắng học giỏi để cha mẹ vui lòng.

d, Chi thường đánh răng trước khi đi ngủ.

e) Trên cành cây chim kêu ríu rít. ……………………………………………

Bài 3: : Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm:

a) Thiếu nhi rất ...........................   Bác Hồ.

b) Chúng em thi đua làm theo năm điều Bác Hồ dạy để tỏ lòng .................................    Bác.

c) Khi còn sống Bác Hồ luôn .................................. cho các cháu thiếu niên nhi đồng. 

Bài 4 Hãy kể về một người thân của em (bố, mẹ, chú hoặc dì,...) 

a) Bố (mẹ, chú, dì,...) của em làm nghề gì?

b) Hằng ngày, bố (mẹ, chú, dì,...) làm những việc gì?

c) Những việc ấy có ích như thế nào?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Điền từ hoặc tiếng thích hợp vào chỗ chấm:

a. Quyển truyện này có 234 ..............                       c. Trên mặt biển đàn hải âu đang ......... lượn.

b. Hôm nay trời nắng ........................                       d. Hai bạn Chi và Hà đang ........... đổi bài.

Dặn dò: Các con làm bài toán ra giấy kiểm tra

Họ và tên:.........................     PHIẾU BÀI TẬP (SỐ 1)

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

35 + 40         86 – 52         73 – 53           5 + 62          33 + 55           88 – 6 

..........................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 2: Viết các số 50 , 48,  61,  58,  73,  84 theo thứ tự từ lớn đến bé:

.........................................................................................................................

Bài 3: Một băng giấy dài 96cm, em cắt bỏ đi 26cm. Hỏi băng giấy còn lại dài bao nhiêu xăngtimet?

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 4: Mẹ nuôi gà và vịt, tất cả có 48 con, trong đó có 23 con gà. Hỏi mẹ nuôi bao nhiêu con vịt?

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

45 – 24 ...  17 + 10  ;                                32 + 16 ...  20 + 28

24 + 35  ... 56 – 36  ;                                37 – 17 ...  56 – 36

 6  +  4  ....  7 +  2    ;                               10 -  2    ...  10 – 1

18  <   ...  < 20     ;       98 <  ...  < 100        ;           65  >  ...  > 62

Bài 7:    Hình vẽ bên có ... hình tam giác?

Họ và tên:.........................     PHIẾU BÀI TẬP (SỐ 2)

a) Liền trước số 100 là ...                   c) Liền sau số 78 là ...

b) Liền sau số 39 là ...                       d) Liền trước số 41 là ...

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

16 + 3       90 – 70       5 + 23       6 + 4      2 + 9       57 – 51        38 – 8

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

24 cm – 13 cm = ...         14 cm + 35 cm  = ...           50 + 10 + 10 = ...

44 cm – 2 cm  = ...            9 cm + 50 cm  = ...           16 – 0 + 3     = ...

Bài 4: Dũng có 68 viên bi. Hùng cho Dũng 20 viên bi. Hỏi Dũng có tất cả bao nhiêu viên bi?

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 5: Lan có 47 que tính, Lan cho Mai 21 que tính. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu que tính?

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 6: Nối ô trống với số thích hợp:

14 +       <   19                 18 -         < 15                         +  12 <   15

Bài 7: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm ?

CÂU LẠC BỘ TOÁN – TIẾNG VIỆT (Tuần 3)

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

31 + 9       42 + 8      13 + 7      54 + 6         49 + 21        28 + 52      37 + 13      66 + 24

.........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

9 + ...  = 11            9 + ...  = 12          9 + ...   = 13             ... + 5 = 14          6 + ... = 15

7 + ...  =  16          ... + 9   = 18         9  + ...   = 17             ... + 9 = 10         10 + ... = 19

Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:                          Bài giải

Lớp 2A có      : 39 bạn            ..........................................................................................

Lớp 2B có      : 41 bạn            ...........................................................................................

Cả hai lớp có : ... bạn?            ...........................................................................................

37 + 3 + 5 =              55 + 35 + 7 =                  14 + 23 + 43 =           56 + 34 – 90 =

42 + 8 + 10 =            48 – 20 + 2 =                  68 – 28 – 20 =           21 + 19 + 30 = 

Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng rồi điền số vào chỗ chấm:

Đoạn thẳng AB dài ... cm                       ; Đoạn thẳng BC dài ... cm;

Đoạn thẳng AC dài ... cm, hay là ....dm.

Bài 1: Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu dưới đây để tạo thành một câu mới:

a) Cuốn sách này mẹ mua.             ...........................................................................

b) Cái bút này chị tặng em.              .........................................................................

c) Mẹ là người em yêu quý nhất.            ...................................................................

Bài 2: Ghi từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để tạo thành câu:

a) Bố em là ............................................................................................................

b) ................................................. là đồ dùng học tập thân thiết của em.

CÂU LẠC BỘ TOÁN – TIẾNG VIỆT (Tuần 4)

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

31 + 9       42 + 8      13 + 7      54 + 6         49 + 21        28 + 52      37 + 13      66 + 24

.........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

37 + 3 + 5 =              55 + 35 + 7 =                  14 + 23 + 43 =           56 + 34 – 90 =

42 + 8 + 10 =            48 – 20 + 2 =                  68 – 28 – 20 =           21 + 19 + 30 = 

Bài 3: Đo độ dài đoạn thẳng rồi điền số vào chỗ chấm:

Đoạn thẳng AB dài ... cm                       ; Đoạn thẳng BC dài ... cm;

Đoạn thẳng AC dài ... cm, hay là ....dm.

Bài 4: Hãy viết tất cả các số có hai chữ số mà tổng của hai chữ số đó bằng 10.

Mẫu: 19, 91, 28, ..............................................................................................................

Bài 5: Viết các phép cộng có tổng bằng 30, các số hạng của tổng là số lớn hơn 10.

...........................................................................................................................................

Bài 6: Điền chữ số thích hợp vào dấu chấm:

1 .           13           .  .           . 5            .  1            3 .           45          . 7          .  .   

20          . 0            20           . 0             .  0           6 0          80          90          50

Bài 1: Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu dưới đây để tạo thành một câu mới:

a) Cuốn sách này mẹ mua.             ...........................................................................

b) Cái bút này chị tặng em.              .........................................................................

c) Mẹ là người em yêu quý nhất.            ...................................................................

Bài 2: Ghi từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để tạo thành câu:

a) Bố em là ............................................................................................................

b) ................................................. là đồ dùng học tập thân thiết của em.

    CÂU LẠC BỘ TOÁN – TIẾNG VIỆT (TUẦN 5)

Bài 2:  Xuân có 15 quyển vở, Xuân có nhiều hơn Thu 3 quyển vở. Hỏi Thu có bao nhiêu quyển vở?

 ………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………                                   

Bài 3: Giải bài toán dực theo tóm tắt:                              Bài giải

Ngăn trên:                                                             ………………………………………

Ngăn dưới:                                                            ………………………………………

              Có …. hình chữ nhật                     Có … hình chữ nhật

Bài 1: a) Tìm thêm một tiếng mới ghép vào tiếng đã cho dùng để chỉ người:

- bộ …….., công ……, bác ….., giáo ….., kĩ ……, học ………., nông ……….

b) Đặt câu với các từ cho trước sau:

“quyển sách”: …………………………………………………………………………..

“bút máy” : ………………………………………………………………………………

“ngôi nhà”: ………………………………………………………………………………

Bài 2: Hoàn thành các câu sau:

a) Mẹ em là …………………………………………………………………………

b) Bạn Hà là ……………………………………………………………………….

c) …………………….. là bạn của nhà nông.

  CÂU LẠC BỘ TOÁN – TIẾNG VIỆT (TUẦN 8)

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

26 + 43      43 + 26       29 + 18      7 + 36        26 + 14       93 + 7      72 + 28      42 + 58

Bài 2: Quang cân nặng 36kg. Minh cân nặng hơn Quang 8kg. Hỏi Minh cân nặng bao nhiêu li- lô- gam?

Bài 3: Một cửa hàng có 85 chiếc xe đạp, đã bán được 25 chiếc xe đạp. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc xe đạp?

16 + 5 – 10 =                       24 – 13 + 4 =                      45kg + 27kg – 20kg =      

 7  + 6 + 18 =                      35 + 19 – 32 =                     89dm – 36dm + 47dm =

Bài 6: Trong hình vẽ bên :

Bài 1: Em hãy đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong các câu dưới đây:

a) Bạn Lan lớp em chăm ngoan học giỏi.

b) Mẹ em rất phúc hậu dịu dàng.

c) Chúng em luôn kính trong biết ơn thầy giáo cô giáo.

d) Em nấu cơm rửa bát giúp mẹ.

a) Tìm từ chỉ hoạt động của loài vật và đặt câu với từ ấy.

b) Tìm một từ chỉ trạng thái của loài vật và đặt câu với từ đó.

Bài 3: Đặt 3 câu theo mẫu “ Ai là gì?”.

Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn (4 -5 câu) kể về mẹ của em. 

CÂU LẠC BỘ TOÁN – TIẾNG VIỆT (TUẦN 8)

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

26 + 43      43 + 26       29 + 18      7 + 36        26 + 14       93 + 7      72 + 28      42 + 58

16 + 5 – 10 =                       24 – 13 + 4 =                      45kg + 27kg – 20kg =      

 7  + 6 + 18 =                      35 + 19 – 32 =                     89dm – 36dm + 47dm =

Bài 4: Bao gạo thứ nhất cân nặng 35kg, bao gạo này nhẹ hơn bao gạo thứ hai 8kg. Hỏi bao gạo thứ hai cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài 5: Bạn Bảo có 26 viên bi, bạn Bảo có ít hơn bạn Phúc 8 viên bi, bạn Ngân có nhiều hơn bạn Phúc 5 viên bi. Hỏi bạn Ngân có bao nhiêu viên bi? 

Bài 6: Trong hình vẽ bên :

Bài 1: Em hãy đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong các câu dưới đây:

a) Bạn Lan lớp em chăm ngoan học giỏi.

b) Mẹ em rất phúc hậu dịu dàng.

c) Chúng em luôn kính trong biết ơn thầy giáo cô giáo.

d) Em nấu cơm rửa bát giúp mẹ.

a) Tìm từ chỉ hoạt động của loài vật và đặt câu với từ ấy.

b) Tìm một từ chỉ trạng thái của loài vật và đặt câu với từ đó.

Bài 3: Đặt 3 câu theo mẫu “ Ai là gì?”.

Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn (4 -5 câu) kể về mẹ của em. 

Bài 5: Viết một đoạn văn ngắn (4-5 câu) nói về người bạn thân của em.

Phần 1: Mỗi bài dưới đây có kèm theo các câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, là kết quả…). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

1. Số liền trước của 39 là :

2. Kết quả của phép cộng 26 + 7 là:

3. Số hình chữ nhật có trong hình bên là:

4. Cho phép trừ     59 – 34 = 25, số bị trừ là:

5. Độ dài một gang tay của mẹ là:

A. 20 dm            B. 2 cm                   C. 200 cm                             D. 20 cm

75 + 25                 35 + 47                     69 + 8                         76 – 25

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

2. Một cửa hàng buổi sáng bán được 76 kg đường, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 24 kg đường. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán đước bao nhiêu ki- lô- gam đường?

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Để chuẩn bị cho thi giữa kì 1 (Thứ 3, thứ 4) phụ huynh cho các con đọc và trả lời các bài tập đọc đã học. Học thuộc các bảng cộng đã học.

Các con làm bài vào vở ô li Toán.

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

15 + 7        36 + 19          45 + 28         29 + 44          50 + 39          98 – 23        75 – 14

Bài 2: Tháng trước mẹ mua con lợn nặng 29kg về nuôi, tháng sau nó tăng thêm 12 kg nữa. Hỏi tháng sau con lợn đó nặng bao nhiêu ki- lô- gam?

Bài 3: Anh cao 78 cm, em thấp hơn anh 15 cm. Hỏi em cao bao nhiêu xăng ti mét?

Bài 4: An làm được 49 lá cờ, Mai làm được ít hơn An 21 lá cờ. Hỏi Mai làm được bao nhiêu lá cờ?

a) x  +  30  =  50                          c)  7  +  x  = 10 

b) x  +  12  =  47                         d)  17 + x  =  39

23 + 14 + 10 =            54 – 10 + 21 =                16 dm + 5dm – 10dm =

45 + 22 – 13 =            79 – 56 – 11 =                24kg – 13kg + 4kg =

Bài 1: Viết câu hỏi cho bộ phận gạch chân:

a. Các bạn ấy là những đội viên ưu tú.

b. Mùa xuân là tết trồng cây.

c. Mèo là con vật hay ăn vụng nhất.

Bài 2: Gạch chân bộ phận trả lời câu hỏi “là gì”

a) Trung thu này là trung thu đầu tiên sống trong hoà bình.

b) Khỉ là con vật em yêu thích.

c) Hoa đào là loài hoa nở vào mùa xuân.

Bài 3: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp:

a) Chào mào sáo sậu sáo đen đàn đàn lũ lũ bay đi bay về.

Các con làm bài vào vở ô ly Toán.

Bài 1: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:

31 và 17       62 và 44        51 và 8       82 và 9      92 và 45     52 và 27     82 và 38      42 và 16

 x + 46 = 72         48 + x = 51         x + 25 = 41         x + 39 = 92         47 + x = 62    x + 53 = 82

45 cm ….  27 cm + 18 cm                          52 cm + 19 cm …..   81 cm

40 cm ….  81 cm – 37 cm                          72 cm – 39 cm …..   16 cm

7 dm …    92 cm – 19 cm                          41 cm – 8 cm    …… 4 dm

Bài 4: Anh 22 tuổi, em kém anh 5 tuổi. Hỏi em bao nhiêu tuổi?

Bài 5: Có 62 lít dầu đựng trong hai can. Biết can 1 có 34 lí dầu. Hỏi can 2 có bao nhiêu lít dầu?

12 – 7 – 8 =                 12 – 9 – 7 =                   62 – 37 – 28 =               32 – 8 – 7 =

42 – 15 + 6 =               11 – 5 + 7 =                   24 + 6 – 11  =               45 – 3 + 28 =

a) Tìm từ chỉ đồ dùng để nấu ăn ở nhà?

b) Tìm từ chỉ đồ dùng để phục vụ cho việc ăn ướng trong nhà?

c) Tìm từ chỉ đồ dùng phục vụ cho việc nghỉ ngơi, giải trí trong nhà.

Bài 2: Gạch dưới từ chỉ hoạt động trạng thái

a) Ông em trồng cây xoài xát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm.

b) Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông .

c) Cô tiên phất chiếc quạt màu nhiệm. Lâu đài, ruộng vườn phút chốc biến mất. Bà hiện ra, móm mém, hiền từ, dang tay ôm hai đứa cháu hiéu thảo vào lòng.

Bài 3: Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai”, gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “là gì”

a) Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật.

b) Tủ sách của em là sản phẩm làm bằng gỗ.

c) Bà là người em yêu quý nhất.

d) Mùa xuân là tết trồng cây.

Các con làm bài vào vở ô ly Toán.

Bài 1: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:

31 và 17       62 và 44        51 và 8       82 và 9      92 và 45     52 và 27     82 và 38      42 và 16

 x + 46 = 72    ;  28 + x = 51 - 19   ;    x + 25 = 23 + 18   ;     x + 39 = 92         37 + x = 89 - 17 

40 cm ….  81 cm – 37 cm                          72 cm – 39 cm …..   16 cm

7 dm …    92 cm – 19 cm                          41 cm – 8 cm    …… 4 dm

Bài 4: Có 62 lít dầu đựng trong hai can. Biết can 1 có 34 lí dầu. Hỏi can 2 có bao nhiêu lít dầu?

a) Tìm một số biết tổng của số đó với 19 bằng 61?

b) Tìm một số biết nếu thêm vào số đó 9 đơn vị thì được 42?

a) 25 + 38 + 59 – 5 – 19 – 8                       b) 26 – 12 + 42 – 16 + 89 – 69

Bài 7: Tổng số tuổi của bố và anh là 82. Tuổi bố là 58. Hỏi năm nay anh bao nhiêu tuổi?

Bài 1: a) Tìm từ chỉ đồ dùng để nấu ăn ở nhà?

b) Tìm từ chỉ đồ dùng để phục vụ cho việc ăn ướng trong nhà?

c) Tìm từ chỉ đồ dùng phục vụ cho việc nghỉ ngơi, giải trí trong nhà.

Bài 2: Gạch dưới từ chỉ hoạt động, trạng thái

a) Ông em trồng cây xoài xát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm.

b) Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông .

c) Cô tiên phất chiếc quạt màu nhiệm. Lâu đài, ruộng vườn phút chốc biến mất. Bà hiện ra, móm mém, hiền từ, dang tay ôm hai đứa cháu hiéu thảo vào lòng.

Bài 3: Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai”, gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “là gì”

a) Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật.

b) Tủ sách của em là sản phẩm làm bằng gỗ.

c) Bà là người em yêu quý nhất.

d) Mùa xuân là tết trồng câ

1/Luyện tập : Điền vào chỗ trống: 

a , l hay n : Học sinh ..ớp em chăm ...o học tập, ...ặng nhọc,  im ...ặng.

b , Man hay mang : mê .........., mênh ........., mở ..........., ............xách.

2/ Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp:

a) Đi làm về mẹ lại đi chợ đong gạo gánh nước nấu cơm tắm cho hai chị em Bình giặt một chậu quần áo đầy.

b, Núi đồi làng bản chìm trong biển mây mù.

c, Hoa loa kèn mở rộng cánh rung rinh dưới nước.

d, Những con cá sộp cá chuối quẫy toé nước mắt thao láo.

Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về một người trong gia đình em.

Bài 1 : Đặt tính và tính. 

 91 – 27      73 – 68      82 – 8     43 – 36       54 + 13      22 – 17        73 – 35       82 – 9

 x + 8 = 28 + 16                              x- 29 = 53 – 37 18 + x = 91 - 49

x- 15 = 48 + 37 x + 8 = 28 + 16                                                  x - 8 = 28 - 16 29 + x = 29 + 15                                                x - 18 = 54 - 18

Mẹ mua một số bông hoa, mẹ biếu bà 15 bông hoa thì còn lại 39 bông hoa. Hỏi lúc đầu mẹ mua bao nhiêu bông hoa?

Bài 4: Tổng của hai số hạng là 63. Một số hạng là số lớn nhất có một chữ số. Tìm số hạng kia? 

Bài 5: An có 13 quả cam, An có nhiều hơn Bình 5 quả cam. Hỏi: 

a) Bình có bao nhiêu quả cam?

b) Cả hai bạn có bao nhiêu quả cam?

Bài 6: Điền số vào ô trống sao cho có đủ các chữ số từ 1 đến 9 và tổng các số trong mỗi hàng, trong mỗi cột, trong mỗi đường chéo đều bằng 15.

Bài 7: Hai số có tổng bằng 17, nếu giữ nguyên số hạng thứ nhất và thêm vào số hạng thứ hai 6 đơn vị thì tổng mới thay đổi như thế nào?

Bài 8: Hai số có hiệu bằng 43, nếu giữ nguyên số bị trừ và thêm vào số trừ 7 đơn vị thì hiệu mới bằng bao nhiêu?

1/Luyện tập : Điền vào chỗ trống: 

a , l hay n : Học sinh ..ớp em chăm ...o học tập, ...ặng nhọc,  im ...ặng.

b , Man hay mang : mê .........., mênh ........., mở ..........., ............xách.

2/ Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp:

a) Đi làm về mẹ lại đi chợ đong gạo gánh nước nấu cơm tắm cho hai chị em Bình giặt một chậu quần áo đầy.

b) Sách vở bút là đồ dùng học tập của em.

c) Em biết quét nhà nhặt rau nấu cơm giúp mẹ.

Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về một ngời trong gia đình em.

Bài 1 : Đặt tính và tính. 

 91 – 27      73 – 68      82 – 8     43 – 36       54 + 13      22 – 17        73 – 35       82 – 9

X + 18 = 53              18 + x = 43           x – 14 = 19                 x – 29 = 54              x + 9 = 72

X – 19 = 63              x + 28 = 72           42 + x = 54                 x – 37 = 7               15 + x = 92

Bài 3:   Có hai bao đường cân nặng tổng cộng 63kg. Bao thứ nhất cân nặng 34kg. Hỏi bao thứ hai cân nặng bao nhiêu ki lô gam?

Bài 4: Mẹ mua một số bông hoa, mẹ biếu bà 15 bông hoa thì còn lại 39 bông hoa. Hỏi lúc đầu mẹ mua bao nhiêu bông hoa?

Bài 5: Một bao đường cân nặng 53 kg, người ta lấy bớt đi 16 kg. Hỏi còn lại bao nhiêu ki lô gam đường?

Bài 6: Thực hiện dãy tính 

27 + 14  - 25 = 46 + 25 - 35 =

28 + 32 - 19 = 37 + 43 - 46 =

a, Cửa hàng có tất cả 40 kg táo. Đã bán được 28 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg táo ?

b, Bình có 51 quả bóng đỏ. Số bóng xanh ít hơn bóng đỏ là  25 quả. Hỏi bóng xanh có bao nhiêu quả ?

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

43 – 9       83 – 47         44 – 7         64 – 6         74 – 35          64 – 38         94 – 29       17 – 10

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

X + 26 = 54              35 + x = 94               x – 34 = 12            x – 12 = 44            x + 6 = 24

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Lớp 2C có 34 học sinh, sau đó có 5 học sinh được chuyển đi các lớp học khác. Hỏi lớp 2C còn lại bao nhiêu học sinh?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Năm nay mẹ 45 tuổi, con ít hơn mẹ 28 tuổi. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 1: Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai”. Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Là gì”

a. Mẹ mua cho em chiếc áo mới.              d. Một quả rơi vào lòng cậu.

b. Chị tặng em đôi giày này.                     e. Bố của Chi đang nằm bệnh viện.

c. Bố cho em đi du lịch.                            g. Bác sĩ khám bệnh cho bé.

Bài 2: Đặt hai câu theo mẫu “Ai làm gì?”

Họ và tên:.........................     PHIẾU CUỐI TUẦN 15

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

32 – 4       100 – 56         100 – 7       83 – 25       100 – 91        100 – 30        76 – 34      91- 38

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

x – 15 = 42            78 + x = 100           53 – x = 37             100 – x = 16              x + 66 = 84

……………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Anh cao 17 dm, em thấp hơn anh 9 dm. Hỏi em cao bao nhiêu đề xi mét?

……………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Trên cây có 37 con chim đậu. Một số con bay đi, còn lại 8 con. Hỏi có bao nhiêu con chim bay đi?

……………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

a) Đi qua hai điểm P, Q                                                  b) Đi qua điểm M

Chấm thêm một điểm và đặt tên cho điểm đó để có     Chấm thêm hai điểm và đặt tên cho hai 

3 điểm thẳng hàng.                                                       điểm đó để có 3 điểm thẳng hàng.

Bài 6: Dùng thước thẳng và bút nối 3 điểm thẳng hàng rồi viết theo mẫu:

…….. là ba điểm thẳng hàng.                                                  

…….. là ba điểm thẳng hàng.                                                  

…….. là ba điểm thẳng hàng.                                                  

…….. là ba điểm thẳng hàng.                   

Bài 7: Một bao đường cân nặng 45kg, người ta lấy ra bớt một số kilôgam đường, còn lại trong bao 16kg đường. Hỏi người ta đã lấy ra bao nhiêu kilôgam đường?

……………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 8:     Điền số thích hợp vào ô trống:

57 –        = 26                      - 18 = 26                       + 29 = 63                  48 -          = 9

27 +        = 15                      + 34 = 49              20 -          = 15                       -  16   = 37

Họ và tên:.........................                          PHIẾU CUỐI TUẦN 15

Lưu ý: Các con sắp kiểm tra cuối kì I. Vậy đề nghị PH kiểm tra đôn đốc các con học bài.

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

32 – 4       100 – 56         100 – 7       83 – 25       100 – 91        100 – 30        76 – 34      91- 38

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

x + 26 = 17 + 36            x – 14 = 8 + 23            x – 29 = 27 + 24             47 – 7 – x = 36

……………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Một giá sách có hai ngăn. Ngăn trên có ít hơn ngăn dưới 12 quyển sách, biết ngăn trên có 38 quyển sách. Hỏi ngăn dưới có bao nhiêu quyển sách?

……………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Trên cây có 37 con chim đậu. Một số con bay đi, còn lại 8 con. Hỏi có bao nhiêu con chim bay đi?

……………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

a) Đi qua hai điểm P, Q                                                  b) Đi qua điểm M

Chấm thêm một điểm và đặt tên cho điểm đó để có     Chấm thêm hai điểm và đặt tên cho hai 

3 điểm thẳng hàng.                                                       điểm đó để có 3 điểm thẳng hàng.

Bài 6: Dùng thước thẳng và bút nối 3 điểm thẳng hàng rồi viết theo mẫu:

…….. là ba điểm thẳng hàng.                                                  

…….. là ba điểm thẳng hàng.                                                  

…….. là ba điểm thẳng hàng.                                                  

…….. là ba điểm thẳng hàng.                           

Bài 7: Có hai bao gạo, bao thứ nhất nhiều hơn bao thứ hai 9kg gạo, bao thứ nhất đựng 58kg. Hỏi bao thứ hai đựng bao nhiêu kilôgam gạo?

……………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 8:     Điền số thích hợp vào ô trống:

57 –        = 26                      - 18 = 26                       + 29 = 63                  48 -          = 9

27 +        = 15                      + 34 = 49              20 -          = 15                       -  16   = 37

Bài 9: Có ba cái thìa bề ngoài trông giống hệt nhau nhưng có một cái thìa nhẹ hơn mỗi cái còn lại. Làm thế nào chỉ cần một lần cân tìm thấy ngay cái thìa nhẹ hơn?

Họ và tên:.........................     PHIẾU  TUẦN 16

Các con làm bài vào vở ô li.

Để chuẩn bị thi cuối kỳ I, đề nghị các bậc phụ huynh kiểm tra các con học thuộc các đoạn văn đã viết và ôn tập lại các kiến thức đã học.

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

13 – 7       35 – 19       72 – 45        68 – 43        35 + 29        48 + 16        100 – 54      100 – 92

x + 16 = 54                 x + 25 = 50                34 + x = 51               47 + x = 98             x – 36 = 62         100 – x = 24               x – 63 = 4                  58 – x = 19               32 – x = 27              x – 9 = 81

13l – 8l + 5l =                       43kg – 17kg – 6kg =                      42kg – 15kg + 6kg=

13dm – 5dm + 8dm =           18cm + 25cm – 37cm =                 21dm + 19dm + 8dm =

Bài 4: Có hai thùng nước mắm, thùng thứ nhất đựng 46 lít. Thùng thứ hai đựng ít hơn thùng thứ nhất 8lít. Hỏi thùng thứ hai đựng bao nhiêu lít?

Bài 5: Giải bài toán theo tóm tắt sau:                Bài 6: Đặt một đề toán theo tóm tắt sau rồi giải:

Dũng                  : 38 viên bi                                  Tổ một: 

Hùng kém Dũng: 12 viên bi                                  Tổ hai:     

Hùng                  :  …. viên bi?                                                      14 bạn

Bài 1: Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi thế nào? trong các câu sau:    

Chú gà trống nhà em đẹp làm sao! Bộ lông của chú vàng óng, mượt như tơ. Cái mào của chú đỏ chót. Cái mỏ như một quả ớt vàng cong cong.

Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:

a) Trẻ em là búp trên cành.

c) Anh Hoàng luôn nhường nhịn, chiều chuộng bé Hà.

d) Bé Hoa giúp mẹ trông em.

e) Lớp em làm về sinh sân trường.

f) Chủ nhân tương lai của đất nước là các em thiếu nhi.

Họ và tên:.........................     PHIẾU  TUẦN 17

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

68 + 14      28 + 19      100 – 72        81 – 46       36 + 47       84 – 29       100 – 53        62 + 38 

x + 24 = 69                      23 + x = 41                  x – 54 = 37             x + 41 = 29 + 53          

x + 19 = 91                      50 – x = 37                  x – 13 = 61             42 – x = 15 – 9 

Bài 3: Bạn Bảo có 40 viên bi, bạn Cường có nhiều hơn bạn Bảo 12 viên bi. Hỏi bạn Cường có bao nhiêu viên bi?

Bài 4: Bạn Thảo hái được 28 bông hoa, bạn Phụng hái được ít hơn bạn Thảo 9 bông hoa. Hỏi bạn Phụng hái được bao nhiêu bông hoa?

Bài 5: Bạn Diễm cân nặng 28 kg, bạn Lân cân nặng hơn bạn Diễm 5 kg. Hỏi bạn Lân cân nặng bao nhiêu ki lô gam?

Bài 6: Trong thùng có 45kg gạo. Chị Hà bán đi một số gạo. Trong thùng còn lại 27 kg gạo. Hỏi chị Hà đã bán đi bao nhiêu ki- lô- gam gạo?

Bài 2: Nối các câu cho sẵn theo mẫu:

a. Mái tóc bà em bạc như cước.        

c. Đôi mắt em bé đen láy.

e. Thiếu nhi là tương lai của đất nước.

Bài 3: Điền dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi vào mỗi ô trống thích hợp.

Trong giờ học môn Tự nhiên và Xã hội      cô hỏi Tí:

- Tại sao bón phân cây cối lại xanh tốt

- Thưa cô       vì cây cối sợ bẩn       nó vươn cao để tránh chỗ bẩn ạ  

Họ và tên:…………………           PHIẾU ÔN TIẾNG VIỆT (KỲ I)

A. Đọc thầm mẩu chuyện sau:

Mẹ con nhà thỏ sống trong một cánh rừng, Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ. Món quà là một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa sắc màu lộng lẫy. Góc chiếc khăn là dòng chữ Kính chúc mẹ vui, khoẻ được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng.

Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng:

1. Câu văn nào dưới đây tả sự vất vả của Thỏ Mẹ ?

a) Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ.

b) Thỏ Mẹ cảm thấy mọi mệt nhọc tiêu tan hết.

c) Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con.

2. Để tỏ lòng thương yêu và biết ơn mẹ, bầy thỏ con đã làm gì?

a) Hái tặng mẹ những bông hoa lộng lẫy.

b) Làm tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn.

c) Làm tặng mẹ một chiếc khăn quàng.

3. Món quà được tặng mẹ vào dịp nào?

b) Vào ngày sinh nhật mẹ.

c) Vào ngày hội đón xuân.

4. Vì sao khi nhận món quà, Thỏ Mẹ cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết?

a) Vì Thỏ Mẹ vui mừng thấy các con chăm chỉ.

b) Vì Thỏ Mẹ hạnh phúc biết các con hiếu thảo.

c) Vì chiếc khăn trải bàn là món quà Thỏ Mẹ ao ước.

5. Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ hoạt động của người và vật ?

b) khăn trải bàn, bông hoa

6. Câu “ Bầy thỏ con tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn.” được cấu tạo theo mẫu nào trong 3 mẫu dưới đây?

7. Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai thế nào?

a) Dòng nước chảy ra sông, biển.

b) Cục nước đá trắng tinh.

c) Trời cao là bạn của tôi.

B. Hoàn thành các bài tập sau:

1. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào        thích hợp:

Ngày lũ chim non trưởng thành đã tới       Bốn chú chim chích bé xíu nhoai ra khỏi lồng  tập bay chuyền trên cây ngái        quấn quýt theo sau cha mẹ.

2. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào       thích hợp:

- Sông       hồ rất cần cho con người        Em có biết nếu không có sông       hồ thì cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao không

- Em biết rồi. Thì sẽ chẳng có ai biết bơi, đúng không chị  

3. Xếp các từ sau đây thành hai nhóm:

nắng, chạy, bố, mẹ, vàng, tươi, giúp, ngoan ngoãn

a) Từ chỉ người , sự vật …………………………………………….

b) Từ chỉ hoạt động …………………………………………….

c) Từ chỉ đặc điểm, tính chất …………………………………………….

4. Nối từ với vế câu thích hợp để tạo thành câu “Ai thế nào?”

Nắng 1) rất ngoan ngoãn, chăm chỉ.

2) chạy nhanh không ai đuổi kịp.

3) là ánh sáng của mặt trời.

5. Đặt 2 câu theo mẫu “ Ai là gì?”

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Họ và tên:.........................                           PHIẾU  CUỐI TUẦN 19

I.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng trong mỗi bài tập sau:

Bài 1:Kết quả của phép tính: 9 + 3 + 6 =

a. 3 x 4 = 12 đọc là “Bốn nhân ba bằng mười hai”

b. 3 x 4 = 12 đọc là “Ba bốn mười hai”

c. 3 x 4 = 12 đọc là “Ba nhân bốn bằng mười hai”

Bài 3: 4  được lấy 5 lần, ta có phép nhân:                  A.  4 x 5               B. 5 x 4

Bài 4: Trong phép nhân 3 x 4 = 12

a. 3 là số hạng, 4 là số hạng, 12 là tổng.

b. 3 là thừa số, 4 là thừa số, 12 là tích.

c. 3 là thừa số, 4 tích, 12 là thừa số.

d. 3 x 4 là thừa số, 12 là tích.

Bài 5: Mỗi con chim có 2 cái chân. Hỏi 8 con chim có bao nhiêu chân?

A. 14 chân B. 10 chân C. 16 con chim D.16 chân

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

Bài 2: Diền dấu phép tính vào chỗ chấm

Bài 3: Thầy giáo thưởng cho 9 bạn học sinh giỏi , mỗi bạn hai quyển vở. Hỏi thầy cần phải mua bao nhiêu quyển vở?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Viết tiếp ba số nữa :

a, 8, 10, 12, …, …., ….,20.

b, 20, 18, 16,…, ….,…., 8.

A. Đọc thầm bài Nhà Gấu ở trong rừng và làm bài tập

        Mùa xuân, cả nhà gấu đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu, gấu đi nhặt hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con béo rung rinh, bước đi lặc lè. Suốt ba tháng mùa đông, cả nhà gấu tránh rét, không đi kiếm ăn, chỉ mút hai bàn chân mỡ cũng no.

Dựa vào nội dung đoạn văn, em hãy đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:

    Có gấu bố, gấu mẹ, gấu con.

    Ăn măng, ăn hạt dẻ, uống mật ong.

    Chỉ ăn măng tre trong rừng.

3.Mùa nào nhà gấu không đi kiếm ăn?

4.Đoạn văn trên cho em biết điều gì?

    Gấu là loài vật không ăn vẫn béo.

    Đặc điểm, thói quen sinh hoạt của nhà gấu.

    Gấu dự trữ thức ăn trong hang để sống qua mùa đông.

5. Đạt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau:

Mùa xuân, cả nhà gấu đi bẻ măng và uống mật.

…………………………………………………………………………………………………………..

Họ và tên:.........................                                          PHIẾU  CUỐI TUẦN 20

 Bài 2:Tính và viết phép tính theo mẫu:

   = 20cm b, 4cm x 5 + 4cm x 2 

   = ………………….. c, 4cm x 7 -  4cm x 2 

   = ………………….. e, 4cm x (5 + 2) 

   = ………………….. g, 4cm x (7 -  2) 

*Ghi nhớ: Nếu dãy tính có dấu ngoặc đơn ( ) ta làm phép tính trong ngoặc trước.

                 = ……………. 4 x 9 - 18 = …………….

                 = ……………. 5 + 5 x 7  = …………….

a, Mỗi bàn có 5 người ăn. Hỏi 9 bàn như thế có bao nhiêu người ăn?

b, Mỗi chai dầu đựng được 3l. Hỏi 7 chai như thế có bao nhiêu lít dầu?

a, Tìm hai số có tổng là 11 và tích là 30

……………………………………………………... b, Tìm hai số có tích là 24 và hiệu là 5

Bài 7:Viết tiếp 3 số nữa:

a, 12, 15, 18, …, …., ….,30.                                                  b, 24, 21, 18,…, ….,…., 6.

Bài 8:Điền dấu + , - , x vào chỗ chấm thích hợp

4….4…..4 = 4 4….4…..4 = 12

4….4…..4 = 12 4….4…..4 = 20

Dựa theo nội dung của bài, khoanh tròn vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng

1. Cheo cheo là loài thú thế nào?

a.Hung dữ b. Khôn ngoan c. Nhút nhát

2. Cheo cheo có màu lông như thế nào?

a. Màu nâu sẫm như lá bàng khô.

b. Màu lá bàng xanh tươi.

3. Cheo cheo đi ăn vào thời gian nào?

a. Ban ngày b. Những đêm trăng sáng c. Cả ngày lẫn đêm.

4. Trong câu: Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng. Từ ngữ nào trả lời câu hỏi Con gì?

a. Cheo cheo b. Loài thú c. Sống trong rừng

5. Bộ phận in đậm trong câu: Tai cheo cheo không thính. Trả lời cho câu hỏi nào?

a. làm gì? b. là gì? c. thế nào?

6.Trong câu: Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng. Từ nhút nhát là từ chỉ gì?

a. hoạt động b. đặc điểm c. sự vật

7. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu đợc gạch chân.

a, Cheo cheo dũi mũi xuống đất để đào giun.

……………………………………………………………………………………….

          b.Vào tuần trăng sáng Cheo cheo lại đi kiếm ăn.

……………………………………………………………………………………………………….

8. Điền dấu câu thích hợp vào ô trống:

Bác Tám xoa đầu Tí, nói :

- Tí học khá lắm         Bác thưởng cho cháu hộp bánh

- Còn Bờm, cháu học hành thế nào

- Dạ, thưa bác, cháu học khá gấp đôi em Tí ạ.

Họ và tên:.........................                                 PHIẾU  CUỐI TUẦN 21

4 x 5 + 16 =                 2 x 7 + 38 =                    3 x 9 + 13 =                 4 x 4 + 26 =

2 x 1 – 2 =                   4 x 9 – 17 =                     4 x 8 - 19 =                   1 x 3 + 97 =

Bài 2: Viết tích thành tổng rồi tính theo mẫu:

25 x 4 = 25 + 25 + 25 + 25 = 100          ;     15 x 6 =

Bài 3: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết đoạn AB dài 25cm, đoạn CD dài 10cm, đoạn BC dài 29cm.

Bài 4: Đặt tên rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc sau:                     3dm

Bài 6: Mỗi học sinh giỏi được tặng 4 quyển vở. Hỏi 9 học sinh giỏi được tặng bao nhiêu quyển vở?

Bài 7: Nhà Tú nuôi 7 con gà. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái chân?

Bài 1: Viết đoạn văn ngắn nói về mùa xuân.

Bài 2: Viết đoạn văn ngắn nói về một loài chim mà em biết?

Bài 3: Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau:

a) Ông em trồng cây xoài cát này trước sân.

b) Mẹ chọn những quả xoài chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông.

c) Đàn trâu thung thăng gặm cỏ trên cánh đồng.

d) Chim én bay trên mặt nước sông Hồng.

e) Chim chích choè đậu trên cành cây cao trước nhà.

Họ và tên:.........................                                     PHIẾU  CUỐI TUẦN 21

                 =…………..                     3 x 9 + 13 =………….

                 =………….. 4 x 9 – 17 =………….

Bài 2: Viết tích thành tổng rồi tính theo mẫu:

a,25 x 4 = 25 + 25 + 25 + 25 = 100,vậy 25 x 4 = 100. ;b, 15 x 6 =…………………………………...

c,29 x 3 = ……………………………………………  ;d, 16 x 5 =…………………………………. 

Nhà Tú nuôi 7 con gà và 5 con chó. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái chân?

Tìm một số có hai chữ số biết tích hai chữ số bằng 6 và hiệu hai chữ số bằng 5?

Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết đoạn AB dài 25cm, đoạn CD dài 1dm6cm, đoạn BC dài 2dm9cm.

…………………………………………………. Cô giáo thưởng cho 8 bạn học sinh giỏi, mỗi bạn 5 quyển vở thì cô còn thừa 3 quyển vở. Hỏi cô có tất cả bao nhiêu quyển vở?

Bài 5: May một bộ quần áo hết 3 mét vải. Một người may mỗi ngày được 2 bộ và may trong 3 ngày. Hỏi người đó đã dùng bao nhiêu mét vải?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 7:Đặt tên rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc sau:           

Họ và tên:.........................                           PHIẾU  CUỐI TUẦN 22

4cm x 2 = …                12cm : 2 = …               4cm x 6 = …           5cm x 5 + 4cm = …

2dm x 7 = …                20kg : 2 = …               3kg x 9 = …            2kg x 10 – 5kg = …

a, Mỗi lọ hoa có 3 bông hoa. Hỏi 5 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa ?

Bài giải ………………………………………………….

…………………………………………………. b, Có 3 bàn, mỗi bàn có 4 bạn. Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn?

Bài giải ………………………………………………….

Bài 3: Một sợi dây đồng uốn được thành hình sau. Tính độ dài của đoạn dây đồng đó?

…………………………………………….               5cm                               8cm

Bài 4: Điền dấu x, +, - vào chỗ chấm (….)

        3 ….. 3 ….. 4 = 5 7 ….. 2 ….. 9 = 18

         9 …. 3 ….. 8 = 11 5 …. 6 ….. 15 = 15

a, Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn. Đoạn AB dài 15cm, đoạn BC dài 17cm, đoạn CD dài 1dm4cm. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD?

b, Có 18 cái kẹo chia đều cho các bạn, mỗi bạn được 2 cái kẹo. Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn?

Bài giải ………………………………………………….

Bài 6: Hình nào dưới đây có  1   số ô vuông được tô màu?

Bài 3: Tô màu   1   số hình tam giác của mỗi hình sau:

Đại bàng ở Trường Sơn có hai loại phổ biến: loại lông đen, mỏ vàng, chân đỏ và loại lông màu xanh cánh trả, mỏ đỏ, chân vàng.

Mỗi con đại bàng khi vỗ cánh bay lên cao nhìn như chiếc tàu lượn. Nó sài cánh rất vĩ đại, dài tới 3 mét. Và cũng phải nhờ sải cánh như vậy, nó mới có thể bốc được thân mình nặng gần ba chục cân lên bầu trời cao.

Cành đại bàng rất khỏe, bộ xương cánh tròn dài như ống sáo và trong như thủy tinh. Lông cánh đại bàng dài tới 40 phân, rất cứng. Và đôi chân thì giống như đôi móc hàng của cần cẩu, những móng vuốt nhọn của nó có thể cào bong gỗ như tước lạt giang vậy.

Cánh đại bàng vỗ vào không khí tạo nên luồng gió phát ra những tiếng vi vu, vi vút. Anh chiến sĩ gọi đó là bản nhạc giao hưởng trên bầu trời. Mặc dù có sức khỏe được các loài chim nghiêng mình cúi chào, nhưng đại bàng cũng không cậy sức khỏe của mình để bắt nạt các giống chim khác.

Hình ảnh con chim đại bàng trở thành hình tượng của lòng khát khao tự do và tinh thần  dũng cảm, đức tính hiền lành của nhân dân miền núi.

Khoanh vào chữ cái đặt  trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây :

1/Bà văn tả chim đại bàng ở vùng nào ? 

a, Vùng núi phía Bắc b, Vùng núi Trường Sơn c, VùngTây Nguyên

2/ Khi vỗ cánh bay lên cao đại bàng được tác giả so sánh với gì ? 

a, Một cánh diều b, Một chiếc thuyền c, Một chiếc tàu lượn

 3/ Vì sao tiếng đại bàng vỗ cánh được anh chiến sĩ gọi đó là “bản nhạc giao hưởng trên bầu trời”?

a, Vì đại bàng đập cánh rất nhanh.

b, Vì cánh đại bàng vỗ vào không khí tạo nên luồng gió phát ra những tiếng vi vu, vi vút.

c, Vì đại bàng đập cánh vào nhau tạo ra tiếng kêu.

4/ Hình ảnh chim đại bàng trở thành hình tượng của điều gì? 

b, Dàn nhạc giao hưởng trên bầu trời.

c, Lòng khát khao tự do và tinh thần  dũng cảm.

5/ Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để có đoạn văn nói về chim bồ câu:

     Nhà em mới nuôi một đôi chim bồ câu. Con đực có bộ lông …………..Con cái có bộ lông……. …..  Ngày ngày, đôi chim bồ câu…………vào vườn kiếm ăn. Chúng sống thật……….. và …….....

                               ( màu trắng, rủ nhau, vui vẻ, màu xám, hạnh phúc)  

6/ Dựa vào cách viết trên hãy viết 5 đến 7 câu nói về loài chim em yêu thích:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Họ và tên:.........................              PHIẾU  CUỐI TUẦN 22

4cm x 2 = …                12cm : 2 = …               4cm x 6 = …           5cm x 5 + 4cm = …

2dm x 7 = …                20kg : 2 = …               3kg x 9 = …            2kg x 10 – 5kg = …

Bài 2: Mỗi lọ hoa có 3 bông hoa. Hỏi 5 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa ?

Bài 3: Có 3 bàn, mỗi bàn có 4 bạn. Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn?

Bài 4: Một sợi dây đồng uốn được thành hình sau. Tính độ dài của đoạn dây đồng đó?

……………………………………………. 5cm                               8cm

Bài 5: Điền dấu x, +, - vào chỗ chấm (….)

        3 ….. 3 ….. 4 = 5 7 ….. 2 ….. 9 = 18

         9 …. 3 ….. 8 = 11 5 …. 6 ….. 15 = 15

Bài 6: Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn. Đoạn AB dài 15cm, đoạn BC dài 1dm7cm, đoạn CD dài 1dm4cm. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD?

Bài 7: Có 18 cái kẹo chia đều cho các bạn, mỗi bạn được 2 cái kẹo. Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn?

Bài 8: Hằng có 10 nhãn vở. Lan có 6 nhãn vở. Hỏi hằng phải cho Lan mấy cái nhãn vở để số nhãn vở của hai bạn bằng nhau ?

Bài 9: Hai bạn Trí và Dũng có tất cả 14 viên bi. Nếu bạn Trí cho bạn Dũng 1 viên bi thì hai bạn có số bi bằng nhau. Hỏi bạn Trí có bao nhiêu viên bi?

Bài 10: Mẹ có 18 quả táo. Mẹ cho Lan một nửa số táo của mình. Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo?

Bài 11: Tìm hai số có tổng bằng 10 và tích bằng 21?

Bài 12: Tìm hai số có tích bằng 8 và hiệu bằng 2 ? 

Bài 13: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:

Có 12 viên bi,  1 số bi là :

A. 4 viên bi               B. 6 viên bi                     C. 24 viên bi                D. 10 viên bi

Họ và tên:.........................                              PHIẾU  CUỐI TUẦN 23

Bài 1: Điền vào chỗ chấm:

Trong phép chia 18 : 3 = 6 thì:

a) 3 được gọi là: ………………….                   b) 18 được gọi là: ……………………………….

c) 6 được gọi là: …………………                    d) 18 : 3 được gọi là: ……………………………

Bài 2: Hình nào dưới đây có  1   số ô vuông được tô màu?

Bài 3: Hình nào dưới đây có  1   số hình tam giác của hình đó được tô màu?

X x 2 = 6                   X x 3 = 18              3 x X = 24                X x 2 = 20                 3 x X = 24

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Có 15 lít dầu chia đều vào 3 can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít dầu?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 6: Có 30 quyển vở thưởng cho học sinh, mỗi học sinh được thưởng 3 quyển. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Họ và tên:.........................                 PHIẾU  CUỐI TUẦN 23 + ÔN TẬP TẾT

Bài 1: Điền vào chỗ chấm:

Trong phép chia 18 : 3 = 6 thì:

a) 3 được gọi là: ………………….                   b) 18 được gọi là: ……………………………….

c) 6 được gọi là: …………………                    d) 18 : 3 được gọi là: ……………………………

Bài 2: Hình nào dưới đây có  1   số ô vuông được tô màu?

Bài 3: Hãy tô màu   1   số hình tam giác của các hình sau:

Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:              Có 12 viên bi,  nửa số bi là :

A. 4 viên bi               B. 6 viên bi                     C. 24 viên bi                D. 10 viên bi

X x 2 = 6                   X x 3 = 18              3 x X = 24                X x 2 = 20                 3 x X = 24 

Bài 6: Có 15 lít dầu chia đều vào 3 can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít dầu?

a, Có 30 quyển vở thưởng cho học sinh, mỗi học sinh được thưởng 3 quyển. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh? b, Hằng có 10 nhãn vở. Lan có 6 nhãn vở. Hỏi hằng phải cho Lan mấy cái nhãn vở để số nhãn vở của hai bạn bằng nhau ?

a, Hai bạn Trí và Dũng có tất cả 14 viên bi. Nếu bạn Trí cho bạn Dũng 1 viên bi thì hai bạn có số bi bằng nhau. Hỏi bạn Trí có bao nhiêu viên bi? b, Mẹ có 18 quả táo. Mẹ cho Lan một nửa số táo của mình. Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo?

a, Tìm hai số có tổng bằng 10 và tích bằng 21? b, Tìm hai số có tích bằng 8 và hiệu bằng 2 ?

a, Tìm một số biết số đó nhân với 3 thì được 15. b, Tìm một số biết số đó chia cho 4 thì được 3.

Con voi của Trần Hưng Đạo

    Trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên, trên đường tiến quân, voi của Trần Hưng Đạo bị sa lầy. Quân sĩ cùng nhân dân tìm đủ mọi cách để cứu voi nhưng vô hiệu. Bùn lầy nhão, voi to nặng mỗi lúc càng lún thêm mà nước triều lại đang lên nhanh. Vì việc quân cấp bách, Trần Hưng Đạo đành để voi ở lại. Voi chảy nước mắt nhìn vị chủ tướng ra đi.

    Có lẽ vì thương tiếc con vật khôn ngoan có nghĩa với người, có công với nước nên khi hô hào quân sĩ, Trần Hưng Đạo đã trỏ xuống dòng sông Hóa thề rằng: “ Chuyến này không phá xong giặc Nguyên, thề không về đến bến sông này nữa!” . Lời thề bất hủ đó của Trần Hưng Đạo đã được lưu truyền trong sử sách. Nhân đân địa phương đã đắp mộ cho voi, xây tượng đài bằng gạch, sau tạc tượng đá và lập đền thờ con voi trung hiếu này.

    Ngày nay, sát bên bờ sông Hóa còn một gò đất nổi lên rất lớn.Tương truyền đó là mộ voi ngày xưa.

          Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây:

1. Trên đường tiến quân voi của Trần Hưng Đạo gặp phải chuyện gì?

a, Bị sa xuống hố sâu. b, Bị nước triều cuốn đi. c, Bị thụt xuống bùn lầy.

2. Vì sao Trần Hưng Đạo phải bỏ voi lại?

a, Vì mọi người tìm đủ mọi cách để cứu voi nhưng vô hiệu.

b, Vì việc quân rất cấp bách, không thể chờ cứu voi được.

c, Vì không cứu được voi, trong khi việc quan khẩn cấp.

3. Hình ảnh voi chảy nước mắt nhìn vị chủ tướng ra đi nói lên điều gì?

a, Voi rất buồn vì không được nhìn vị chủ tướng đánh giặc.

b, Voi rất buồn vì không được sống gần bên chủ tướng.

c, Voi rất buồn vì phải ở lại một mình, không có ai bầu bạn.

4. Câu “Voi chảy nước mắt nhìn vị chủ tướng ra đi.” thuộc kiểu câu nào em đẫ học?

a, Ai là gì? b, Ai làm gì? c, Ai thế nào?

5. Vì sao lời thề của Trần Hưng Đạo bên bờ sông Hóa được ghi vào sử sách?

a, Vì đó là lời thề thẻ hiện lòng quyết tâm tiêu diệt giặc Nghuyên.

b, Vì đó là lời thề thể hiện lòng tiếc thương đối với con voi trung nghĩa.

c, Vì đó là lời thề thể hiện sự gắn bó sâu nặng đối với dòng sông.

6. Theo em nhân dân lập đền thờ von voi của Trần Hưng Đạo để làm gì?

a, Để ghi nhớ công lao của Trần Hưng Đạo.

b, Để tỏ lòng biết ơn đối với con voi trung hiếu.

c, Để ghi nhớ công ơn của voi và vị chủ tướng.

7.Câu “Lời thề bất hủ đó của Trần Hưng Đạo đã được lưu truyền trong sử sách.” bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? ?

a, Lời thề bất hủ đó b, Lời thề c, Lời thề bất hủ đó của Trần Hưng Đạo

8. Từ ngữ nào nói về con voi như một người chiến sĩ?

a, khôn ngoan b, có nghĩa c, trung hiếu

9. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu sau:

a,  Con voi của Trần Hưng Đạo khôn ngoan, có nghĩa với người, có công với nước.

b, Chú voi bước đi thong thả, chậm rãi.

10. Viết tiếp đặc điểm của các con vật vào chỗ chấm cho thích hợp:

a, Hổ………………………………………                             b, Sóc………………………………………………..

c, Cáo……………………………………..                              d, Vượn……………………………………………...

11. Hãy viết 4 đoạn văn nói về các mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông.

      Viết đoạn văn nói về loài chim em yêu thích.

       Viết đoạn văn nói về con voi mà em có dịp nhìn thấy.

                                     (Mỗi đoạn văn từ 5 đến 7 câu)

Họ và tên:.........................                            PHIẾU  CUỐI TUẦN 23

Bài 1: Điền vào chỗ chấm:

Trong phép chia 18 : 3 = 6 thì:

a) 3 được gọi là: ………………….                   b) 18 được gọi là: ……………………………….

c) 6 được gọi là: …………………                    d) 18 : 3 được gọi là: ……………………………

Bài 2: Hình nào dưới đây có  1   số ô vuông được tô màu?

Bài 3: Hình nào dưới đây có  1   số hình tam giác của hình đó được tô màu?

X x 2 = 6                   X x 3 = 18              3 x X = 24                X x 2 = 20                 3 x X = 24

Bài 5: Có 15 lít dầu chia đều vào 3 can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít dầu?

Bài 6: Có 30 quyển vở thưởng cho học sinh, mỗi học sinh được thưởng 3 quyển. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh?

Bài 7: Hằng có 10 nhãn vở. Lan có 6 nhãn vở. Hỏi hằng phải cho Lan mấy cái nhãn vở để số nhãn vở của hai bạn bằng nhau ?

Bài 8: Hai bạn Trí và Dũng có tất cả 14 viên bi. Nếu bạn Trí cho bạn Dũng 1 viên bi thì hai bạn có số bi bằng nhau. Hỏi bạn Trí có bao nhiêu viên bi?

Bài 9: Mẹ có 18 quả táo. Mẹ cho Lan một nửa số táo của mình. Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo?

Bài 10: Tìm hai số có tổng bằng 10 và tích bằng 21?

Bài 11: Tìm hai số có tích bằng 8 và hiệu bằng 2 ? 

Bài 12: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:

Có 12 viên bi,  1 số bi là :

A. 4 viên bi              B. 6 viên bi                     C. 24 viên bi                D. 10 viên bi

Họ và tên:.........................                                   PHIẾU  CUỐI TUẦN 24

X  x 3  =  12              2  x  X  = 18                X + 4  = 20            X – 3  = 18             32 – X = 4

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Có 20 bông hoa được cắm đều vào 4 bình hoa. Hỏi mỗi bình hoa có mấy bông hoa?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Có 36 viên bi chia đều cho các bạn, mỗi bạn được 4 viên. Hỏi có mấy bạn được nhận bi?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Mỗi ngôi sao có 5 cánh. Hỏi 4 ngôi sao như thế có bao nhiêu cánh?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 6: Tô màu một phần tư của các hình bên?

1. Chọn dấu chấm hoặc dấu phẩy để điền vào chỗ chấm:

Trên nương        mỗi người một việc        người lớn thì đánh trâu ra cày         Các cụ già nhặt cỏ   

       đốt lá         Mấy chú bé đi tìm chỗ ven suối để bắc bếp thổi cơm         Chẳng mấy chốc          

khói bếp đã um lên        các  bà mẹ cúi lom khom tra ngô        Được mẹ địu ấm        có khi em bé vẫn ngủ khì trên lưng mẹ        Lũ chó nhung nhăng chạy sủa om cả làng.

 2. Chọn chữ đã cho trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm.

- (xao, sao)        ……  nhãng      ;      ……….  động

- (xâu, sâu)        ……  kim           ;    ………..   bọ

- (xát, sát)          …….. sao          ;      xay    ………..

- (su, xu)              quả su …….    ;   đồng  …………

- (sung, xung)       ……. sức         ;    ………..  phong

3. Điền tiếp vào chỗ chấm 5 con thú em biết?

a) Những loài thú dữ :……………………………………………………………………………..

b) Những loài thú hiền lành: ………………………………………………………………………

c) Những loài thú có hình dáng to: …………………………………………………………………

4. Tìm 5 từ ngữ có tiếng “thuỷ”:

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

5. Tìm 5 từ chỉ hoạt động, tính chất bắt đầu bằng “x”

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

6. Nối tên con thú với đặc điểm của nó?

sóc khoẻ nhất các loài thú

Họ và tên:.........................                                 PHIẾU  CUỐI TUẦN 25

y x 5 = 10        5 x y = 20         2 x y = 15 + 3           y – 5 = 15         35 – y = 5          40 + y = 65

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

5giờ + 3giờ = …                   7giờ – 1giờ = …              8giờ + 7giờ = …          2kg + 39kg = …

12giờ – 8giờ = …                 4giờ + 9giờ = …              12giờ – 5giờ = …        84m – 45m = …

12 : 3 x 5 = …            5 x 9 – 36 = …              45 : 5 + 27 = …              4 x 5 : 2 = …

3 x 3 x 3 = …             3 x 6 + 25 = …              18 : 2 – 8 = …               24 : 3 : 4 = …

Bài 4: Phương ngủ dậy lúc 6 giờ 15 phút, Mai ngủ dậy lúc 6 giờ. Ai ngủ dậy muộn hơn?

………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Vân đi ngủ lúc 21 giờ 15 phút, Đạt đi ngủ lúc 21 giờ 30 phút. Ai đi ngủ sớm hơn?

………………………………………………………………………………………………………

Bài 6: Có 30 học sinh chia đều thành 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 7: Có 32 chiếc ghế xếp đều thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu chiếc ghế?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 8: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD như hình sau:         A

…………………………………………………….                    4cm

……………………………………………………                B        7cm                C          3cm

Bài 1: Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp:

a) Cá heo giống tính trẻ em rất thích nô đùa.

b) Cả đàn cá quay lại ngoảnh đầu về phía boong tàu nhảy vung lên như để cảm ơn.

c) Đàn cá bơi trước mũi tàu như kẻ dẫn đường quyến luyến không muốn chia tay.

Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:

a) Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.

………………………………………………………………………………………………………

b) Ngày hôm sau, Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và được đón dâu về.

………………………………………………………………………………………………………

c) Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh suốt cả mùa nước lũ.

………………………………………………………………………………………………………

d) Từ tít trên cao kia, mùi hoa lí toả xuống thơm ngát.

………………………………………………………………………………………………………

e) Trên những bãi đất phù sa, các vòm cây quanh năm xanh um đã dần dần chuyển màu lốm đốm.

………………………………………………………………………………………………………

f) Tiếng chim kêu vang động bên tai, nói chuyện không nghe nhau được nữa.

………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Tìm 5 từ có tiếng “sông” ?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Tìm 5 từ có tiếng “biển” ?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Viết đoạn văn (4 – 5 câu) tả cảnh biển. (các con làm bài tập này vào vở ô li)

Để chuẩn bị cho các con thi giữa học kỳ II đạt kết quả tốt,  đề nghị các bậc phụ huynh cho con mình ôn tập lại các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 và trả lời các câu hỏi ở dưới bài đọc. Ôn lại các kiến thức của môn toán: Học thuộc các bảng nhân, chia đã học.

Họ và tên:.........................                              PHIẾU  CUỐI TUẦN 26

Bài 1: Cô giáo có một số quyển vở thưởng cho5 học sinh giỏi, mỗi học sinh giỏi được 4 quyển vở. Hỏi cô giáo có tất cả bao nhiêu quyển vở?

………………………………………………….. ……..  ………………………………………………………….

………………………………………………………….           Bài 2: Có một số con thỏ nhốt vào 8 chuồng, mỗi chuồng 4 con thỏ. Hỏi có tất cả bao nhiêu con thỏ?

………………………………………………….. ……..  ………………………………………………………….

a) hình tam giác có độ dài các cạnh là 13cm, 17cm và 25cm.

………………………………………………….. ……..  ………………………………………………………….

………………………………………………………….     b) hình tứ giác có độ dài các cạnh là 7dm, 8dm, 9dm và 11dm.

………………………………………………….. ……..  ………………………………………………………….

X x 4 = 28           X : 5 = 5            5 x X = 35           X – 5 = 5           5 – X = 5          2 + X = 5  + 3

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Học sinh lớp 2A xếp thành 5 hàng, mỗi hàng có 6 học sinh. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 6: Hình nào đã tô màu một phần năm hình:

Bài 7: Số?                                                                 Bài 8: Điền dấu x hoặc :

… x 2 = 2             8 x 1 :  … = 4                             9        1       3 = 3                           9       1       3 = 3    

5 : … = 5             … : 1 x 1 = 6                               3         3       3 = 3                          9       3       3 = 1 

28 : … = 7            3 x … : 2 = 9                              2         2       2 = 8                           2       2       2 = 2

Ngày xưa, ở một làng Ê- đê có cô Hơ Bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng. Cô lại không biết yêu quý cơm gạo.

Một hôm, Hơ Bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi:

- Cô đẹp là nhờ cơm gạo, sao cô khinh rẻ chúng tôi thế?

- Tao đẹp là do công mẹ công cha chứ đâu thèm nhờ đến các người.

Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.

Hôm sau, biết thóc gạo giận mình bỏ đi, Hơ Bia ân hận lắm. Không có cái ăn, Hơ Bia phải đi đào củ, trồng bắp từ mùa này qua mùa khác, da đen sạm. Thấy Hơ Bia đã nhận ra lỗi của mình và biết chăm làm, thóc gạo lại rủ nhau kéo về. Từ đó, Hơ Bia càng biết yêu quý thóc gạo, càng chăm làm và xinh đẹp hơn nữa.

                       Khoanh tròn trước ý trả lời đúng:

1. Vì sao thóc gạo bỏ Hơ Bia để đi vào rừng?

A.Vì thóc gạo thích đi chơi.        B. Vì Hơ Bia đuổi thóc gạo đi.     C. Vì Hơ bia khinh rẻ thóc gạo.

2. Vì sao thóc gạo lại rủ nhau về với Hơ Bia?

A. Vì Hơ Bia không có gì để ăn.                                     B. Vì Hơ Bia đã biết lỗi và chăm làm.                       

                                              C. Vì thóc gạo nhớ Hơ Bia quá.

3. Bộ phận gạch chân trong câu “Đêm khuya, chúng cùng nhau bỏ cả vào rừng.” trả lời cho câu hỏi nào?

A. Là gì?                                      B. Làm gì?                                      C. Như thế nào?

4.Từ nào trái nghĩa với từ “lười biếng”

A. lười nhác                                  B. nhanh nhẹn                                 C. chăm chỉ 

5. Câu “Đêm khuya, chúng cùng nhau bỏ cả vào rừng.” Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi khi nào?

 A. chúng                                  B. bỏ cả vào rừng                                 C. Đêm khuya

6. Đặt một câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? Rồi gạch chân dưới bộ phận đó.

……………………………………………………………………………………………………………………

7. Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể về một loài chim mà em thích.

.............................................................................................................................................................

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

Tuần 27 HS thi giữa học kì II, đề nghị các bậc phụ huynh cho con mình ôn tập lại các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 và trả lời các câu hỏi ở dưới bài đọc. Ôn lại các kiến thức của môn toán: Học thuộc các bảng nhân, chia đã học. 

Họ và tên:.........................                                         PHIẾU  CUỐI TUẦN 28

a) 7 trăm 5 chục 3 đơn vị

b) 2 trăm 0 chục 8 đơn vị

c) 0 trăm 9 chục 0 đơn vị

d) 9 trăm 9 chục 9 dơn vị

e) 1 trăm 1 chục 0 đơn vị Viết số

 Bài 2: Viết số liền sau của các số sau:        Bài 3: Viết các số thành tổng của trăm, chục, đơn vị:

a) Số liền sau của99 là …                              a) 130 = 100 + 30 + 0

b) Số liền sau của199 là ….                           b) 105 = ………………………………………….

c) Số liền sau của 999 là …                           c) 190 = …………………………………………..

Bài 4: Xếp các số sau theo trật tự từ nhỏ đến lớn: 1000; 300; 900; 100; 200; 400; 700; 500; 600; 800.

……………………………………………………………………………………………………….

100 : …………………………………..    109: …………………………………………………..

500: ……………………………………   110: …………………………………………………..

104: …………………………………… 1000: …………………………………………………..

a) Số tròn trăm nhỏ nhất là : ….

b) Số tròn trăm lớn nhất và nhỏ hơn 1000 là : ……

c) Số tròn trăm lớn hơn 500 và nhỏ hơn 1000 là: ……………………………….

Bài 6: Cho các số: 106; 207; 301; 408; 602; 803; 909; 704; 605.

a) Sắp xếp các số trên theo trật tự từ lớn đến bé. Sắp xếp thế nào thì nhanh nhất?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

b) Sắp xếp các số trên theo trật tự từ bé đến lớn. Sắp xếp thế nào thì nhanh nhất?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 7: Viết các số từ 101 đến 110 theo thứ tự tăng dần.

……………………………………………………………………………………………………..

Bài 1: Trả lời từng câu hỏi dưới đây, rồi điền vào chỗ trống:

a. Người ta trồng cây để làm gì?

………………………………………………………………………………………………………

b. Bạn nhỏ vun gốc cho cây để làm gì?

………………………………………………………………………………………………………

c. Ông bạn ươm cây, chiết cây để làm gì?

………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân:

a. Tưới cây làm cho cây tươi tốt.

………………………………………………………………………………………………………

b. Bắt sâu để cây lớn nhanh, không bị sâu bệnh.

………………………………………………………………………………………………………

c. Ông trồng cây để sau này các cháu có quả ăn.

………………………………………………………………………………………………………

Bầu trời ...ám xịt như ...à xuống ...át tận chân trời.Đột nhiên trận mưa sầm ...ập đổ xuống, gõ lên mái tôn loảng ...oảng. Nước mưa ...ủi bọt, cuốn qua mảnh sân ...i măng thành dòng đục ngầu.

Bài tập 2 : Con hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu nói về loài cây mà em thích (cây ăn quả, cây lấy hoa …) dựa vào các câu hỏi gợi ý sau :

1. Giới thiệu về loài cây em định tả ? (Đó là cây gì ? Được trồng ở đâu ?)

2. Hình dáng bên ngoài của loài cây đó như thế nào ?

3. Lợi ích của loài cây đó đối với cuộc sống của em ?

4. Em chăm sóc cây đó như thế nào ?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Em hãy đọc bài tập đọc : “ Bầu trời ngoài cửa sổ” 5 lần thật diễn cảm.

     Buổi sáng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong từ bầu trời ngoài cửa sổ rọi vào nhà, in hình hoa lá trên mặt bàn, nền gạch hoa. Còn về đêm, trăng khi thì nh chiếc thuyền vàng trôi trong mây trên bầu trời ngoài cửa sổ, lúc thì nh chiếc đèn lồng thả ánh sáng xuống đầy sân.

     Từ ngày Hà lên đây thì khung cửa sổ càng thêm đẹp, thêm yêu. Hà thích ngồi bên cửa sổ nhổ tóc sâu cho bà, nghe bà kể chuyện cổ tích: “ Ngày xửa, ngày xa...”

* LUYỆN TỪ VÀ CÂU & TẬP LÀM VĂN. ( 10 điểm )

Bài 1 : Em hãy trả lời các câu hỏi sau : ( 5 điểm )

1, Tìm các từ chỉ sự vật có trong đoạn văn trên?

……………………………………………………………………………………………………..

2, Tìm các từ chỉ hoạt động có trong đoạn văn trên?

……………………………………………………………………………………………………..

3, Tìm các từ chỉ đặc điểm có trong đoạn văn trên?

……………………………………………………………………………………………………..

4, Bé Hà đã thấy điều gì qua khung cửa sổ?

……………………………………………………………………………………………………..

5, Tìm ba từ chỉ sự vật và đặt câu theo mẫu : Ai, con gì, cái gì / là gì ?

     Ví dụ : Con mèo là loài vật hay bắt chuột.

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

6, Tìm ba từ chỉ hoạt động và đặt câu theo mẫu : Ai / làm gì ?

    Ví dụ : Bé Nga đang quét nhà giúp mẹ.

……………………………………………………………………………………………………..

7, Tìm ba từ chỉ đặc điểm và đặt câu theo mẫu : Ai / thế nào ?

……………………………………………………………………………………………………..

Bài 2 : ( 5 điểm ) Em viết đoạn văn ngắn ( khoảng 3 – 5 câu ) tả một loài cây ăn quả mà em thích.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Họ và tên:.........................                                       PHIẾU  CUỐI TUẦN 29

367 ... 278           278 ... 280          800 ... 798            310 ... 357               823 ... 820

589 ... 589           988 ... 1000        796 ... 769            104 ... 140               653 ... 652

37m + 12m = .........                 4m + 29m = ..........                       17m – 9m = .............

26m + 14m = .........                 89m – 9m = ...........                      7m + 46m = .............

Bài 3: Điền cm , dm , m vào chỗ chấm thích hợp:

a) Ngôi nhà 3 tầng cao khoảng 12 .....

b) Chiếc bút chì dài khoảng 18 ....

c) Chiếc bảng lớp dài khoảng 20 ...

Bài 4: Tính chu vi hình tứ giác có 4 cạnh dài bằng nhau và mỗi cạnh có độ dài là 6m?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: a) Viết các số 193 ; 1000 ; 497 ; 831 theo thứ tự từ lớn đến bé.

………………………………………………………………………………………………………

b) Viết các số 246 ; 426 ; 264 ; 642 ; 462 theo thứ tự từ bé đến lớn.

………………………………………………………………………………………………………

Bài 6: Toà nhà A cao 27m, toà nhà B cao hơn       Bài 7: Đoạn dây thứ nhất dài 32m, đoạn dây     

toà nhà A 6m. Hỏi toà nhà B cao bao nhiêu mét?  thứ hai nhắn hơn đoạn dây thứ nhất 7m. ..............................................................................  Hỏi đoạn dây thứ hai dài bao nhiêu mét?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 8: Có 3 chữ số : 2 ; 5 ; 6. Hãy viết các số có ba chữ số đó mà trong mỗi số không có chữ số giống nhau?

Bài 9: Tìm số có 3 chữ số, biết chữ số hàng trăm là 1, chữ số hàng chục hơn chữ số hàng trăm 2 đơn vị nhưng kém chữ số hàng đơn vị 3 đơn vị.

Bài 1: Trả lời từng câu hỏi dưới đây, rồi điền vào chỗ trống:

a. Người ta trồng cây để làm gì?

………………………………………………………………………………………………………

b. Bạn nhỏ vun gốc cho cây để làm gì?

………………………………………………………………………………………………………

c. Ông bạn ươm cây, chiết cây để làm gì?

………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân:

a. Tưới cây làm cho cây tươi tốt.

………………………………………………………………………………………………………

b. Bắt sâu để cây lớn nhanh, không bị sâu bệnh.

………………………………………………………………………………………………………

c. Ông trồng cây để sau này các cháu có quả ăn.

………………………………………………………………………………………………………

Bầu trời ...ám xịt như ...à xuống ...át tận chân trời.Đột nhiên trận mưa sầm ...ập đổ xuống, gõ lên mái tôn loảng ...oảng. Nước mưa ...ủi bọt, cuốn qua mảnh sân ...i măng thành dòng đục ngầu.

Bài tập 2 : Con hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu nói về loài cây mà em thích (cây ăn quả, cây lấy hoa …) dựa vào các câu hỏi gợi ý sau :

5. Giới thiệu về loài cây em định tả ? (Đó là cây gì ? Được trồng ở đâu ?)

6. Hình dáng bên ngoài của loài cây đó như thế nào ?

7. Lợi ích của loài cây đó đối với cuộc sống của em ?

8. Em chăm sóc cây đó như thế nào ?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Họ và tên:.........................                                 PHIẾU  CUỐI TUẦN 30

213mm ... 231 mm                200m + 300m ... 400m                100 cm ... 1m           30dm ... 29dm 

350km ... 349km                    45cm + 55cm ... 10dm                1000mm ... 1m        178m ... 201m

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

682 + 213          362 + 425            225 + 634            261 + 27             683 + 204         72 + 19

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Đường đi từ nhà bác Hồng đến thành phố phải qua chợ huyện. Quãng đường từ nhà bác Hồng đến chợ huyện là 9km, quãng đường từ chợ huyện đến thành phố là 27km. Hỏi quãng đường từ nhà bác Hồng đến thành phố dài bao nhiêu ki- lô- mét?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: May mỗi bộ quần áo hết 3m vải. Hỏi có 18m vải thì may được bao nhiêu bộ quần áo như thế?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 463 = ………..........            b) 607 = ......................       c) 350 = ...........................

Bài 1: Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm:

 “Bác Hồ là vị lãnh tụ vô cùng ......................... của nhân dân Việt Nam. Sinh thời, Bác rất .........................  đến các cháu thiếu niên nhi đồng. Ngày nay, Bác tuy đã ........................  nhưng hình ảnh Bác mãi mãi còn ..............................    trong lòng mỗi người dân Việt.”

Bài 2: Điền dấu chấm, dấu phẩy cho các câu văn sau đây rồi viết lại cho đúng chính tả vào vở:

Bác sống rất giản dị nhưng rất có nền nếp sáng nào cũng vậy cứ khoảng bốn rưỡi năm giờ khi sương mù chưa tan còn bồng bềnh trên các ngọn cây khe núi Người đã dậy dọn dẹp chăn màn đồ đạc rồi chạy xuống bờ suối tập thể dục và tắm rửa.

Bài 3: Đặt câu với mỗi từ sau: thương yêu, biết ơn.

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Tìm từ thích hợp với tiếng ơn để tạo thành từ có hai tiếng:

a) ................ ơn               b) .................. ơn                c) .............................. ơn

Bài 5: Gạch chân tiếng viết sai chính tả và chữa lại cho đúng trong các câu dưới đây:

a) Thiếu nhi vào thăm vườn Bác, em nào cũng thích trơi trò trui qua chui lại vòm lá ấy.

b) Khi mảnh trăng chênh chết đầu ghềnh là lúc đêm sắp hếch, trời dần dần sáng.

Bài 6: Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu về ảnh Bác Hồ.

A) Ảnh Bác được treo ở đâu?

b) Trông Bác như thế nào (râu tóc, vầng trán, đôi mắt ...)

c) Em muốn hứa với Bác điều gì?

Họ tên: ..............................       Lớp 2... Phiếu học tập tuần 30

Phần I : Khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng :

1. Số liền sau của 899 là :

A. 898 B. 890 C. 900 D. 910

2.  1m 7dm = …..dm . Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là :

3. Số tam giác trong hình bên là :

4. Trong các số 569, 965, 659, 956 số lớn nhất là :   

A. 569 B. 956 C. 659 D. 965

5. Kết quả của phép cộng 77 và 18 là :

6. Kết quả của phép trừ 56 và 9 là :

7. Tam giác ABC có các cạnh lần lợt là : 15mm, 36mm, 17mm . Chu vi tam giác ABC là :

A. 58mm B. 68cm C. 68mm D. 67mm

1. Một ngôi nhà gồm 7 tầng cao bằng nhau. Biết rằng ngôi nhà cao 21m. Hỏi mỗi tầng cao mấy mét ?

2. Tính : 617 + 312 – 502 = …………………….

3. Một số có 3 chữ số sẽ tăng lên bao nhiêu đơn vị nếu số hàng chục tăng thêm 3.

4. Thêm dấu câu thích hợp vào   trong câu chuyện cười sau:

Một chàng rể về nhà vợ ở vùng quê, đợc dặn dò phải biết chào hỏi người trong vùng và thăm hỏi người lao động Anh đi qua một vuờn rộng, thấy có ngời đang trèo lên một ngọn cây cao để chặt cành lá, anh bèn ra dấu muốn gặpNgười kia liền ngừng tay leo xuống hỏi 

- Cháu xin chào bác ạ Bác lao động như thế có mệt nhọc lắm không

5. Con hãy quan sát ảnh Bác và ghi lại những điều con thấy về (khuôn mặt, mái tóc, chòm râu   đôi mắt, nớc da....) của Bác.

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

Trường tiểu học Văn Đức                                   PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN 30

367……..257 498……..568 260……..300

215……..219 834……..834 863……..817

Bài 2:Điền đơn vị (m, dm, cm, mm) vào chỗ chấm:

1 km = 1000…….. 3m = 3000…….. 5 m = 500……..

1m = 10…….. 200 mm = 2…….. 70……….= 7 cm

Bài 4:  a.Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị:

367 =………………………………….. 603 =…………………………………..

439 =………………………………….. 940 =…………………………………..

300 + 40 + 6 = ………… 600 + 60 =……………... 900 + 90 + 9 =………….

400 + 9 =………………. 500 + 80 + 1 =………… 500 + 7 =……………….

Bài 5: Cuốn sách Tiếng Việt dày 9 mm. Cuốn sách Toán dày 6mm. Hỏi cuốn sách nào mỏng hơn và mỏng hơn bao nhiêu mm?

…………………………………………...…………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Nói về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi. Nói về tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ.

............................................................................ …………………………………………………

............................................................................

b. Chọn mỗi cột 1 từ và đặt câu với những từ đó.

Dặn con:   Đọc và trả lời câu hỏi các bài tập đọc tuần 31.

Họ và tên:.........................                                  PHIẾU  CUỐI TUẦN 31                                           Lớp 2...                 

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

………………………. 512 + x = 987 – 41

Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Tờ giấy bạc 500 đồng có thể đổi thành mấy tìư giấy bạc 100 đồng?

b) Tờ giấy bạc 1000 đồng có thể đổi thành:

A. 2 tờ giấy bạc 200 đồng và 4 tờ giấy bạc 100 đồng.             B. 3 tờ giấy bạc 200 đồng và 4 tờ giấy bạc 100 đồng.

                                 C. 4 tờ giấy bạc 200 đồng và 1 tờ giấy bạc 100 đồng.

Bài 4: Một nhà máy có 175 công nhân nam, số công nhân nữ nhiều hơn số công nhân nam là 22 công nhân. Hỏi nhà máy có bao nhiêu công nhân nữ?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: An có 1000 đồng, An mua hành hết 500 đồng và mua ớt hết 200 đồng. Hỏi An còn lại bao nhiêu tiền?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 1: Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

a) Em hãy đặt câu với từ Bác Hồ:

………………………………………………………………………………………………………

a) Em hãy đặt câu với từ đạm bạc:

………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi để điền vào các ô trống sao cho đúng:

Một lần, trên đường đi công tác, Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ phải qua một con suối       Trên dòng suối có những hòn đá bắc thành lối đi        Khi Bác đã sang đến bờ bên kia, một chiến sĩ đi phía sau bỗng sẩy chân ngã       Bác dừng lại, đợi anh chiến sĩ đi tới, ân cần hỏi:

- Thưa Bác, không sao đâu ạ ! 

- Thế thì tốt        Nhưng tại sao chú bị ngã 

- Thưa Bác, tại hòn đá bị kênh ạ 

- Ta nên kê lại để người khác qua suối không bị ngã nữa 

Anh chiến sĩ quay lại kê hòn đá cho chắc chắn        Xong đâu đấy, hai Bác cháu mới tiếp tục lên đường  

Họ và tên:.........................                                      PHIẾU  CUỐI TUẦN 33           Lớp 2...                 

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

28 + 69        86 – 29       47 + 18           56 + 3          41 – 34           527 + 162           875 – 263

5 x 8 : 2 = .......................... 4 x 9 + 423 = ................................. 25 + 27 + 643 = ............................

18 : 2 : 3 = ..........................78 – 4 x 7 = ....................................789 – 325 – 33 = ..........................

a, Có 20l nước mắm chia đều vào 4 can. Hỏi mỗi can đựng mấy lít nước mắm? b, Mỗi cuộn dây điện dài 9m. Hỏi 5 cuộn dây điện như thế dài bao nhiêu mét?

A,Có 40 lít dầu, rót đều vào 5 can. Hỏi:

a) Mỗi can chứa bao nhiêu lít dầu?

b) 4 can như thế chứa bao nhiêu lít dầu? B,Tìm một số biết rằng nếu số đó chia cho 3, được bao nhiêu nhân với 4 thì được kết quả là 20?

Bài 1: Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Khi nào?” hoặc “ở đâu?” trong mỗi câu dưới đây và đặt câu hỏi cho bộ phận đó:

a) Buổi sáng hôm ấy, sau khi tập thể dục, Bác Hồ đi dạo.

………………………………………………………………………………………………………

b) Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề.

………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:

b, Các cô bác nông dân ra đồng làm việc từ sáng sớm.

c, Lan cố gắng học giỏi để cha mẹ vui lòng.

d, Chi thường đánh răng trước khi đi ngủ.

e) Trên cành cây chim kêu ríu rít. ……………………………………………

Bài 3: : Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm:

a) Thiếu nhi rất ...........................   Bác Hồ.

b) Chúng em thi đua làm theo năm điều Bác Hồ dạy để tỏ lòng .................................    Bác.

c) Khi còn sống Bác Hồ luôn .................................. cho các cháu thiếu niên nhi đồng. 

Bài 4 Hãy kể về một người thân của em (bố, mẹ, chú hoặc dì,...) 

a) Bố (mẹ, chú, dì,...) của em làm nghề gì?

b) Hằng ngày, bố (mẹ, chú, dì,...) làm những việc gì?

c) Những việc ấy có ích như thế nào?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Điền từ hoặc tiếng thích hợp vào chỗ chấm:

a. Quyển truyện này có 234 ..............                       c. Trên mặt biển đàn hải âu đang ......... lượn.

b. Hôm nay trời nắng ........................                       d. Hai bạn Chi và Hà đang ........... đổi bài.

Dặn dò: Các con làm bài toán ra giấy kiểm tra

Họ và tên:.........................     PHIẾU BÀI TẬP (SỐ 1)

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

35 + 40         86 – 52         73 – 53           5 + 62          33 + 55           88 – 6 

..........................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 2: Viết các số 50 , 48,  61,  58,  73,  84 theo thứ tự từ lớn đến bé:

.........................................................................................................................

Bài 3: Một băng giấy dài 96cm, em cắt bỏ đi 26cm. Hỏi băng giấy còn lại dài bao nhiêu xăngtimet?

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 4: Mẹ nuôi gà và vịt, tất cả có 48 con, trong đó có 23 con gà. Hỏi mẹ nuôi bao nhiêu con vịt?

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

45 – 24 ...  17 + 10  ;                                32 + 16 ...  20 + 28

24 + 35  ... 56 – 36  ;                                37 – 17 ...  56 – 36

 6  +  4  ....  7 +  2    ;                               10 -  2    ...  10 – 1

18  <   ...  < 20     ;       98 <  ...  < 100        ;           65  >  ...  > 62

Bài 7:    Hình vẽ bên có ... hình tam giác?

Họ và tên:.........................     PHIẾU BÀI TẬP (SỐ 2)

a) Liền trước số 100 là ...                   c) Liền sau số 78 là ...

b) Liền sau số 39 là ...                       d) Liền trước số 41 là ...

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

16 + 3       90 – 70       5 + 23       6 + 4      2 + 9       57 – 51        38 – 8

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

24 cm – 13 cm = ...         14 cm + 35 cm  = ...           50 + 10 + 10 = ...

44 cm – 2 cm  = ...            9 cm + 50 cm  = ...           16 – 0 + 3     = ...

Bài 4: Dũng có 68 viên bi. Hùng cho Dũng 20 viên bi. Hỏi Dũng có tất cả bao nhiêu viên bi?

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 5: Lan có 47 que tính, Lan cho Mai 21 que tính. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu que tính?

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 6: Nối ô trống với số thích hợp:

14 +       <   19                 18 -         < 15                         +  12 <   15

Bài 7: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm ?

CÂU LẠC BỘ TOÁN – TIẾNG VIỆT (Tuần 3)

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

31 + 9       42 + 8      13 + 7      54 + 6         49 + 21        28 + 52      37 + 13      66 + 24

.........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

9 + ...  = 11            9 + ...  = 12          9 + ...   = 13             ... + 5 = 14          6 + ... = 15

7 + ...  =  16          ... + 9   = 18         9  + ...   = 17             ... + 9 = 10         10 + ... = 19

Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:                          Bài giải

Lớp 2A có      : 39 bạn            ..........................................................................................

Lớp 2B có      : 41 bạn            ...........................................................................................

Cả hai lớp có : ... bạn?            ...........................................................................................

37 + 3 + 5 =              55 + 35 + 7 =                  14 + 23 + 43 =           56 + 34 – 90 =

42 + 8 + 10 =            48 – 20 + 2 =                  68 – 28 – 20 =           21 + 19 + 30 = 

Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng rồi điền số vào chỗ chấm:

Đoạn thẳng AB dài ... cm                       ; Đoạn thẳng BC dài ... cm;

Đoạn thẳng AC dài ... cm, hay là ....dm.

Bài 1: Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu dưới đây để tạo thành một câu mới:

a) Cuốn sách này mẹ mua.             ...........................................................................

b) Cái bút này chị tặng em.              .........................................................................

c) Mẹ là người em yêu quý nhất.            ...................................................................

Bài 2: Ghi từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để tạo thành câu:

a) Bố em là ............................................................................................................

b) ................................................. là đồ dùng học tập thân thiết của em.

CÂU LẠC BỘ TOÁN – TIẾNG VIỆT (Tuần 4)

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

31 + 9       42 + 8      13 + 7      54 + 6         49 + 21        28 + 52      37 + 13      66 + 24

.........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

37 + 3 + 5 =              55 + 35 + 7 =                  14 + 23 + 43 =           56 + 34 – 90 =

42 + 8 + 10 =            48 – 20 + 2 =                  68 – 28 – 20 =           21 + 19 + 30 = 

Bài 3: Đo độ dài đoạn thẳng rồi điền số vào chỗ chấm:

Đoạn thẳng AB dài ... cm                       ; Đoạn thẳng BC dài ... cm;

Đoạn thẳng AC dài ... cm, hay là ....dm.

Bài 4: Hãy viết tất cả các số có hai chữ số mà tổng của hai chữ số đó bằng 10.

Mẫu: 19, 91, 28, ..............................................................................................................

Bài 5: Viết các phép cộng có tổng bằng 30, các số hạng của tổng là số lớn hơn 10.

...........................................................................................................................................

Bài 6: Điền chữ số thích hợp vào dấu chấm:

1 .           13           .  .           . 5            .  1            3 .           45          . 7          .  .   

20          . 0            20           . 0             .  0           6 0          80          90          50

Bài 1: Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu dưới đây để tạo thành một câu mới:

a) Cuốn sách này mẹ mua.             ...........................................................................

b) Cái bút này chị tặng em.              .........................................................................

c) Mẹ là người em yêu quý nhất.            ...................................................................

Bài 2: Ghi từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để tạo thành câu:

a) Bố em là ............................................................................................................

b) ................................................. là đồ dùng học tập thân thiết của em.

    CÂU LẠC BỘ TOÁN – TIẾNG VIỆT (TUẦN 5)

Bài 2:  Xuân có 15 quyển vở, Xuân có nhiều hơn Thu 3 quyển vở. Hỏi Thu có bao nhiêu quyển vở?

 ………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………                                   

Bài 3: Giải bài toán dực theo tóm tắt:                              Bài giải

Ngăn trên:                                                             ………………………………………

Ngăn dưới:                                                            ………………………………………

              Có …. hình chữ nhật                     Có … hình chữ nhật

Bài 1: a) Tìm thêm một tiếng mới ghép vào tiếng đã cho dùng để chỉ người:

- bộ …….., công ……, bác ….., giáo ….., kĩ ……, học ………., nông ……….

b) Đặt câu với các từ cho trước sau:

“quyển sách”: …………………………………………………………………………..

“bút máy” : ………………………………………………………………………………

“ngôi nhà”: ………………………………………………………………………………

Bài 2: Hoàn thành các câu sau:

a) Mẹ em là …………………………………………………………………………

b) Bạn Hà là ……………………………………………………………………….

c) …………………….. là bạn của nhà nông.

  CÂU LẠC BỘ TOÁN – TIẾNG VIỆT (TUẦN 8)

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

26 + 43      43 + 26       29 + 18      7 + 36        26 + 14       93 + 7      72 + 28      42 + 58

Bài 2: Quang cân nặng 36kg. Minh cân nặng hơn Quang 8kg. Hỏi Minh cân nặng bao nhiêu li- lô- gam?

Bài 3: Một cửa hàng có 85 chiếc xe đạp, đã bán được 25 chiếc xe đạp. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc xe đạp?

16 + 5 – 10 =                       24 – 13 + 4 =                      45kg + 27kg – 20kg =      

 7  + 6 + 18 =                      35 + 19 – 32 =                     89dm – 36dm + 47dm =

Bài 6: Trong hình vẽ bên :

Bài 1: Em hãy đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong các câu dưới đây:

a) Bạn Lan lớp em chăm ngoan học giỏi.

b) Mẹ em rất phúc hậu dịu dàng.

c) Chúng em luôn kính trong biết ơn thầy giáo cô giáo.

d) Em nấu cơm rửa bát giúp mẹ.

a) Tìm từ chỉ hoạt động của loài vật và đặt câu với từ ấy.

b) Tìm một từ chỉ trạng thái của loài vật và đặt câu với từ đó.

Bài 3: Đặt 3 câu theo mẫu “ Ai là gì?”.

Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn (4 -5 câu) kể về mẹ của em. 

CÂU LẠC BỘ TOÁN – TIẾNG VIỆT (TUẦN 8)

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

26 + 43      43 + 26       29 + 18      7 + 36        26 + 14       93 + 7      72 + 28      42 + 58

16 + 5 – 10 =                       24 – 13 + 4 =                      45kg + 27kg – 20kg =      

 7  + 6 + 18 =                      35 + 19 – 32 =                     89dm – 36dm + 47dm =

Bài 4: Bao gạo thứ nhất cân nặng 35kg, bao gạo này nhẹ hơn bao gạo thứ hai 8kg. Hỏi bao gạo thứ hai cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài 5: Bạn Bảo có 26 viên bi, bạn Bảo có ít hơn bạn Phúc 8 viên bi, bạn Ngân có nhiều hơn bạn Phúc 5 viên bi. Hỏi bạn Ngân có bao nhiêu viên bi? 

Bài 6: Trong hình vẽ bên :

Bài 1: Em hãy đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong các câu dưới đây:

a) Bạn Lan lớp em chăm ngoan học giỏi.

b) Mẹ em rất phúc hậu dịu dàng.

c) Chúng em luôn kính trong biết ơn thầy giáo cô giáo.

d) Em nấu cơm rửa bát giúp mẹ.

a) Tìm từ chỉ hoạt động của loài vật và đặt câu với từ ấy.

b) Tìm một từ chỉ trạng thái của loài vật và đặt câu với từ đó.

Bài 3: Đặt 3 câu theo mẫu “ Ai là gì?”.

Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn (4 -5 câu) kể về mẹ của em. 

Bài 5: Viết một đoạn văn ngắn (4-5 câu) nói về người bạn thân của em.

Phần 1: Mỗi bài dưới đây có kèm theo các câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, là kết quả…). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

1. Số liền trước của 39 là :

2. Kết quả của phép cộng 26 + 7 là:

3. Số hình chữ nhật có trong hình bên là:

4. Cho phép trừ     59 – 34 = 25, số bị trừ là:

5. Độ dài một gang tay của mẹ là:

A. 20 dm            B. 2 cm                   C. 200 cm                             D. 20 cm

75 + 25                 35 + 47                     69 + 8                         76 – 25

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

2. Một cửa hàng buổi sáng bán được 76 kg đường, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 24 kg đường. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán đước bao nhiêu ki- lô- gam đường?

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Để chuẩn bị cho thi giữa kì 1 (Thứ 3, thứ 4) phụ huynh cho các con đọc và trả lời các bài tập đọc đã học. Học thuộc các bảng cộng đã học.

Các con làm bài vào vở ô li Toán.

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

15 + 7        36 + 19          45 + 28         29 + 44          50 + 39          98 – 23        75 – 14

Bài 2: Tháng trước mẹ mua con lợn nặng 29kg về nuôi, tháng sau nó tăng thêm 12 kg nữa. Hỏi tháng sau con lợn đó nặng bao nhiêu ki- lô- gam?

Bài 3: Anh cao 78 cm, em thấp hơn anh 15 cm. Hỏi em cao bao nhiêu xăng ti mét?

Bài 4: An làm được 49 lá cờ, Mai làm được ít hơn An 21 lá cờ. Hỏi Mai làm được bao nhiêu lá cờ?

a) x  +  30  =  50                          c)  7  +  x  = 10 

b) x  +  12  =  47                         d)  17 + x  =  39

23 + 14 + 10 =            54 – 10 + 21 =                16 dm + 5dm – 10dm =

45 + 22 – 13 =            79 – 56 – 11 =                24kg – 13kg + 4kg =

Bài 1: Viết câu hỏi cho bộ phận gạch chân:

a. Các bạn ấy là những đội viên ưu tú.

b. Mùa xuân là tết trồng cây.

c. Mèo là con vật hay ăn vụng nhất.

Bài 2: Gạch chân bộ phận trả lời câu hỏi “là gì”

a) Trung thu này là trung thu đầu tiên sống trong hoà bình.

b) Khỉ là con vật em yêu thích.

c) Hoa đào là loài hoa nở vào mùa xuân.

Bài 3: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp:

a) Chào mào sáo sậu sáo đen đàn đàn lũ lũ bay đi bay về.

Các con làm bài vào vở ô ly Toán.

Bài 1: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:

31 và 17       62 và 44        51 và 8       82 và 9      92 và 45     52 và 27     82 và 38      42 và 16

 x + 46 = 72         48 + x = 51         x + 25 = 41         x + 39 = 92         47 + x = 62    x + 53 = 82

45 cm ….  27 cm + 18 cm                          52 cm + 19 cm …..   81 cm

40 cm ….  81 cm – 37 cm                          72 cm – 39 cm …..   16 cm

7 dm …    92 cm – 19 cm                          41 cm – 8 cm    …… 4 dm

Bài 4: Anh 22 tuổi, em kém anh 5 tuổi. Hỏi em bao nhiêu tuổi?

Bài 5: Có 62 lít dầu đựng trong hai can. Biết can 1 có 34 lí dầu. Hỏi can 2 có bao nhiêu lít dầu?

12 – 7 – 8 =                 12 – 9 – 7 =                   62 – 37 – 28 =               32 – 8 – 7 =

42 – 15 + 6 =               11 – 5 + 7 =                   24 + 6 – 11  =               45 – 3 + 28 =

a) Tìm từ chỉ đồ dùng để nấu ăn ở nhà?

b) Tìm từ chỉ đồ dùng để phục vụ cho việc ăn ướng trong nhà?

c) Tìm từ chỉ đồ dùng phục vụ cho việc nghỉ ngơi, giải trí trong nhà.

Bài 2: Gạch dưới từ chỉ hoạt động trạng thái

a) Ông em trồng cây xoài xát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm.

b) Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông .

c) Cô tiên phất chiếc quạt màu nhiệm. Lâu đài, ruộng vườn phút chốc biến mất. Bà hiện ra, móm mém, hiền từ, dang tay ôm hai đứa cháu hiéu thảo vào lòng.

Bài 3: Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai”, gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “là gì”

a) Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật.

b) Tủ sách của em là sản phẩm làm bằng gỗ.

c) Bà là người em yêu quý nhất.

d) Mùa xuân là tết trồng cây.

Các con làm bài vào vở ô ly Toán.

Bài 1: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:

31 và 17       62 và 44        51 và 8       82 và 9      92 và 45     52 và 27     82 và 38      42 và 16

 x + 46 = 72    ;  28 + x = 51 - 19   ;    x + 25 = 23 + 18   ;     x + 39 = 92         37 + x = 89 - 17 

40 cm ….  81 cm – 37 cm                          72 cm – 39 cm …..   16 cm

7 dm …    92 cm – 19 cm                          41 cm – 8 cm    …… 4 dm

Bài 4: Có 62 lít dầu đựng trong hai can. Biết can 1 có 34 lí dầu. Hỏi can 2 có bao nhiêu lít dầu?

a) Tìm một số biết tổng của số đó với 19 bằng 61?

b) Tìm một số biết nếu thêm vào số đó 9 đơn vị thì được 42?

a) 25 + 38 + 59 – 5 – 19 – 8                       b) 26 – 12 + 42 – 16 + 89 – 69

Bài 7: Tổng số tuổi của bố và anh là 82. Tuổi bố là 58. Hỏi năm nay anh bao nhiêu tuổi?

Bài 1: a) Tìm từ chỉ đồ dùng để nấu ăn ở nhà?

b) Tìm từ chỉ đồ dùng để phục vụ cho việc ăn ướng trong nhà?

c) Tìm từ chỉ đồ dùng phục vụ cho việc nghỉ ngơi, giải trí trong nhà.

Bài 2: Gạch dưới từ chỉ hoạt động, trạng thái

a) Ông em trồng cây xoài xát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm.

b) Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông .

c) Cô tiên phất chiếc quạt màu nhiệm. Lâu đài, ruộng vườn phút chốc biến mất. Bà hiện ra, móm mém, hiền từ, dang tay ôm hai đứa cháu hiéu thảo vào lòng.

Bài 3: Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai”, gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “là gì”

a) Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật.

b) Tủ sách của em là sản phẩm làm bằng gỗ.

c) Bà là người em yêu quý nhất.

d) Mùa xuân là tết trồng câ

1/Luyện tập : Điền vào chỗ trống: 

a , l hay n : Học sinh ..ớp em chăm ...o học tập, ...ặng nhọc,  im ...ặng.

b , Man hay mang : mê .........., mênh ........., mở ..........., ............xách.

2/ Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp:

a) Đi làm về mẹ lại đi chợ đong gạo gánh nước nấu cơm tắm cho hai chị em Bình giặt một chậu quần áo đầy.

b, Núi đồi làng bản chìm trong biển mây mù.

c, Hoa loa kèn mở rộng cánh rung rinh dưới nước.

d, Những con cá sộp cá chuối quẫy toé nước mắt thao láo.

Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về một người trong gia đình em.

Bài 1 : Đặt tính và tính. 

 91 – 27      73 – 68      82 – 8     43 – 36       54 + 13      22 – 17        73 – 35       82 – 9

 x + 8 = 28 + 16                              x- 29 = 53 – 37 18 + x = 91 - 49

x- 15 = 48 + 37 x + 8 = 28 + 16                                                  x - 8 = 28 - 16 29 + x = 29 + 15                                                x - 18 = 54 - 18

Mẹ mua một số bông hoa, mẹ biếu bà 15 bông hoa thì còn lại 39 bông hoa. Hỏi lúc đầu mẹ mua bao nhiêu bông hoa?

Bài 4: Tổng của hai số hạng là 63. Một số hạng là số lớn nhất có một chữ số. Tìm số hạng kia? 

Bài 5: An có 13 quả cam, An có nhiều hơn Bình 5 quả cam. Hỏi: 

a) Bình có bao nhiêu quả cam?

b) Cả hai bạn có bao nhiêu quả cam?

Bài 6: Điền số vào ô trống sao cho có đủ các chữ số từ 1 đến 9 và tổng các số trong mỗi hàng, trong mỗi cột, trong mỗi đường chéo đều bằng 15.

Bài 7: Hai số có tổng bằng 17, nếu giữ nguyên số hạng thứ nhất và thêm vào số hạng thứ hai 6 đơn vị thì tổng mới thay đổi như thế nào?

Bài 8: Hai số có hiệu bằng 43, nếu giữ nguyên số bị trừ và thêm vào số trừ 7 đơn vị thì hiệu mới bằng bao nhiêu?

1/Luyện tập : Điền vào chỗ trống: 

a , l hay n : Học sinh ..ớp em chăm ...o học tập, ...ặng nhọc,  im ...ặng.

b , Man hay mang : mê .........., mênh ........., mở ..........., ............xách.

2/ Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp:

a) Đi làm về mẹ lại đi chợ đong gạo gánh nước nấu cơm tắm cho hai chị em Bình giặt một chậu quần áo đầy.

b) Sách vở bút là đồ dùng học tập của em.

c) Em biết quét nhà nhặt rau nấu cơm giúp mẹ.

Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về một ngời trong gia đình em.

Bài 1 : Đặt tính và tính. 

 91 – 27      73 – 68      82 – 8     43 – 36       54 + 13      22 – 17        73 – 35       82 – 9

X + 18 = 53              18 + x = 43           x – 14 = 19                 x – 29 = 54              x + 9 = 72

X – 19 = 63              x + 28 = 72           42 + x = 54                 x – 37 = 7               15 + x = 92

Bài 3:   Có hai bao đường cân nặng tổng cộng 63kg. Bao thứ nhất cân nặng 34kg. Hỏi bao thứ hai cân nặng bao nhiêu ki lô gam?

Bài 4: Mẹ mua một số bông hoa, mẹ biếu bà 15 bông hoa thì còn lại 39 bông hoa. Hỏi lúc đầu mẹ mua bao nhiêu bông hoa?

Bài 5: Một bao đường cân nặng 53 kg, người ta lấy bớt đi 16 kg. Hỏi còn lại bao nhiêu ki lô gam đường?

Bài 6: Thực hiện dãy tính 

27 + 14  - 25 = 46 + 25 - 35 =

28 + 32 - 19 = 37 + 43 - 46 =

a, Cửa hàng có tất cả 40 kg táo. Đã bán được 28 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg táo ?

b, Bình có 51 quả bóng đỏ. Số bóng xanh ít hơn bóng đỏ là  25 quả. Hỏi bóng xanh có bao nhiêu quả ?

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

43 – 9       83 – 47         44 – 7         64 – 6         74 – 35          64 – 38         94 – 29       17 – 10

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

X + 26 = 54              35 + x = 94               x – 34 = 12            x – 12 = 44            x + 6 = 24

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Lớp 2C có 34 học sinh, sau đó có 5 học sinh được chuyển đi các lớp học khác. Hỏi lớp 2C còn lại bao nhiêu học sinh?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Năm nay mẹ 45 tuổi, con ít hơn mẹ 28 tuổi. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 1: Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai”. Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Là gì”

a. Mẹ mua cho em chiếc áo mới.              d. Một quả rơi vào lòng cậu.

b. Chị tặng em đôi giày này.                     e. Bố của Chi đang nằm bệnh viện.

c. Bố cho em đi du lịch.                            g. Bác sĩ khám bệnh cho bé.

Bài 2: Đặt hai câu theo mẫu “Ai làm gì?”

Họ và tên:.........................     PHIẾU CUỐI TUẦN 15

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

32 – 4       100 – 56         100 – 7       83 – 25       100 – 91        100 – 30        76 – 34      91- 38

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

x – 15 = 42            78 + x = 100           53 – x = 37             100 – x = 16              x + 66 = 84

……………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Anh cao 17 dm, em thấp hơn anh 9 dm. Hỏi em cao bao nhiêu đề xi mét?

……………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Trên cây có 37 con chim đậu. Một số con bay đi, còn lại 8 con. Hỏi có bao nhiêu con chim bay đi?

……………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

a) Đi qua hai điểm P, Q                                                  b) Đi qua điểm M

Chấm thêm một điểm và đặt tên cho điểm đó để có     Chấm thêm hai điểm và đặt tên cho hai 

3 điểm thẳng hàng.                                                       điểm đó để có 3 điểm thẳng hàng.

Bài 6: Dùng thước thẳng và bút nối 3 điểm thẳng hàng rồi viết theo mẫu:

…….. là ba điểm thẳng hàng.                                                  

…….. là ba điểm thẳng hàng.                                                  

…….. là ba điểm thẳng hàng.                                                  

…….. là ba điểm thẳng hàng.                   

Bài 7: Một bao đường cân nặng 45kg, người ta lấy ra bớt một số kilôgam đường, còn lại trong bao 16kg đường. Hỏi người ta đã lấy ra bao nhiêu kilôgam đường?

……………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 8:     Điền số thích hợp vào ô trống:

57 –        = 26                      - 18 = 26                       + 29 = 63                  48 -          = 9

27 +        = 15                      + 34 = 49              20 -          = 15                       -  16   = 37

Họ và tên:.........................                          PHIẾU CUỐI TUẦN 15

Lưu ý: Các con sắp kiểm tra cuối kì I. Vậy đề nghị PH kiểm tra đôn đốc các con học bài.

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

32 – 4       100 – 56         100 – 7       83 – 25       100 – 91        100 – 30        76 – 34      91- 38

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

x + 26 = 17 + 36            x – 14 = 8 + 23            x – 29 = 27 + 24             47 – 7 – x = 36

……………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Một giá sách có hai ngăn. Ngăn trên có ít hơn ngăn dưới 12 quyển sách, biết ngăn trên có 38 quyển sách. Hỏi ngăn dưới có bao nhiêu quyển sách?

……………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Trên cây có 37 con chim đậu. Một số con bay đi, còn lại 8 con. Hỏi có bao nhiêu con chim bay đi?

……………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

a) Đi qua hai điểm P, Q                                                  b) Đi qua điểm M

Chấm thêm một điểm và đặt tên cho điểm đó để có     Chấm thêm hai điểm và đặt tên cho hai 

3 điểm thẳng hàng.                                                       điểm đó để có 3 điểm thẳng hàng.

Bài 6: Dùng thước thẳng và bút nối 3 điểm thẳng hàng rồi viết theo mẫu:

…….. là ba điểm thẳng hàng.                                                  

…….. là ba điểm thẳng hàng.                                                  

…….. là ba điểm thẳng hàng.                                                  

…….. là ba điểm thẳng hàng.                           

Bài 7: Có hai bao gạo, bao thứ nhất nhiều hơn bao thứ hai 9kg gạo, bao thứ nhất đựng 58kg. Hỏi bao thứ hai đựng bao nhiêu kilôgam gạo?

……………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 8:     Điền số thích hợp vào ô trống:

57 –        = 26                      - 18 = 26                       + 29 = 63                  48 -          = 9

27 +        = 15                      + 34 = 49              20 -          = 15                       -  16   = 37

Bài 9: Có ba cái thìa bề ngoài trông giống hệt nhau nhưng có một cái thìa nhẹ hơn mỗi cái còn lại. Làm thế nào chỉ cần một lần cân tìm thấy ngay cái thìa nhẹ hơn?

Họ và tên:.........................     PHIẾU  TUẦN 16

Các con làm bài vào vở ô li.

Để chuẩn bị thi cuối kỳ I, đề nghị các bậc phụ huynh kiểm tra các con học thuộc các đoạn văn đã viết và ôn tập lại các kiến thức đã học.

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

13 – 7       35 – 19       72 – 45        68 – 43        35 + 29        48 + 16        100 – 54      100 – 92

x + 16 = 54                 x + 25 = 50                34 + x = 51               47 + x = 98             x – 36 = 62         100 – x = 24               x – 63 = 4                  58 – x = 19               32 – x = 27              x – 9 = 81

13l – 8l + 5l =                       43kg – 17kg – 6kg =                      42kg – 15kg + 6kg=

13dm – 5dm + 8dm =           18cm + 25cm – 37cm =                 21dm + 19dm + 8dm =

Bài 4: Có hai thùng nước mắm, thùng thứ nhất đựng 46 lít. Thùng thứ hai đựng ít hơn thùng thứ nhất 8lít. Hỏi thùng thứ hai đựng bao nhiêu lít?

Bài 5: Giải bài toán theo tóm tắt sau:                Bài 6: Đặt một đề toán theo tóm tắt sau rồi giải:

Dũng                  : 38 viên bi                                  Tổ một: 

Hùng kém Dũng: 12 viên bi                                  Tổ hai:     

Hùng                  :  …. viên bi?                                                      14 bạn

Bài 1: Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi thế nào? trong các câu sau:    

Chú gà trống nhà em đẹp làm sao! Bộ lông của chú vàng óng, mượt như tơ. Cái mào của chú đỏ chót. Cái mỏ như một quả ớt vàng cong cong.

Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:

a) Trẻ em là búp trên cành.

c) Anh Hoàng luôn nhường nhịn, chiều chuộng bé Hà.

d) Bé Hoa giúp mẹ trông em.

e) Lớp em làm về sinh sân trường.

f) Chủ nhân tương lai của đất nước là các em thiếu nhi.

Họ và tên:.........................     PHIẾU  TUẦN 17

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

68 + 14      28 + 19      100 – 72        81 – 46       36 + 47       84 – 29       100 – 53        62 + 38 

x + 24 = 69                      23 + x = 41                  x – 54 = 37             x + 41 = 29 + 53          

x + 19 = 91                      50 – x = 37                  x – 13 = 61             42 – x = 15 – 9 

Bài 3: Bạn Bảo có 40 viên bi, bạn Cường có nhiều hơn bạn Bảo 12 viên bi. Hỏi bạn Cường có bao nhiêu viên bi?

Bài 4: Bạn Thảo hái được 28 bông hoa, bạn Phụng hái được ít hơn bạn Thảo 9 bông hoa. Hỏi bạn Phụng hái được bao nhiêu bông hoa?

Bài 5: Bạn Diễm cân nặng 28 kg, bạn Lân cân nặng hơn bạn Diễm 5 kg. Hỏi bạn Lân cân nặng bao nhiêu ki lô gam?

Bài 6: Trong thùng có 45kg gạo. Chị Hà bán đi một số gạo. Trong thùng còn lại 27 kg gạo. Hỏi chị Hà đã bán đi bao nhiêu ki- lô- gam gạo?

Bài 2: Nối các câu cho sẵn theo mẫu:

a. Mái tóc bà em bạc như cước.        

c. Đôi mắt em bé đen láy.

e. Thiếu nhi là tương lai của đất nước.

Bài 3: Điền dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi vào mỗi ô trống thích hợp.

Trong giờ học môn Tự nhiên và Xã hội      cô hỏi Tí:

- Tại sao bón phân cây cối lại xanh tốt

- Thưa cô       vì cây cối sợ bẩn       nó vươn cao để tránh chỗ bẩn ạ  

Họ và tên:…………………           PHIẾU ÔN TIẾNG VIỆT (KỲ I)

A. Đọc thầm mẩu chuyện sau:

Mẹ con nhà thỏ sống trong một cánh rừng, Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ. Món quà là một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa sắc màu lộng lẫy. Góc chiếc khăn là dòng chữ Kính chúc mẹ vui, khoẻ được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng.

Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng:

1. Câu văn nào dưới đây tả sự vất vả của Thỏ Mẹ ?

a) Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ.

b) Thỏ Mẹ cảm thấy mọi mệt nhọc tiêu tan hết.

c) Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con.

2. Để tỏ lòng thương yêu và biết ơn mẹ, bầy thỏ con đã làm gì?

a) Hái tặng mẹ những bông hoa lộng lẫy.

b) Làm tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn.

c) Làm tặng mẹ một chiếc khăn quàng.

3. Món quà được tặng mẹ vào dịp nào?

b) Vào ngày sinh nhật mẹ.

c) Vào ngày hội đón xuân.

4. Vì sao khi nhận món quà, Thỏ Mẹ cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết?

a) Vì Thỏ Mẹ vui mừng thấy các con chăm chỉ.

b) Vì Thỏ Mẹ hạnh phúc biết các con hiếu thảo.

c) Vì chiếc khăn trải bàn là món quà Thỏ Mẹ ao ước.

5. Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ hoạt động của người và vật ?

b) khăn trải bàn, bông hoa

6. Câu “ Bầy thỏ con tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn.” được cấu tạo theo mẫu nào trong 3 mẫu dưới đây?

7. Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai thế nào?

a) Dòng nước chảy ra sông, biển.

b) Cục nước đá trắng tinh.

c) Trời cao là bạn của tôi.

B. Hoàn thành các bài tập sau:

1. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào        thích hợp:

Ngày lũ chim non trưởng thành đã tới       Bốn chú chim chích bé xíu nhoai ra khỏi lồng  tập bay chuyền trên cây ngái        quấn quýt theo sau cha mẹ.

2. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào       thích hợp:

- Sông       hồ rất cần cho con người        Em có biết nếu không có sông       hồ thì cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao không

- Em biết rồi. Thì sẽ chẳng có ai biết bơi, đúng không chị  

3. Xếp các từ sau đây thành hai nhóm:

nắng, chạy, bố, mẹ, vàng, tươi, giúp, ngoan ngoãn

a) Từ chỉ người , sự vật …………………………………………….

b) Từ chỉ hoạt động …………………………………………….

c) Từ chỉ đặc điểm, tính chất …………………………………………….

4. Nối từ với vế câu thích hợp để tạo thành câu “Ai thế nào?”

Nắng 1) rất ngoan ngoãn, chăm chỉ.

2) chạy nhanh không ai đuổi kịp.

3) là ánh sáng của mặt trời.

5. Đặt 2 câu theo mẫu “ Ai là gì?”

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Họ và tên:.........................                           PHIẾU  CUỐI TUẦN 19

I.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng trong mỗi bài tập sau:

Bài 1:Kết quả của phép tính: 9 + 3 + 6 =

a. 3 x 4 = 12 đọc là “Bốn nhân ba bằng mười hai”

b. 3 x 4 = 12 đọc là “Ba bốn mười hai”

c. 3 x 4 = 12 đọc là “Ba nhân bốn bằng mười hai”

Bài 3: 4  được lấy 5 lần, ta có phép nhân:                  A.  4 x 5               B. 5 x 4

Bài 4: Trong phép nhân 3 x 4 = 12

a. 3 là số hạng, 4 là số hạng, 12 là tổng.

b. 3 là thừa số, 4 là thừa số, 12 là tích.

c. 3 là thừa số, 4 tích, 12 là thừa số.

d. 3 x 4 là thừa số, 12 là tích.

Bài 5: Mỗi con chim có 2 cái chân. Hỏi 8 con chim có bao nhiêu chân?

A. 14 chân B. 10 chân C. 16 con chim D.16 chân

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

Bài 2: Diền dấu phép tính vào chỗ chấm

Bài 3: Thầy giáo thưởng cho 9 bạn học sinh giỏi , mỗi bạn hai quyển vở. Hỏi thầy cần phải mua bao nhiêu quyển vở?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Viết tiếp ba số nữa :

a, 8, 10, 12, …, …., ….,20.

b, 20, 18, 16,…, ….,…., 8.

A. Đọc thầm bài Nhà Gấu ở trong rừng và làm bài tập

        Mùa xuân, cả nhà gấu đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu, gấu đi nhặt hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con béo rung rinh, bước đi lặc lè. Suốt ba tháng mùa đông, cả nhà gấu tránh rét, không đi kiếm ăn, chỉ mút hai bàn chân mỡ cũng no.

Dựa vào nội dung đoạn văn, em hãy đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:

    Có gấu bố, gấu mẹ, gấu con.

    Ăn măng, ăn hạt dẻ, uống mật ong.

    Chỉ ăn măng tre trong rừng.

3.Mùa nào nhà gấu không đi kiếm ăn?

4.Đoạn văn trên cho em biết điều gì?

    Gấu là loài vật không ăn vẫn béo.

    Đặc điểm, thói quen sinh hoạt của nhà gấu.

    Gấu dự trữ thức ăn trong hang để sống qua mùa đông.

5. Đạt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau:

Mùa xuân, cả nhà gấu đi bẻ măng và uống mật.

…………………………………………………………………………………………………………..

Họ và tên:.........................                                          PHIẾU  CUỐI TUẦN 20

 Bài 2:Tính và viết phép tính theo mẫu:

   = 20cm b, 4cm x 5 + 4cm x 2 

   = ………………….. c, 4cm x 7 -  4cm x 2 

   = ………………….. e, 4cm x (5 + 2) 

   = ………………….. g, 4cm x (7 -  2) 

*Ghi nhớ: Nếu dãy tính có dấu ngoặc đơn ( ) ta làm phép tính trong ngoặc trước.

                 = ……………. 4 x 9 - 18 = …………….

                 = ……………. 5 + 5 x 7  = …………….

a, Mỗi bàn có 5 người ăn. Hỏi 9 bàn như thế có bao nhiêu người ăn?

b, Mỗi chai dầu đựng được 3l. Hỏi 7 chai như thế có bao nhiêu lít dầu?

a, Tìm hai số có tổng là 11 và tích là 30

……………………………………………………... b, Tìm hai số có tích là 24 và hiệu là 5

Bài 7:Viết tiếp 3 số nữa:

a, 12, 15, 18, …, …., ….,30.                                                  b, 24, 21, 18,…, ….,…., 6.

Bài 8:Điền dấu + , - , x vào chỗ chấm thích hợp

4….4…..4 = 4 4….4…..4 = 12

4….4…..4 = 12 4….4…..4 = 20

Dựa theo nội dung của bài, khoanh tròn vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng

1. Cheo cheo là loài thú thế nào?

a.Hung dữ b. Khôn ngoan c. Nhút nhát

2. Cheo cheo có màu lông như thế nào?

a. Màu nâu sẫm như lá bàng khô.

b. Màu lá bàng xanh tươi.

3. Cheo cheo đi ăn vào thời gian nào?

a. Ban ngày b. Những đêm trăng sáng c. Cả ngày lẫn đêm.

4. Trong câu: Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng. Từ ngữ nào trả lời câu hỏi Con gì?

a. Cheo cheo b. Loài thú c. Sống trong rừng

5. Bộ phận in đậm trong câu: Tai cheo cheo không thính. Trả lời cho câu hỏi nào?

a. làm gì? b. là gì? c. thế nào?

6.Trong câu: Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng. Từ nhút nhát là từ chỉ gì?

a. hoạt động b. đặc điểm c. sự vật

7. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu đợc gạch chân.

a, Cheo cheo dũi mũi xuống đất để đào giun.

……………………………………………………………………………………….

          b.Vào tuần trăng sáng Cheo cheo lại đi kiếm ăn.

……………………………………………………………………………………………………….

8. Điền dấu câu thích hợp vào ô trống:

Bác Tám xoa đầu Tí, nói :

- Tí học khá lắm         Bác thưởng cho cháu hộp bánh

- Còn Bờm, cháu học hành thế nào

- Dạ, thưa bác, cháu học khá gấp đôi em Tí ạ.

Họ và tên:.........................                                 PHIẾU  CUỐI TUẦN 21

4 x 5 + 16 =                 2 x 7 + 38 =                    3 x 9 + 13 =                 4 x 4 + 26 =

2 x 1 – 2 =                   4 x 9 – 17 =                     4 x 8 - 19 =                   1 x 3 + 97 =

Bài 2: Viết tích thành tổng rồi tính theo mẫu:

25 x 4 = 25 + 25 + 25 + 25 = 100          ;     15 x 6 =

Bài 3: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết đoạn AB dài 25cm, đoạn CD dài 10cm, đoạn BC dài 29cm.

Bài 4: Đặt tên rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc sau:                     3dm

Bài 6: Mỗi học sinh giỏi được tặng 4 quyển vở. Hỏi 9 học sinh giỏi được tặng bao nhiêu quyển vở?

Bài 7: Nhà Tú nuôi 7 con gà. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái chân?

Bài 1: Viết đoạn văn ngắn nói về mùa xuân.

Bài 2: Viết đoạn văn ngắn nói về một loài chim mà em biết?

Bài 3: Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau:

a) Ông em trồng cây xoài cát này trước sân.

b) Mẹ chọn những quả xoài chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông.

c) Đàn trâu thung thăng gặm cỏ trên cánh đồng.

d) Chim én bay trên mặt nước sông Hồng.

e) Chim chích choè đậu trên cành cây cao trước nhà.

Họ và tên:.........................                                     PHIẾU  CUỐI TUẦN 21

                 =…………..                     3 x 9 + 13 =………….

                 =………….. 4 x 9 – 17 =………….

Bài 2: Viết tích thành tổng rồi tính theo mẫu:

a,25 x 4 = 25 + 25 + 25 + 25 = 100,vậy 25 x 4 = 100. ;b, 15 x 6 =…………………………………...

c,29 x 3 = ……………………………………………  ;d, 16 x 5 =…………………………………. 

Nhà Tú nuôi 7 con gà và 5 con chó. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái chân?

Tìm một số có hai chữ số biết tích hai chữ số bằng 6 và hiệu hai chữ số bằng 5?

Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết đoạn AB dài 25cm, đoạn CD dài 1dm6cm, đoạn BC dài 2dm9cm.

…………………………………………………. Cô giáo thưởng cho 8 bạn học sinh giỏi, mỗi bạn 5 quyển vở thì cô còn thừa 3 quyển vở. Hỏi cô có tất cả bao nhiêu quyển vở?

Bài 5: May một bộ quần áo hết 3 mét vải. Một người may mỗi ngày được 2 bộ và may trong 3 ngày. Hỏi người đó đã dùng bao nhiêu mét vải?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 7:Đặt tên rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc sau:           

Họ và tên:.........................                           PHIẾU  CUỐI TUẦN 22

4cm x 2 = …                12cm : 2 = …               4cm x 6 = …           5cm x 5 + 4cm = …

2dm x 7 = …                20kg : 2 = …               3kg x 9 = …            2kg x 10 – 5kg = …

a, Mỗi lọ hoa có 3 bông hoa. Hỏi 5 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa ?

Bài giải ………………………………………………….

…………………………………………………. b, Có 3 bàn, mỗi bàn có 4 bạn. Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn?

Bài giải ………………………………………………….

Bài 3: Một sợi dây đồng uốn được thành hình sau. Tính độ dài của đoạn dây đồng đó?

…………………………………………….               5cm                               8cm

Bài 4: Điền dấu x, +, - vào chỗ chấm (….)

        3 ….. 3 ….. 4 = 5 7 ….. 2 ….. 9 = 18

         9 …. 3 ….. 8 = 11 5 …. 6 ….. 15 = 15

a, Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn. Đoạn AB dài 15cm, đoạn BC dài 17cm, đoạn CD dài 1dm4cm. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD?

b, Có 18 cái kẹo chia đều cho các bạn, mỗi bạn được 2 cái kẹo. Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn?

Bài giải ………………………………………………….

Bài 6: Hình nào dưới đây có  1   số ô vuông được tô màu?

Bài 3: Tô màu   1   số hình tam giác của mỗi hình sau:

Đại bàng ở Trường Sơn có hai loại phổ biến: loại lông đen, mỏ vàng, chân đỏ và loại lông màu xanh cánh trả, mỏ đỏ, chân vàng.

Mỗi con đại bàng khi vỗ cánh bay lên cao nhìn như chiếc tàu lượn. Nó sài cánh rất vĩ đại, dài tới 3 mét. Và cũng phải nhờ sải cánh như vậy, nó mới có thể bốc được thân mình nặng gần ba chục cân lên bầu trời cao.

Cành đại bàng rất khỏe, bộ xương cánh tròn dài như ống sáo và trong như thủy tinh. Lông cánh đại bàng dài tới 40 phân, rất cứng. Và đôi chân thì giống như đôi móc hàng của cần cẩu, những móng vuốt nhọn của nó có thể cào bong gỗ như tước lạt giang vậy.

Cánh đại bàng vỗ vào không khí tạo nên luồng gió phát ra những tiếng vi vu, vi vút. Anh chiến sĩ gọi đó là bản nhạc giao hưởng trên bầu trời. Mặc dù có sức khỏe được các loài chim nghiêng mình cúi chào, nhưng đại bàng cũng không cậy sức khỏe của mình để bắt nạt các giống chim khác.

Hình ảnh con chim đại bàng trở thành hình tượng của lòng khát khao tự do và tinh thần  dũng cảm, đức tính hiền lành của nhân dân miền núi.

Khoanh vào chữ cái đặt  trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây :

1/Bà văn tả chim đại bàng ở vùng nào ? 

a, Vùng núi phía Bắc b, Vùng núi Trường Sơn c, VùngTây Nguyên

2/ Khi vỗ cánh bay lên cao đại bàng được tác giả so sánh với gì ? 

a, Một cánh diều b, Một chiếc thuyền c, Một chiếc tàu lượn

 3/ Vì sao tiếng đại bàng vỗ cánh được anh chiến sĩ gọi đó là “bản nhạc giao hưởng trên bầu trời”?

a, Vì đại bàng đập cánh rất nhanh.

b, Vì cánh đại bàng vỗ vào không khí tạo nên luồng gió phát ra những tiếng vi vu, vi vút.

c, Vì đại bàng đập cánh vào nhau tạo ra tiếng kêu.

4/ Hình ảnh chim đại bàng trở thành hình tượng của điều gì? 

b, Dàn nhạc giao hưởng trên bầu trời.

c, Lòng khát khao tự do và tinh thần  dũng cảm.

5/ Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để có đoạn văn nói về chim bồ câu:

     Nhà em mới nuôi một đôi chim bồ câu. Con đực có bộ lông …………..Con cái có bộ lông……. …..  Ngày ngày, đôi chim bồ câu…………vào vườn kiếm ăn. Chúng sống thật……….. và …….....

                               ( màu trắng, rủ nhau, vui vẻ, màu xám, hạnh phúc)  

6/ Dựa vào cách viết trên hãy viết 5 đến 7 câu nói về loài chim em yêu thích:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Họ và tên:.........................              PHIẾU  CUỐI TUẦN 22

4cm x 2 = …                12cm : 2 = …               4cm x 6 = …           5cm x 5 + 4cm = …

2dm x 7 = …                20kg : 2 = …               3kg x 9 = …            2kg x 10 – 5kg = …

Bài 2: Mỗi lọ hoa có 3 bông hoa. Hỏi 5 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa ?

Bài 3: Có 3 bàn, mỗi bàn có 4 bạn. Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn?

Bài 4: Một sợi dây đồng uốn được thành hình sau. Tính độ dài của đoạn dây đồng đó?

……………………………………………. 5cm                               8cm

Bài 5: Điền dấu x, +, - vào chỗ chấm (….)

        3 ….. 3 ….. 4 = 5 7 ….. 2 ….. 9 = 18

         9 …. 3 ….. 8 = 11 5 …. 6 ….. 15 = 15

Bài 6: Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn. Đoạn AB dài 15cm, đoạn BC dài 1dm7cm, đoạn CD dài 1dm4cm. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD?

Bài 7: Có 18 cái kẹo chia đều cho các bạn, mỗi bạn được 2 cái kẹo. Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn?

Bài 8: Hằng có 10 nhãn vở. Lan có 6 nhãn vở. Hỏi hằng phải cho Lan mấy cái nhãn vở để số nhãn vở của hai bạn bằng nhau ?

Bài 9: Hai bạn Trí và Dũng có tất cả 14 viên bi. Nếu bạn Trí cho bạn Dũng 1 viên bi thì hai bạn có số bi bằng nhau. Hỏi bạn Trí có bao nhiêu viên bi?

Bài 10: Mẹ có 18 quả táo. Mẹ cho Lan một nửa số táo của mình. Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo?

Bài 11: Tìm hai số có tổng bằng 10 và tích bằng 21?

Bài 12: Tìm hai số có tích bằng 8 và hiệu bằng 2 ? 

Bài 13: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:

Có 12 viên bi,  1 số bi là :

A. 4 viên bi               B. 6 viên bi                     C. 24 viên bi                D. 10 viên bi

Họ và tên:.........................                              PHIẾU  CUỐI TUẦN 23

Bài 1: Điền vào chỗ chấm:

Trong phép chia 18 : 3 = 6 thì:

a) 3 được gọi là: ………………….                   b) 18 được gọi là: ……………………………….

c) 6 được gọi là: …………………                    d) 18 : 3 được gọi là: ……………………………

Bài 2: Hình nào dưới đây có  1   số ô vuông được tô màu?

Bài 3: Hình nào dưới đây có  1   số hình tam giác của hình đó được tô màu?

X x 2 = 6                   X x 3 = 18              3 x X = 24                X x 2 = 20                 3 x X = 24

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Có 15 lít dầu chia đều vào 3 can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít dầu?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 6: Có 30 quyển vở thưởng cho học sinh, mỗi học sinh được thưởng 3 quyển. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Họ và tên:.........................                 PHIẾU  CUỐI TUẦN 23 + ÔN TẬP TẾT

Bài 1: Điền vào chỗ chấm:

Trong phép chia 18 : 3 = 6 thì:

a) 3 được gọi là: ………………….                   b) 18 được gọi là: ……………………………….

c) 6 được gọi là: …………………                    d) 18 : 3 được gọi là: ……………………………

Bài 2: Hình nào dưới đây có  1   số ô vuông được tô màu?

Bài 3: Hãy tô màu   1   số hình tam giác của các hình sau:

Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:              Có 12 viên bi,  nửa số bi là :

A. 4 viên bi               B. 6 viên bi                     C. 24 viên bi                D. 10 viên bi

X x 2 = 6                   X x 3 = 18              3 x X = 24                X x 2 = 20                 3 x X = 24 

Bài 6: Có 15 lít dầu chia đều vào 3 can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít dầu?

a, Có 30 quyển vở thưởng cho học sinh, mỗi học sinh được thưởng 3 quyển. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh? b, Hằng có 10 nhãn vở. Lan có 6 nhãn vở. Hỏi hằng phải cho Lan mấy cái nhãn vở để số nhãn vở của hai bạn bằng nhau ?

a, Hai bạn Trí và Dũng có tất cả 14 viên bi. Nếu bạn Trí cho bạn Dũng 1 viên bi thì hai bạn có số bi bằng nhau. Hỏi bạn Trí có bao nhiêu viên bi? b, Mẹ có 18 quả táo. Mẹ cho Lan một nửa số táo của mình. Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo?

a, Tìm hai số có tổng bằng 10 và tích bằng 21? b, Tìm hai số có tích bằng 8 và hiệu bằng 2 ?

a, Tìm một số biết số đó nhân với 3 thì được 15. b, Tìm một số biết số đó chia cho 4 thì được 3.

Con voi của Trần Hưng Đạo

    Trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên, trên đường tiến quân, voi của Trần Hưng Đạo bị sa lầy. Quân sĩ cùng nhân dân tìm đủ mọi cách để cứu voi nhưng vô hiệu. Bùn lầy nhão, voi to nặng mỗi lúc càng lún thêm mà nước triều lại đang lên nhanh. Vì việc quân cấp bách, Trần Hưng Đạo đành để voi ở lại. Voi chảy nước mắt nhìn vị chủ tướng ra đi.

    Có lẽ vì thương tiếc con vật khôn ngoan có nghĩa với người, có công với nước nên khi hô hào quân sĩ, Trần Hưng Đạo đã trỏ xuống dòng sông Hóa thề rằng: “ Chuyến này không phá xong giặc Nguyên, thề không về đến bến sông này nữa!” . Lời thề bất hủ đó của Trần Hưng Đạo đã được lưu truyền trong sử sách. Nhân đân địa phương đã đắp mộ cho voi, xây tượng đài bằng gạch, sau tạc tượng đá và lập đền thờ con voi trung hiếu này.

    Ngày nay, sát bên bờ sông Hóa còn một gò đất nổi lên rất lớn.Tương truyền đó là mộ voi ngày xưa.

          Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây:

1. Trên đường tiến quân voi của Trần Hưng Đạo gặp phải chuyện gì?

a, Bị sa xuống hố sâu. b, Bị nước triều cuốn đi. c, Bị thụt xuống bùn lầy.

2. Vì sao Trần Hưng Đạo phải bỏ voi lại?

a, Vì mọi người tìm đủ mọi cách để cứu voi nhưng vô hiệu.

b, Vì việc quân rất cấp bách, không thể chờ cứu voi được.

c, Vì không cứu được voi, trong khi việc quan khẩn cấp.

3. Hình ảnh voi chảy nước mắt nhìn vị chủ tướng ra đi nói lên điều gì?

a, Voi rất buồn vì không được nhìn vị chủ tướng đánh giặc.

b, Voi rất buồn vì không được sống gần bên chủ tướng.

c, Voi rất buồn vì phải ở lại một mình, không có ai bầu bạn.

4. Câu “Voi chảy nước mắt nhìn vị chủ tướng ra đi.” thuộc kiểu câu nào em đẫ học?

a, Ai là gì? b, Ai làm gì? c, Ai thế nào?

5. Vì sao lời thề của Trần Hưng Đạo bên bờ sông Hóa được ghi vào sử sách?

a, Vì đó là lời thề thẻ hiện lòng quyết tâm tiêu diệt giặc Nghuyên.

b, Vì đó là lời thề thể hiện lòng tiếc thương đối với con voi trung nghĩa.

c, Vì đó là lời thề thể hiện sự gắn bó sâu nặng đối với dòng sông.

6. Theo em nhân dân lập đền thờ von voi của Trần Hưng Đạo để làm gì?

a, Để ghi nhớ công lao của Trần Hưng Đạo.

b, Để tỏ lòng biết ơn đối với con voi trung hiếu.

c, Để ghi nhớ công ơn của voi và vị chủ tướng.

7.Câu “Lời thề bất hủ đó của Trần Hưng Đạo đã được lưu truyền trong sử sách.” bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? ?

a, Lời thề bất hủ đó b, Lời thề c, Lời thề bất hủ đó của Trần Hưng Đạo

8. Từ ngữ nào nói về con voi như một người chiến sĩ?

a, khôn ngoan b, có nghĩa c, trung hiếu

9. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu sau:

a,  Con voi của Trần Hưng Đạo khôn ngoan, có nghĩa với người, có công với nước.

b, Chú voi bước đi thong thả, chậm rãi.

10. Viết tiếp đặc điểm của các con vật vào chỗ chấm cho thích hợp:

a, Hổ………………………………………                             b, Sóc………………………………………………..

c, Cáo……………………………………..                              d, Vượn……………………………………………...

11. Hãy viết 4 đoạn văn nói về các mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông.

      Viết đoạn văn nói về loài chim em yêu thích.

       Viết đoạn văn nói về con voi mà em có dịp nhìn thấy.

                                     (Mỗi đoạn văn từ 5 đến 7 câu)

Họ và tên:.........................                            PHIẾU  CUỐI TUẦN 23

Bài 1: Điền vào chỗ chấm:

Trong phép chia 18 : 3 = 6 thì:

a) 3 được gọi là: ………………….                   b) 18 được gọi là: ……………………………….

c) 6 được gọi là: …………………                    d) 18 : 3 được gọi là: ……………………………

Bài 2: Hình nào dưới đây có  1   số ô vuông được tô màu?

Bài 3: Hình nào dưới đây có  1   số hình tam giác của hình đó được tô màu?

X x 2 = 6                   X x 3 = 18              3 x X = 24                X x 2 = 20                 3 x X = 24

Bài 5: Có 15 lít dầu chia đều vào 3 can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít dầu?

Bài 6: Có 30 quyển vở thưởng cho học sinh, mỗi học sinh được thưởng 3 quyển. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh?

Bài 7: Hằng có 10 nhãn vở. Lan có 6 nhãn vở. Hỏi hằng phải cho Lan mấy cái nhãn vở để số nhãn vở của hai bạn bằng nhau ?

Bài 8: Hai bạn Trí và Dũng có tất cả 14 viên bi. Nếu bạn Trí cho bạn Dũng 1 viên bi thì hai bạn có số bi bằng nhau. Hỏi bạn Trí có bao nhiêu viên bi?

Bài 9: Mẹ có 18 quả táo. Mẹ cho Lan một nửa số táo của mình. Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo?

Bài 10: Tìm hai số có tổng bằng 10 và tích bằng 21?

Bài 11: Tìm hai số có tích bằng 8 và hiệu bằng 2 ? 

Bài 12: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:

Có 12 viên bi,  1 số bi là :

A. 4 viên bi              B. 6 viên bi                     C. 24 viên bi                D. 10 viên bi

Họ và tên:.........................                                   PHIẾU  CUỐI TUẦN 24

X  x 3  =  12              2  x  X  = 18                X + 4  = 20            X – 3  = 18             32 – X = 4

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Có 20 bông hoa được cắm đều vào 4 bình hoa. Hỏi mỗi bình hoa có mấy bông hoa?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Có 36 viên bi chia đều cho các bạn, mỗi bạn được 4 viên. Hỏi có mấy bạn được nhận bi?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Mỗi ngôi sao có 5 cánh. Hỏi 4 ngôi sao như thế có bao nhiêu cánh?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 6: Tô màu một phần tư của các hình bên?

1. Chọn dấu chấm hoặc dấu phẩy để điền vào chỗ chấm:

Trên nương        mỗi người một việc        người lớn thì đánh trâu ra cày         Các cụ già nhặt cỏ   

       đốt lá         Mấy chú bé đi tìm chỗ ven suối để bắc bếp thổi cơm         Chẳng mấy chốc          

khói bếp đã um lên        các  bà mẹ cúi lom khom tra ngô        Được mẹ địu ấm        có khi em bé vẫn ngủ khì trên lưng mẹ        Lũ chó nhung nhăng chạy sủa om cả làng.

 2. Chọn chữ đã cho trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm.

- (xao, sao)        ……  nhãng      ;      ……….  động

- (xâu, sâu)        ……  kim           ;    ………..   bọ

- (xát, sát)          …….. sao          ;      xay    ………..

- (su, xu)              quả su …….    ;   đồng  …………

- (sung, xung)       ……. sức         ;    ………..  phong

3. Điền tiếp vào chỗ chấm 5 con thú em biết?

a) Những loài thú dữ :……………………………………………………………………………..

b) Những loài thú hiền lành: ………………………………………………………………………

c) Những loài thú có hình dáng to: …………………………………………………………………

4. Tìm 5 từ ngữ có tiếng “thuỷ”:

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

5. Tìm 5 từ chỉ hoạt động, tính chất bắt đầu bằng “x”

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

6. Nối tên con thú với đặc điểm của nó?

sóc khoẻ nhất các loài thú

Họ và tên:.........................                                 PHIẾU  CUỐI TUẦN 25

y x 5 = 10        5 x y = 20         2 x y = 15 + 3           y – 5 = 15         35 – y = 5          40 + y = 65

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

5giờ + 3giờ = …                   7giờ – 1giờ = …              8giờ + 7giờ = …          2kg + 39kg = …

12giờ – 8giờ = …                 4giờ + 9giờ = …              12giờ – 5giờ = …        84m – 45m = …

12 : 3 x 5 = …            5 x 9 – 36 = …              45 : 5 + 27 = …              4 x 5 : 2 = …

3 x 3 x 3 = …             3 x 6 + 25 = …              18 : 2 – 8 = …               24 : 3 : 4 = …

Bài 4: Phương ngủ dậy lúc 6 giờ 15 phút, Mai ngủ dậy lúc 6 giờ. Ai ngủ dậy muộn hơn?

………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Vân đi ngủ lúc 21 giờ 15 phút, Đạt đi ngủ lúc 21 giờ 30 phút. Ai đi ngủ sớm hơn?

………………………………………………………………………………………………………

Bài 6: Có 30 học sinh chia đều thành 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 7: Có 32 chiếc ghế xếp đều thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu chiếc ghế?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 8: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD như hình sau:         A

…………………………………………………….                    4cm

……………………………………………………                B        7cm                C          3cm

Bài 1: Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp:

a) Cá heo giống tính trẻ em rất thích nô đùa.

b) Cả đàn cá quay lại ngoảnh đầu về phía boong tàu nhảy vung lên như để cảm ơn.

c) Đàn cá bơi trước mũi tàu như kẻ dẫn đường quyến luyến không muốn chia tay.

Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:

a) Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.

………………………………………………………………………………………………………

b) Ngày hôm sau, Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và được đón dâu về.

………………………………………………………………………………………………………

c) Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh suốt cả mùa nước lũ.

………………………………………………………………………………………………………

d) Từ tít trên cao kia, mùi hoa lí toả xuống thơm ngát.

………………………………………………………………………………………………………

e) Trên những bãi đất phù sa, các vòm cây quanh năm xanh um đã dần dần chuyển màu lốm đốm.

………………………………………………………………………………………………………

f) Tiếng chim kêu vang động bên tai, nói chuyện không nghe nhau được nữa.

………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Tìm 5 từ có tiếng “sông” ?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Tìm 5 từ có tiếng “biển” ?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Viết đoạn văn (4 – 5 câu) tả cảnh biển. (các con làm bài tập này vào vở ô li)

Để chuẩn bị cho các con thi giữa học kỳ II đạt kết quả tốt,  đề nghị các bậc phụ huynh cho con mình ôn tập lại các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 và trả lời các câu hỏi ở dưới bài đọc. Ôn lại các kiến thức của môn toán: Học thuộc các bảng nhân, chia đã học.

Họ và tên:.........................                              PHIẾU  CUỐI TUẦN 26

Bài 1: Cô giáo có một số quyển vở thưởng cho5 học sinh giỏi, mỗi học sinh giỏi được 4 quyển vở. Hỏi cô giáo có tất cả bao nhiêu quyển vở?

………………………………………………….. ……..  ………………………………………………………….

………………………………………………………….           Bài 2: Có một số con thỏ nhốt vào 8 chuồng, mỗi chuồng 4 con thỏ. Hỏi có tất cả bao nhiêu con thỏ?

………………………………………………….. ……..  ………………………………………………………….

a) hình tam giác có độ dài các cạnh là 13cm, 17cm và 25cm.

………………………………………………….. ……..  ………………………………………………………….

………………………………………………………….     b) hình tứ giác có độ dài các cạnh là 7dm, 8dm, 9dm và 11dm.

………………………………………………….. ……..  ………………………………………………………….

X x 4 = 28           X : 5 = 5            5 x X = 35           X – 5 = 5           5 – X = 5          2 + X = 5  + 3

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Học sinh lớp 2A xếp thành 5 hàng, mỗi hàng có 6 học sinh. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 6: Hình nào đã tô màu một phần năm hình:

Bài 7: Số?                                                                 Bài 8: Điền dấu x hoặc :

… x 2 = 2             8 x 1 :  … = 4                             9        1       3 = 3                           9       1       3 = 3    

5 : … = 5             … : 1 x 1 = 6                               3         3       3 = 3                          9       3       3 = 1 

28 : … = 7            3 x … : 2 = 9                              2         2       2 = 8                           2       2       2 = 2

Ngày xưa, ở một làng Ê- đê có cô Hơ Bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng. Cô lại không biết yêu quý cơm gạo.

Một hôm, Hơ Bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi:

- Cô đẹp là nhờ cơm gạo, sao cô khinh rẻ chúng tôi thế?

- Tao đẹp là do công mẹ công cha chứ đâu thèm nhờ đến các người.

Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.

Hôm sau, biết thóc gạo giận mình bỏ đi, Hơ Bia ân hận lắm. Không có cái ăn, Hơ Bia phải đi đào củ, trồng bắp từ mùa này qua mùa khác, da đen sạm. Thấy Hơ Bia đã nhận ra lỗi của mình và biết chăm làm, thóc gạo lại rủ nhau kéo về. Từ đó, Hơ Bia càng biết yêu quý thóc gạo, càng chăm làm và xinh đẹp hơn nữa.

                       Khoanh tròn trước ý trả lời đúng:

1. Vì sao thóc gạo bỏ Hơ Bia để đi vào rừng?

A.Vì thóc gạo thích đi chơi.        B. Vì Hơ Bia đuổi thóc gạo đi.     C. Vì Hơ bia khinh rẻ thóc gạo.

2. Vì sao thóc gạo lại rủ nhau về với Hơ Bia?

A. Vì Hơ Bia không có gì để ăn.                                     B. Vì Hơ Bia đã biết lỗi và chăm làm.                       

                                              C. Vì thóc gạo nhớ Hơ Bia quá.

3. Bộ phận gạch chân trong câu “Đêm khuya, chúng cùng nhau bỏ cả vào rừng.” trả lời cho câu hỏi nào?

A. Là gì?                                      B. Làm gì?                                      C. Như thế nào?

4.Từ nào trái nghĩa với từ “lười biếng”

A. lười nhác                                  B. nhanh nhẹn                                 C. chăm chỉ 

5. Câu “Đêm khuya, chúng cùng nhau bỏ cả vào rừng.” Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi khi nào?

 A. chúng                                  B. bỏ cả vào rừng                                 C. Đêm khuya

6. Đặt một câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? Rồi gạch chân dưới bộ phận đó.

……………………………………………………………………………………………………………………

7. Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể về một loài chim mà em thích.

.............................................................................................................................................................

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

Tuần 27 HS thi giữa học kì II, đề nghị các bậc phụ huynh cho con mình ôn tập lại các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 và trả lời các câu hỏi ở dưới bài đọc. Ôn lại các kiến thức của môn toán: Học thuộc các bảng nhân, chia đã học. 

Họ và tên:.........................                                         PHIẾU  CUỐI TUẦN 28

a) 7 trăm 5 chục 3 đơn vị

b) 2 trăm 0 chục 8 đơn vị

c) 0 trăm 9 chục 0 đơn vị

d) 9 trăm 9 chục 9 dơn vị

e) 1 trăm 1 chục 0 đơn vị Viết số

 Bài 2: Viết số liền sau của các số sau:        Bài 3: Viết các số thành tổng của trăm, chục, đơn vị:

a) Số liền sau của99 là …                              a) 130 = 100 + 30 + 0

b) Số liền sau của199 là ….                           b) 105 = ………………………………………….

c) Số liền sau của 999 là …                           c) 190 = …………………………………………..

Bài 4: Xếp các số sau theo trật tự từ nhỏ đến lớn: 1000; 300; 900; 100; 200; 400; 700; 500; 600; 800.

……………………………………………………………………………………………………….

100 : …………………………………..    109: …………………………………………………..

500: ……………………………………   110: …………………………………………………..

104: …………………………………… 1000: …………………………………………………..

a) Số tròn trăm nhỏ nhất là : ….

b) Số tròn trăm lớn nhất và nhỏ hơn 1000 là : ……

c) Số tròn trăm lớn hơn 500 và nhỏ hơn 1000 là: ……………………………….

Bài 6: Cho các số: 106; 207; 301; 408; 602; 803; 909; 704; 605.

a) Sắp xếp các số trên theo trật tự từ lớn đến bé. Sắp xếp thế nào thì nhanh nhất?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

b) Sắp xếp các số trên theo trật tự từ bé đến lớn. Sắp xếp thế nào thì nhanh nhất?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 7: Viết các số từ 101 đến 110 theo thứ tự tăng dần.

……………………………………………………………………………………………………..

Bài 1: Trả lời từng câu hỏi dưới đây, rồi điền vào chỗ trống:

a. Người ta trồng cây để làm gì?

………………………………………………………………………………………………………

b. Bạn nhỏ vun gốc cho cây để làm gì?

………………………………………………………………………………………………………

c. Ông bạn ươm cây, chiết cây để làm gì?

………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân:

a. Tưới cây làm cho cây tươi tốt.

………………………………………………………………………………………………………

b. Bắt sâu để cây lớn nhanh, không bị sâu bệnh.

………………………………………………………………………………………………………

c. Ông trồng cây để sau này các cháu có quả ăn.

………………………………………………………………………………………………………

Bầu trời ...ám xịt như ...à xuống ...át tận chân trời.Đột nhiên trận mưa sầm ...ập đổ xuống, gõ lên mái tôn loảng ...oảng. Nước mưa ...ủi bọt, cuốn qua mảnh sân ...i măng thành dòng đục ngầu.

Bài tập 2 : Con hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu nói về loài cây mà em thích (cây ăn quả, cây lấy hoa …) dựa vào các câu hỏi gợi ý sau :

1. Giới thiệu về loài cây em định tả ? (Đó là cây gì ? Được trồng ở đâu ?)

2. Hình dáng bên ngoài của loài cây đó như thế nào ?

3. Lợi ích của loài cây đó đối với cuộc sống của em ?

4. Em chăm sóc cây đó như thế nào ?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Em hãy đọc bài tập đọc : “ Bầu trời ngoài cửa sổ” 5 lần thật diễn cảm.

     Buổi sáng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong từ bầu trời ngoài cửa sổ rọi vào nhà, in hình hoa lá trên mặt bàn, nền gạch hoa. Còn về đêm, trăng khi thì nh chiếc thuyền vàng trôi trong mây trên bầu trời ngoài cửa sổ, lúc thì nh chiếc đèn lồng thả ánh sáng xuống đầy sân.

     Từ ngày Hà lên đây thì khung cửa sổ càng thêm đẹp, thêm yêu. Hà thích ngồi bên cửa sổ nhổ tóc sâu cho bà, nghe bà kể chuyện cổ tích: “ Ngày xửa, ngày xa...”

* LUYỆN TỪ VÀ CÂU & TẬP LÀM VĂN. ( 10 điểm )

Bài 1 : Em hãy trả lời các câu hỏi sau : ( 5 điểm )

1, Tìm các từ chỉ sự vật có trong đoạn văn trên?

……………………………………………………………………………………………………..

2, Tìm các từ chỉ hoạt động có trong đoạn văn trên?

……………………………………………………………………………………………………..

3, Tìm các từ chỉ đặc điểm có trong đoạn văn trên?

……………………………………………………………………………………………………..

4, Bé Hà đã thấy điều gì qua khung cửa sổ?

……………………………………………………………………………………………………..

5, Tìm ba từ chỉ sự vật và đặt câu theo mẫu : Ai, con gì, cái gì / là gì ?

     Ví dụ : Con mèo là loài vật hay bắt chuột.

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

6, Tìm ba từ chỉ hoạt động và đặt câu theo mẫu : Ai / làm gì ?

    Ví dụ : Bé Nga đang quét nhà giúp mẹ.

……………………………………………………………………………………………………..

7, Tìm ba từ chỉ đặc điểm và đặt câu theo mẫu : Ai / thế nào ?

……………………………………………………………………………………………………..

Bài 2 : ( 5 điểm ) Em viết đoạn văn ngắn ( khoảng 3 – 5 câu ) tả một loài cây ăn quả mà em thích.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Họ và tên:.........................                                       PHIẾU  CUỐI TUẦN 29

367 ... 278           278 ... 280          800 ... 798            310 ... 357               823 ... 820

589 ... 589           988 ... 1000        796 ... 769            104 ... 140               653 ... 652

37m + 12m = .........                 4m + 29m = ..........                       17m – 9m = .............

26m + 14m = .........                 89m – 9m = ...........                      7m + 46m = .............

Bài 3: Điền cm , dm , m vào chỗ chấm thích hợp:

a) Ngôi nhà 3 tầng cao khoảng 12 .....

b) Chiếc bút chì dài khoảng 18 ....

c) Chiếc bảng lớp dài khoảng 20 ...

Bài 4: Tính chu vi hình tứ giác có 4 cạnh dài bằng nhau và mỗi cạnh có độ dài là 6m?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: a) Viết các số 193 ; 1000 ; 497 ; 831 theo thứ tự từ lớn đến bé.

………………………………………………………………………………………………………

b) Viết các số 246 ; 426 ; 264 ; 642 ; 462 theo thứ tự từ bé đến lớn.

………………………………………………………………………………………………………

Bài 6: Toà nhà A cao 27m, toà nhà B cao hơn       Bài 7: Đoạn dây thứ nhất dài 32m, đoạn dây     

toà nhà A 6m. Hỏi toà nhà B cao bao nhiêu mét?  thứ hai nhắn hơn đoạn dây thứ nhất 7m. ..............................................................................  Hỏi đoạn dây thứ hai dài bao nhiêu mét?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 8: Có 3 chữ số : 2 ; 5 ; 6. Hãy viết các số có ba chữ số đó mà trong mỗi số không có chữ số giống nhau?

Bài 9: Tìm số có 3 chữ số, biết chữ số hàng trăm là 1, chữ số hàng chục hơn chữ số hàng trăm 2 đơn vị nhưng kém chữ số hàng đơn vị 3 đơn vị.

Bài 1: Trả lời từng câu hỏi dưới đây, rồi điền vào chỗ trống:

a. Người ta trồng cây để làm gì?

………………………………………………………………………………………………………

b. Bạn nhỏ vun gốc cho cây để làm gì?

………………………………………………………………………………………………………

c. Ông bạn ươm cây, chiết cây để làm gì?

………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân:

a. Tưới cây làm cho cây tươi tốt.

………………………………………………………………………………………………………

b. Bắt sâu để cây lớn nhanh, không bị sâu bệnh.

………………………………………………………………………………………………………

c. Ông trồng cây để sau này các cháu có quả ăn.

………………………………………………………………………………………………………

Bầu trời ...ám xịt như ...à xuống ...át tận chân trời.Đột nhiên trận mưa sầm ...ập đổ xuống, gõ lên mái tôn loảng ...oảng. Nước mưa ...ủi bọt, cuốn qua mảnh sân ...i măng thành dòng đục ngầu.

Bài tập 2 : Con hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu nói về loài cây mà em thích (cây ăn quả, cây lấy hoa …) dựa vào các câu hỏi gợi ý sau :

5. Giới thiệu về loài cây em định tả ? (Đó là cây gì ? Được trồng ở đâu ?)

6. Hình dáng bên ngoài của loài cây đó như thế nào ?

7. Lợi ích của loài cây đó đối với cuộc sống của em ?

8. Em chăm sóc cây đó như thế nào ?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Họ và tên:.........................                                 PHIẾU  CUỐI TUẦN 30

213mm ... 231 mm                200m + 300m ... 400m                100 cm ... 1m           30dm ... 29dm 

350km ... 349km                    45cm + 55cm ... 10dm                1000mm ... 1m        178m ... 201m

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

682 + 213          362 + 425            225 + 634            261 + 27             683 + 204         72 + 19

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Đường đi từ nhà bác Hồng đến thành phố phải qua chợ huyện. Quãng đường từ nhà bác Hồng đến chợ huyện là 9km, quãng đường từ chợ huyện đến thành phố là 27km. Hỏi quãng đường từ nhà bác Hồng đến thành phố dài bao nhiêu ki- lô- mét?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: May mỗi bộ quần áo hết 3m vải. Hỏi có 18m vải thì may được bao nhiêu bộ quần áo như thế?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 463 = ………..........            b) 607 = ......................       c) 350 = ...........................

Bài 1: Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm:

 “Bác Hồ là vị lãnh tụ vô cùng ......................... của nhân dân Việt Nam. Sinh thời, Bác rất .........................  đến các cháu thiếu niên nhi đồng. Ngày nay, Bác tuy đã ........................  nhưng hình ảnh Bác mãi mãi còn ..............................    trong lòng mỗi người dân Việt.”

Bài 2: Điền dấu chấm, dấu phẩy cho các câu văn sau đây rồi viết lại cho đúng chính tả vào vở:

Bác sống rất giản dị nhưng rất có nền nếp sáng nào cũng vậy cứ khoảng bốn rưỡi năm giờ khi sương mù chưa tan còn bồng bềnh trên các ngọn cây khe núi Người đã dậy dọn dẹp chăn màn đồ đạc rồi chạy xuống bờ suối tập thể dục và tắm rửa.

Bài 3: Đặt câu với mỗi từ sau: thương yêu, biết ơn.

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Tìm từ thích hợp với tiếng ơn để tạo thành từ có hai tiếng:

a) ................ ơn               b) .................. ơn                c) .............................. ơn

Bài 5: Gạch chân tiếng viết sai chính tả và chữa lại cho đúng trong các câu dưới đây:

a) Thiếu nhi vào thăm vườn Bác, em nào cũng thích trơi trò trui qua chui lại vòm lá ấy.

b) Khi mảnh trăng chênh chết đầu ghềnh là lúc đêm sắp hếch, trời dần dần sáng.

Bài 6: Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu về ảnh Bác Hồ.

A) Ảnh Bác được treo ở đâu?

b) Trông Bác như thế nào (râu tóc, vầng trán, đôi mắt ...)

c) Em muốn hứa với Bác điều gì?

Họ tên: ..............................       Lớp 2... Phiếu học tập tuần 30

Phần I : Khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng :

1. Số liền sau của 899 là :

A. 898 B. 890 C. 900 D. 910

2.  1m 7dm = …..dm . Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là :

3. Số tam giác trong hình bên là :

4. Trong các số 569, 965, 659, 956 số lớn nhất là :   

A. 569 B. 956 C. 659 D. 965

5. Kết quả của phép cộng 77 và 18 là :

6. Kết quả của phép trừ 56 và 9 là :

7. Tam giác ABC có các cạnh lần lợt là : 15mm, 36mm, 17mm . Chu vi tam giác ABC là :

A. 58mm B. 68cm C. 68mm D. 67mm

1. Một ngôi nhà gồm 7 tầng cao bằng nhau. Biết rằng ngôi nhà cao 21m. Hỏi mỗi tầng cao mấy mét ?

2. Tính : 617 + 312 – 502 = …………………….

3. Một số có 3 chữ số sẽ tăng lên bao nhiêu đơn vị nếu số hàng chục tăng thêm 3.

4. Thêm dấu câu thích hợp vào   trong câu chuyện cười sau:

Một chàng rể về nhà vợ ở vùng quê, đợc dặn dò phải biết chào hỏi người trong vùng và thăm hỏi người lao động Anh đi qua một vuờn rộng, thấy có ngời đang trèo lên một ngọn cây cao để chặt cành lá, anh bèn ra dấu muốn gặpNgười kia liền ngừng tay leo xuống hỏi 

- Cháu xin chào bác ạ Bác lao động như thế có mệt nhọc lắm không

5. Con hãy quan sát ảnh Bác và ghi lại những điều con thấy về (khuôn mặt, mái tóc, chòm râu   đôi mắt, nớc da....) của Bác.

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

Trường tiểu học Văn Đức                                   PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN 30

367……..257 498……..568 260……..300

215……..219 834……..834 863……..817

Bài 2:Điền đơn vị (m, dm, cm, mm) vào chỗ chấm:

1 km = 1000…….. 3m = 3000…….. 5 m = 500……..

1m = 10…….. 200 mm = 2…….. 70……….= 7 cm

Bài 4:  a.Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị:

367 =………………………………….. 603 =…………………………………..

439 =………………………………….. 940 =…………………………………..

300 + 40 + 6 = ………… 600 + 60 =……………... 900 + 90 + 9 =………….

400 + 9 =………………. 500 + 80 + 1 =………… 500 + 7 =……………….

Bài 5: Cuốn sách Tiếng Việt dày 9 mm. Cuốn sách Toán dày 6mm. Hỏi cuốn sách nào mỏng hơn và mỏng hơn bao nhiêu mm?

…………………………………………...…………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Nói về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi. Nói về tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ.

............................................................................ …………………………………………………

............................................................................

b. Chọn mỗi cột 1 từ và đặt câu với những từ đó.

Dặn con:   Đọc và trả lời câu hỏi các bài tập đọc tuần 31.

Họ và tên:.........................                                  PHIẾU  CUỐI TUẦN 31                                           Lớp 2...                 

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

………………………. 512 + x = 987 – 41

Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Tờ giấy bạc 500 đồng có thể đổi thành mấy tìư giấy bạc 100 đồng?

b) Tờ giấy bạc 1000 đồng có thể đổi thành:

A. 2 tờ giấy bạc 200 đồng và 4 tờ giấy bạc 100 đồng.             B. 3 tờ giấy bạc 200 đồng và 4 tờ giấy bạc 100 đồng.

                                 C. 4 tờ giấy bạc 200 đồng và 1 tờ giấy bạc 100 đồng.

Bài 4: Một nhà máy có 175 công nhân nam, số công nhân nữ nhiều hơn số công nhân nam là 22 công nhân. Hỏi nhà máy có bao nhiêu công nhân nữ?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: An có 1000 đồng, An mua hành hết 500 đồng và mua ớt hết 200 đồng. Hỏi An còn lại bao nhiêu tiền?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 1: Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

a) Em hãy đặt câu với từ Bác Hồ:

………………………………………………………………………………………………………

a) Em hãy đặt câu với từ đạm bạc:

………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi để điền vào các ô trống sao cho đúng:

Một lần, trên đường đi công tác, Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ phải qua một con suối       Trên dòng suối có những hòn đá bắc thành lối đi        Khi Bác đã sang đến bờ bên kia, một chiến sĩ đi phía sau bỗng sẩy chân ngã       Bác dừng lại, đợi anh chiến sĩ đi tới, ân cần hỏi:

- Thưa Bác, không sao đâu ạ ! 

- Thế thì tốt        Nhưng tại sao chú bị ngã 

- Thưa Bác, tại hòn đá bị kênh ạ 

- Ta nên kê lại để người khác qua suối không bị ngã nữa 

Anh chiến sĩ quay lại kê hòn đá cho chắc chắn        Xong đâu đấy, hai Bác cháu mới tiếp tục lên đường  

Họ và tên:.........................                                      PHIẾU  CUỐI TUẦN 33           Lớp 2...                 

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

28 + 69        86 – 29       47 + 18           56 + 3          41 – 34           527 + 162           875 – 263

5 x 8 : 2 = .......................... 4 x 9 + 423 = ................................. 25 + 27 + 643 = ............................

18 : 2 : 3 = ..........................78 – 4 x 7 = ....................................789 – 325 – 33 = ..........................

a, Có 20l nước mắm chia đều vào 4 can. Hỏi mỗi can đựng mấy lít nước mắm? b, Mỗi cuộn dây điện dài 9m. Hỏi 5 cuộn dây điện như thế dài bao nhiêu mét?

A,Có 40 lít dầu, rót đều vào 5 can. Hỏi:

a) Mỗi can chứa bao nhiêu lít dầu?

b) 4 can như thế chứa bao nhiêu lít dầu? B,Tìm một số biết rằng nếu số đó chia cho 3, được bao nhiêu nhân với 4 thì được kết quả là 20?

Bài 1: Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Khi nào?” hoặc “ở đâu?” trong mỗi câu dưới đây và đặt câu hỏi cho bộ phận đó:

a) Buổi sáng hôm ấy, sau khi tập thể dục, Bác Hồ đi dạo.

………………………………………………………………………………………………………

b) Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề.

………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:

b, Các cô bác nông dân ra đồng làm việc từ sáng sớm.

c, Lan cố gắng học giỏi để cha mẹ vui lòng.

d, Chi thường đánh răng trước khi đi ngủ.

e) Trên cành cây chim kêu ríu rít. ……………………………………………

Bài 3: : Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm:

a) Thiếu nhi rất ...........................   Bác Hồ.

b) Chúng em thi đua làm theo năm điều Bác Hồ dạy để tỏ lòng .................................    Bác.

c) Khi còn sống Bác Hồ luôn .................................. cho các cháu thiếu niên nhi đồng. 

Bài 4 Hãy kể về một người thân của em (bố, mẹ, chú hoặc dì,...) 

a) Bố (mẹ, chú, dì,...) của em làm nghề gì?

b) Hằng ngày, bố (mẹ, chú, dì,...) làm những việc gì?

c) Những việc ấy có ích như thế nào?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Điền từ hoặc tiếng thích hợp vào chỗ chấm:

a. Quyển truyện này có 234 ..............                       c. Trên mặt biển đàn hải âu đang ......... lượn.

b. Hôm nay trời nắng ........................                       d. Hai bạn Chi và Hà đang ........... đổi bài.

Dặn dò: Các con làm bài toán ra giấy kiểm tra

Họ và tên:.........................     PHIẾU BÀI TẬP (SỐ 1) Lớp 2...         

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

35 + 40         86 – 52         73 – 53           5 + 62          33 + 55           88 – 6 .......................................................................................................................... .....................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 2: Viết các số 50 , 48,  61,  58,  73,  84 theo thứ tự từ lớn đến bé:

.........................................................................................................................

Bài 3: Một băng giấy dài 96cm, em cắt bỏ đi 26cm. Hỏi băng giấy còn lại dài bao nhiêu xăngtimet?

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 4: Mẹ nuôi gà và vịt, tất cả có 48 con, trong đó có 23 con gà. Hỏi mẹ nuôi bao nhiêu con vịt?

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 5: >, <, = ?

45 – 24 ...  17 + 10  ;                                32 + 16 ...  20 + 28 24 + 35  ... 56 – 36  ;                                37 – 17 ...  56 – 36  6  +  4  ....  7 +  2    ;                               10 -  2    ...  10 – 1

Bài 6: Số?

18  <   ...  < 20     ;       98 <  ...  < 100        ;           65  >  ...  > 62

Bài 7:    Hình vẽ bên có ... hình tam giác?

               

Họ và tên:.........................     PHIẾU BÀI TẬP (SỐ 2)

Lớp 2...         

B ài 1:

a) Liền trước số 100 là ...                   c) Liền sau số 78 là ... b) Liền sau số 39 là ...                       d) Liền trước số 41 là ...

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

16 + 3       90 – 70       5 + 23       6 + 4      2 + 9       57 – 51        38 – 8 ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 3: Tính:

24 cm – 13 cm = ...         14 cm + 35 cm  = ...           50 + 10 + 10 = ... 44 cm – 2 cm  = ...            9 cm + 50 cm  = ...           16 – 0 + 3     = ...

Bài 4: Dũng có 68 viên bi. Hùng cho Dũng 20 viên bi. Hỏi Dũng có tất cả bao nhiêu viên bi?

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 5: Lan có 47 que tính, Lan cho Mai 21 que tính. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu que tính?

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 6: Nối ô trống với số thích hợp:


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
14 +       <   19                 18 -         < 15                         +  12 <   15    

Bài 7: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm ?

        CÂU LẠC BỘ TOÁN – TIẾNG VIỆT (Tuần 3)

I.                  Toán


Bài 1: Đặt tính rồi tính: 31 + 9       42 + 8      13 + 7      54 + 6         49 + 21        28 + 52      37 + 13      66 + 24 ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................

Bài 2: Số?

9 + ...  = 11            9 + ...  = 12          9 + ...   = 13             ... + 5 = 14          6 + ... = 15 7 + ...  =  16          ... + 9   = 18         9  + ...   = 17             ... + 9 = 10         10 + ... = 19

Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:                          Bài giải

Lớp 2A có      : 39 bạn            .......................................................................................... Lớp 2B có      : 41 bạn            ........................................................................................... Cả hai lớp có : ... bạn?            ...........................................................................................

Bài 4: Tính:

37 + 3 + 5 =              55 + 35 + 7 =                  14 + 23 + 43 =           56 + 34 – 90 = 42 + 8 + 10 =            48 – 20 + 2 =                  68 – 28 – 20 =           21 + 19 + 30 =

Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng rồi điền số vào chỗ chấm:

    Đoạn thẳng AB dài ... cm                       ; Đoạn thẳng BC dài ... cm; Đoạn thẳng AC dài ... cm, hay là ....dm.

II.               Tiếng việt:


Bài 1: Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu dưới đây để tạo thành một câu mới:
a)                
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Cuốn sách này mẹ mua.             ...........................................................................
b)               
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Cái bút này chị tặng em.              .........................................................................
c)                
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Mẹ là người em yêu quý nhất.            ...................................................................
Bài 2: Ghi từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để tạo thành câu: a)                 Bố em là ............................................................................................................ b)                ................................................. là đồ dùng học tập thân thiết của em. c)                     CÂU LẠC BỘ TOÁN – TIẾNG VIỆT (Tuần 4)

I.Toán


Bài 1: Đặt tính rồi tính: 31 + 9       42 + 8      13 + 7      54 + 6         49 + 21        28 + 52      37 + 13      66 + 24 ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................

Bài 2: Tính:

37 + 3 + 5 =              55 + 35 + 7 =                  14 + 23 + 43 =           56 + 34 – 90 = 42 + 8 + 10 =            48 – 20 + 2 =                  68 – 28 – 20 =           21 + 19 + 30 =

Bài 3: Đo độ dài đoạn thẳng rồi điền số vào chỗ chấm:

    Đoạn thẳng AB dài ... cm                       ; Đoạn thẳng BC dài ... cm; Đoạn thẳng AC dài ... cm, hay là ....dm.

Bài 4: Hãy viết tất cả các số có hai chữ số mà tổng của hai chữ số đó bằng 10.

Mẫu: 19, 91, 28, ..............................................................................................................

Bài 5: Viết các phép cộng có tổng bằng 30, các số hạng của tổng là số lớn hơn 10.

...........................................................................................................................................

Bài 6: Điền chữ số thích hợp vào dấu chấm:

1 .           13           .  .           . 5            .  1            3 .           45          . 7          .  .  

  8             .              4             .                .             .  8          .  .          6 .          34

20          . 0            20           . 0             .  0           6 0          80          90          50

II.Tiếng việt:


Bài 1: Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu dưới đây để tạo thành một câu mới:
a)                
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Cuốn sách này mẹ mua.             ...........................................................................
b)               
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Cái bút này chị tặng em.              .........................................................................
c)                
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Mẹ là người em yêu quý nhất.            ...................................................................
Bài 2: Ghi từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để tạo thành câu: a)                 Bố em là ............................................................................................................ b)                ................................................. là đồ dùng học tập thân thiết của em.    

    CÂU LẠC BỘ TOÁN – TIẾNG VIỆT (TUẦN 5)


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bài 1: Số?
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
          +7              +10           +28               

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật


             +3              +7            +15             +38               

Bài 2:  Xuân có 15 quyển vở, Xuân có nhiều hơn Thu 3 quyển vở. Hỏi Thu có bao nhiêu quyển vở?

 …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………                                  

Bài 3: Giải bài toán dực theo tóm tắt:                              Bài giải


Ngăn trên:                                                             ………………………………………
Ngăn dưới:                                                            ………………………………………                                                                              ………………………………………

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bài 4: Số?


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                

              Có …. hình chữ nhật                     Có … hình chữ nhật


TIẾNG VIỆT
Bài 1: a) Tìm thêm một tiếng mới ghép vào tiếng đã cho dùng để chỉ người: - bộ …….., công ……, bác ….., giáo ….., kĩ ……, học ………., nông ……….

b) Đặt câu với các từ cho trước sau:

“quyển sách”: ………………………………………………………………………….. “bút máy” : ……………………………………………………………………………… “ngôi nhà”: ………………………………………………………………………………

Bài 2: Hoàn thành các câu sau:

a)     Mẹ em là ………………………………………………………………………… b)    Bạn Hà là ………………………………………………………………………. c)     …………………….. là bạn của nhà nông.      

  CÂU LẠC BỘ TOÁN – TIẾNG VIỆT (TUẦN 8)


I. Toán:
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 26 + 43      43 + 26       29 + 18      7 + 36        26 + 14       93 + 7      72 + 28      42 + 58

Bài 2: Quang cân nặng 36kg. Minh cân nặng hơn Quang 8kg. Hỏi Minh cân nặng bao nhiêu li- lô- gam?


Bài 3: Một cửa hàng có 85 chiếc xe đạp, đã bán được 25 chiếc xe đạp. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc xe đạp?
Bài 4: Tính: 16 + 5 – 10 =                       24 – 13 + 4 =                      45kg + 27kg – 20kg =       7  + 6 + 18 =                      35 + 19 – 32 =                     89dm – 36dm + 47dm =

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bài 5: Số ?


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
        +          =                         6       < 62                      7        > 78
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
        -          =                          34    >       5                      6  <  25  <    2 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bài 6: Trong hình vẽ bên : - Có … tam giác. - Có … tứ giác.  

II. Tiếng Việt:


Bài 1: Em hãy đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong các câu dưới đây: a) Bạn Lan lớp em chăm ngoan học giỏi. b) Mẹ em rất phúc hậu dịu dàng. c) Chúng em luôn kính trong biết ơn thầy giáo cô giáo. d) Em nấu cơm rửa bát giúp mẹ.

Bài 2: Đặt câu:

a) Tìm từ chỉ hoạt động của loài vật và đặt câu với từ ấy. b) Tìm một từ chỉ trạng thái của loài vật và đặt câu với từ đó.

Bài 3: Đặt 3 câu theo mẫu “ Ai là gì?”.


Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn (4 -5 câu) kể về mẹ của em.    

CÂU LẠC BỘ TOÁN – TIẾNG VIỆT (TUẦN 8)


I. Toán:
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 26 + 43      43 + 26       29 + 18      7 + 36        26 + 14       93 + 7      72 + 28      42 + 58

Bài 2: Tính:

16 + 5 – 10 =                       24 – 13 + 4 =                      45kg + 27kg – 20kg =       7  + 6 + 18 =                      35 + 19 – 32 =                     89dm – 36dm + 47dm =

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bài 3: Số ?


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
        +          =                         6       < 62                      7        > 78
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
        -          =                          34    >       5                      6  <  25  <    2 
Bài 4: Bao gạo thứ nhất cân nặng 35kg, bao gạo này nhẹ hơn bao gạo thứ hai 8kg. Hỏi bao gạo thứ hai cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài 5: Bạn Bảo có 26 viên bi, bạn Bảo có ít hơn bạn Phúc 8 viên bi, bạn Ngân có nhiều hơn bạn Phúc 5 viên bi. Hỏi bạn Ngân có bao nhiêu viên bi?
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bài 6: Trong hình vẽ bên : - Có … tam giác. - Có … tứ giác.

II. Tiếng Việt:


Bài 1: Em hãy đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong các câu dưới đây: a) Bạn Lan lớp em chăm ngoan học giỏi. b) Mẹ em rất phúc hậu dịu dàng. c) Chúng em luôn kính trong biết ơn thầy giáo cô giáo. d) Em nấu cơm rửa bát giúp mẹ.

Bài 2: Đặt câu:

a) Tìm từ chỉ hoạt động của loài vật và đặt câu với từ ấy. b) Tìm một từ chỉ trạng thái của loài vật và đặt câu với từ đó.

Bài 3: Đặt 3 câu theo mẫu “ Ai là gì?”.


Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn (4 -5 câu) kể về mẹ của em.
Bài 5: Viết một đoạn văn ngắn (4-5 câu) nói về người bạn thân của em.    

PHIẾU ÔN GIỮA KÌ I


Phần 1: Mỗi bài dưới đây có kèm theo các câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, là kết quả…). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 1. Số liền trước của 39 là : A. 40                    B. 38                         C. 92                                  D. 94 2. Kết quả của phép cộng 26 + 7 là: A. 96                    B. 23                         C. 43                                 D. 33 3. Số hình chữ nhật có trong hình bên là:

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 

  A. 9                     B. 4                           C. 5                                     D. 6 4. Cho phép trừ     59 – 34 = 25, số bị trừ là: A. 25                   B. 34                       C. 59                                    D. 95 5. Độ dài một gang tay của mẹ là:

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
A. 20 dm            B. 2 cm                   C. 200 cm                             D. 20 cm

6.                       6         <  61 Số cần điền là: A. 0                   B. 2                        C. 3                                        D. 9

Phần 2:


1. Đặt tính rồi tính: 75 + 25                 35 + 47                     69 + 8                         76 – 25 …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… 2. Một cửa hàng buổi sáng bán được 76 kg đường, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 24 kg đường. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán đước bao nhiêu ki- lô- gam đường? …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………    

PHIẾU CUỐI TUẦN 9


Để chuẩn bị cho thi giữa kì 1 (Thứ 3, thứ 4) phụ huynh cho các con đọc và trả lời các bài tập đọc đã học. Học thuộc các bảng cộng đã học.
Các con làm bài vào vở ô li Toán.
I. TOÁN:
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 15 + 7        36 + 19          45 + 28         29 + 44          50 + 39          98 – 23        75 – 14

Bài 2: Tháng trước mẹ mua con lợn nặng 29kg về nuôi, tháng sau nó tăng thêm 12 kg nữa. Hỏi tháng sau con lợn đó nặng bao nhiêu ki- lô- gam?


Bài 3: Anh cao 78 cm, em thấp hơn anh 15 cm. Hỏi em cao bao nhiêu xăng ti mét?
Bài 4: An làm được 49 lá cờ, Mai làm được ít hơn An 21 lá cờ. Hỏi Mai làm được bao nhiêu lá cờ?
Bài 5: Tìm x: a) x  +  30  =  50                          c)  7  +  x  = 10 b) x  +  12  =  47                         d)  17 + x  =  39

Bài 6: Tính:

23 + 14 + 10 =            54 – 10 + 21 =                16 dm + 5dm – 10dm = 45 + 22 – 13 =            79 – 56 – 11 =                24kg – 13kg + 4kg =

II. TIẾNG VIỆT:


Bài 1: Viết câu hỏi cho bộ phận gạch chân:
a. Các bạn ấy là những đội viên ưu tú.
b. Mùa xuân là tết trồng cây.
c. Mèo là con vật hay ăn vụng nhất.
Bài 2: Gạch chân bộ phận trả lời câu hỏi “là gì” a) Trung thu này là trung thu đầu tiên sống trong hoà bình. b) Khỉ là con vật em yêu thích. c) Hoa đào là loài hoa nở vào mùa xuân.

Bài 3: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp:

a) Chào mào sáo sậu sáo đen đàn đàn lũ lũ bay đi bay về.    

PHIẾU CUỐI TUẦN 11


Các con làm bài vào vở ô ly Toán.
Bài 1: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 31 và 17       62 và 44        51 và 8       82 và 9      92 và 45     52 và 27     82 và 38      42 và 16

Bài 2: Tìm x:

 x + 46 = 72         48 + x = 51         x + 25 = 41         x + 39 = 92         47 + x = 62    x + 53 = 82

Bài 3: > , < , = ?

45 cm ….  27 cm + 18 cm                          52 cm + 19 cm …..   81 cm 40 cm ….  81 cm – 37 cm                          72 cm – 39 cm …..   16 cm 7 dm …    92 cm – 19 cm                          41 cm – 8 cm    …… 4 dm

Bài 4: Anh 22 tuổi, em kém anh 5 tuổi. Hỏi em bao nhiêu tuổi?


Bài 5: Có 62 lít dầu đựng trong hai can. Biết can 1 có 34 lí dầu. Hỏi can 2 có bao nhiêu lít dầu?
Bài 6: Tính: 12 – 7 – 8 =                 12 – 9 – 7 =                   62 – 37 – 28 =               32 – 8 – 7 = 42 – 15 + 6 =               11 – 5 + 7 =                   24 + 6 – 11  =               45 – 3 + 28 =

TIẾNG VIỆT:


Bài 1: a) Tìm từ chỉ đồ dùng để nấu ăn ở nhà? b) Tìm từ chỉ đồ dùng để phục vụ cho việc ăn ướng trong nhà? c) Tìm từ chỉ đồ dùng phục vụ cho việc nghỉ ngơi, giải trí trong nhà.

Bài 2: Gạch dưới từ chỉ hoạt động trạng thái

a) Ông em trồng cây xoài xát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm. b) Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông . c) Cô tiên phất chiếc quạt màu nhiệm. Lâu đài, ruộng vườn phút chốc biến mất. Bà hiện ra, móm mém, hiền từ, dang tay ôm hai đứa cháu hiéu thảo vào lòng.

Bài 3: Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai”, gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “là gì”

a) Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật. b) Tủ sách của em là sản phẩm làm bằng gỗ. c) Bà là người em yêu quý nhất. d) Mùa xuân là tết trồng cây.

PHIẾU CUỐI TUẦN 11


Các con làm bài vào vở ô ly Toán.
Bài 1: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 31 và 17       62 và 44        51 và 8       82 và 9      92 và 45     52 và 27     82 và 38      42 và 16

Bài 2: Tìm x:

 x + 46 = 72    ;  28 + x = 51 - 19   ;    x + 25 = 23 + 18   ;     x + 39 = 92         37 + x = 89 - 17

Bài 3: > , < , = ?

40 cm ….  81 cm – 37 cm                          72 cm – 39 cm …..   16 cm 7 dm …    92 cm – 19 cm                          41 cm – 8 cm    …… 4 dm

Bài 4: Có 62 lít dầu đựng trong hai can. Biết can 1 có 34 lí dầu. Hỏi can 2 có bao nhiêu lít dầu?


Bài 5: a) Tìm một số biết tổng của số đó với 19 bằng 61? b) Tìm một số biết nếu thêm vào số đó 9 đơn vị thì được 42?

Bài 6: Tính nhanh:

a) 25 + 38 + 59 – 5 – 19 – 8                       b) 26 – 12 + 42 – 16 + 89 – 69

Bài 7: Tổng số tuổi của bố và anh là 82. Tuổi bố là 58. Hỏi năm nay anh bao nhiêu tuổi?


TIẾNG VIỆT:
Bài 1: a) Tìm từ chỉ đồ dùng để nấu ăn ở nhà? b) Tìm từ chỉ đồ dùng để phục vụ cho việc ăn ướng trong nhà? c) Tìm từ chỉ đồ dùng phục vụ cho việc nghỉ ngơi, giải trí trong nhà.

Bài 2: Gạch dưới từ chỉ hoạt động, trạng thái

a) Ông em trồng cây xoài xát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm. b) Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông . c) Cô tiên phất chiếc quạt màu nhiệm. Lâu đài, ruộng vườn phút chốc biến mất. Bà hiện ra, móm mém, hiền từ, dang tay ôm hai đứa cháu hiéu thảo vào lòng.

Bài 3: Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai”, gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “là gì”

a) Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật. b) Tủ sách của em là sản phẩm làm bằng gỗ. c) Bà là người em yêu quý nhất. d) Mùa xuân là tết trồng câ Họ và tên: ……………………….                         

PHIẾU CUỐI TUẦN 12


 TIẾNG VIỆT
1/Luyện tập : Điền vào chỗ trống: a , l hay n : Học sinh ..ớp em chăm ...o học tập, ...ặng nhọc,  im ...ặng. b , Man hay mang : mê .........., mênh ........., mở ..........., ............xách.

2/ Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp:

a) Đi làm về mẹ lại đi chợ đong gạo gánh nước nấu cơm tắm cho hai chị em Bình giặt một chậu quần áo đầy. b, Núi đồi làng bản chìm trong biển mây mù. c, Hoa loa kèn mở rộng cánh rung rinh dưới nước. d, Những con cá sộp cá chuối quẫy toé nước mắt thao láo.

3/ Tập làm văn (5đ)


  Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về một ng­ười trong gia đình em.
B- TOÁN
Bài 1 : Đặt tính và tính.  91 – 27      73 – 68      82 – 8     43 – 36       54 + 13      22 – 17        73 – 35       82 – 9

Bài 2 : Tìm x, biết :


 x + 8 = 28 + 16                              x- 29 = 53 – 37 18 + x = 91 - 49
x- 15 = 48 + 37
x + 8 = 28 + 16                                                  x - 8 = 28 - 16 29 + x = 29 + 15                                                x - 18 = 54 - 18
Bài 3: Giải toán           Mẹ mua một số bông hoa, mẹ biếu bà 15 bông hoa thì còn lại 39 bông hoa. Hỏi lúc đầu mẹ mua bao nhiêu bông hoa?

Bài 4: Tổng của hai số hạng là 63. Một số hạng là số lớn nhất có một chữ số. Tìm số hạng kia?


Bài 5: An có 13 quả cam, An có nhiều hơn Bình 5 quả cam. Hỏi: a) Bình có bao nhiêu quả cam? b) Cả hai bạn có bao nhiêu quả cam?

Bài 6: Điền số vào ô trống sao cho có đủ các chữ số từ 1 đến 9 và tổng các số trong mỗi hàng, trong mỗi cột, trong mỗi đường chéo đều bằng 15.


Bài 7: Hai số có tổng bằng 17, nếu giữ nguyên số hạng thứ nhất và thêm vào số hạng thứ hai 6 đơn vị thì tổng mới thay đổi như thế nào?
Bài 8: Hai số có hiệu bằng 43, nếu giữ nguyên số bị trừ và thêm vào số trừ 7 đơn vị thì hiệu mới bằng bao nhiêu?Họ và tên:.........................     PHIẾU BÀI TẬP (SỐ 1) Lớp 2...         

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

35 + 40         86 – 52         73 – 53           5 + 62          33 + 55           88 – 6 .......................................................................................................................... .....................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 2: Viết các số 50 , 48,  61,  58,  73,  84 theo thứ tự từ lớn đến bé:

.........................................................................................................................

Bài 3: Một băng giấy dài 96cm, em cắt bỏ đi 26cm. Hỏi băng giấy còn lại dài bao nhiêu xăngtimet?

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 4: Mẹ nuôi gà và vịt, tất cả có 48 con, trong đó có 23 con gà. Hỏi mẹ nuôi bao nhiêu con vịt?

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 5: >, <, = ?

45 – 24 ...  17 + 10  ;                                32 + 16 ...  20 + 28 24 + 35  ... 56 – 36  ;                                37 – 17 ...  56 – 36  6  +  4  ....  7 +  2    ;                               10 -  2    ...  10 – 1

Bài 6: Số?

18  <   ...  < 20     ;       98 <  ...  < 100        ;           65  >  ...  > 62

Bài 7:    Hình vẽ bên có ... hình tam giác?

               

Họ và tên:.........................     PHIẾU BÀI TẬP (SỐ 2)

Lớp 2...         

B ài 1:

a) Liền trước số 100 là ...                   c) Liền sau số 78 là ... b) Liền sau số 39 là ...                       d) Liền trước số 41 là ...

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

16 + 3       90 – 70       5 + 23       6 + 4      2 + 9       57 – 51        38 – 8 ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 3: Tính:

24 cm – 13 cm = ...         14 cm + 35 cm  = ...           50 + 10 + 10 = ... 44 cm – 2 cm  = ...            9 cm + 50 cm  = ...           16 – 0 + 3     = ...

Bài 4: Dũng có 68 viên bi. Hùng cho Dũng 20 viên bi. Hỏi Dũng có tất cả bao nhiêu viên bi?

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 5: Lan có 47 que tính, Lan cho Mai 21 que tính. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu que tính?

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 6: Nối ô trống với số thích hợp:


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
14 +       <   19                 18 -         < 15                         +  12 <   15    

Bài 7: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm ?

        CÂU LẠC BỘ TOÁN – TIẾNG VIỆT (Tuần 3)

I.                  Toán


Bài 1: Đặt tính rồi tính: 31 + 9       42 + 8      13 + 7      54 + 6         49 + 21        28 + 52      37 + 13      66 + 24 ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................

Bài 2: Số?

9 + ...  = 11            9 + ...  = 12          9 + ...   = 13             ... + 5 = 14          6 + ... = 15 7 + ...  =  16          ... + 9   = 18         9  + ...   = 17             ... + 9 = 10         10 + ... = 19

Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:                          Bài giải

Lớp 2A có      : 39 bạn            .......................................................................................... Lớp 2B có      : 41 bạn            ........................................................................................... Cả hai lớp có : ... bạn?            ...........................................................................................

Bài 4: Tính:

37 + 3 + 5 =              55 + 35 + 7 =                  14 + 23 + 43 =           56 + 34 – 90 = 42 + 8 + 10 =            48 – 20 + 2 =                  68 – 28 – 20 =           21 + 19 + 30 =

Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng rồi điền số vào chỗ chấm:

    Đoạn thẳng AB dài ... cm                       ; Đoạn thẳng BC dài ... cm; Đoạn thẳng AC dài ... cm, hay là ....dm.

II.               Tiếng việt:


Bài 1: Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu dưới đây để tạo thành một câu mới:
a)                
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Cuốn sách này mẹ mua.             ...........................................................................
b)               
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Cái bút này chị tặng em.              .........................................................................
c)                
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Mẹ là người em yêu quý nhất.            ...................................................................
Bài 2: Ghi từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để tạo thành câu: a)                 Bố em là ............................................................................................................ b)                ................................................. là đồ dùng học tập thân thiết của em. c)                     CÂU LẠC BỘ TOÁN – TIẾNG VIỆT (Tuần 4)

I.Toán


Bài 1: Đặt tính rồi tính: 31 + 9       42 + 8      13 + 7      54 + 6         49 + 21        28 + 52      37 + 13      66 + 24 ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................

Bài 2: Tính:

37 + 3 + 5 =              55 + 35 + 7 =                  14 + 23 + 43 =           56 + 34 – 90 = 42 + 8 + 10 =            48 – 20 + 2 =                  68 – 28 – 20 =           21 + 19 + 30 =

Bài 3: Đo độ dài đoạn thẳng rồi điền số vào chỗ chấm:

    Đoạn thẳng AB dài ... cm                       ; Đoạn thẳng BC dài ... cm; Đoạn thẳng AC dài ... cm, hay là ....dm.

Bài 4: Hãy viết tất cả các số có hai chữ số mà tổng của hai chữ số đó bằng 10.

Mẫu: 19, 91, 28, ..............................................................................................................

Bài 5: Viết các phép cộng có tổng bằng 30, các số hạng của tổng là số lớn hơn 10.

...........................................................................................................................................

Bài 6: Điền chữ số thích hợp vào dấu chấm:

1 .           13           .  .           . 5            .  1            3 .           45          . 7          .  .  

  8             .              4             .                .             .  8          .  .          6 .          34

20          . 0            20           . 0             .  0           6 0          80          90          50

II.Tiếng việt:


Bài 1: Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu dưới đây để tạo thành một câu mới:
a)                
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Cuốn sách này mẹ mua.             ...........................................................................
b)               
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Cái bút này chị tặng em.              .........................................................................
c)                
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Mẹ là người em yêu quý nhất.            ...................................................................
Bài 2: Ghi từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để tạo thành câu: a)                 Bố em là ............................................................................................................ b)                ................................................. là đồ dùng học tập thân thiết của em.    

    CÂU LẠC BỘ TOÁN – TIẾNG VIỆT (TUẦN 5)


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bài 1: Số?
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
          +7              +10           +28               

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật


             +3              +7            +15             +38               

Bài 2:  Xuân có 15 quyển vở, Xuân có nhiều hơn Thu 3 quyển vở. Hỏi Thu có bao nhiêu quyển vở?

 …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………                                  

Bài 3: Giải bài toán dực theo tóm tắt:                              Bài giải


Ngăn trên:                                                             ………………………………………
Ngăn dưới:                                                            ………………………………………                                                                              ………………………………………

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bài 4: Số?


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                

              Có …. hình chữ nhật                     Có … hình chữ nhật


TIẾNG VIỆT
Bài 1: a) Tìm thêm một tiếng mới ghép vào tiếng đã cho dùng để chỉ người: - bộ …….., công ……, bác ….., giáo ….., kĩ ……, học ………., nông ……….

b) Đặt câu với các từ cho trước sau:

“quyển sách”: ………………………………………………………………………….. “bút máy” : ……………………………………………………………………………… “ngôi nhà”: ………………………………………………………………………………

Bài 2: Hoàn thành các câu sau:

a)     Mẹ em là ………………………………………………………………………… b)    Bạn Hà là ………………………………………………………………………. c)     …………………….. là bạn của nhà nông.      

  CÂU LẠC BỘ TOÁN – TIẾNG VIỆT (TUẦN 8)


I. Toán:
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 26 + 43      43 + 26       29 + 18      7 + 36        26 + 14       93 + 7      72 + 28      42 + 58

Bài 2: Quang cân nặng 36kg. Minh cân nặng hơn Quang 8kg. Hỏi Minh cân nặng bao nhiêu li- lô- gam?


Bài 3: Một cửa hàng có 85 chiếc xe đạp, đã bán được 25 chiếc xe đạp. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc xe đạp?
Bài 4: Tính: 16 + 5 – 10 =                       24 – 13 + 4 =                      45kg + 27kg – 20kg =       7  + 6 + 18 =                      35 + 19 – 32 =                     89dm – 36dm + 47dm =

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bài 5: Số ?


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
        +          =                         6       < 62                      7        > 78
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
        -          =                          34    >       5                      6  <  25  <    2 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bài 6: Trong hình vẽ bên : - Có … tam giác. - Có … tứ giác.  

II. Tiếng Việt:


Bài 1: Em hãy đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong các câu dưới đây: a) Bạn Lan lớp em chăm ngoan học giỏi. b) Mẹ em rất phúc hậu dịu dàng. c) Chúng em luôn kính trong biết ơn thầy giáo cô giáo. d) Em nấu cơm rửa bát giúp mẹ.

Bài 2: Đặt câu:

a) Tìm từ chỉ hoạt động của loài vật và đặt câu với từ ấy. b) Tìm một từ chỉ trạng thái của loài vật và đặt câu với từ đó.

Bài 3: Đặt 3 câu theo mẫu “ Ai là gì?”.


Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn (4 -5 câu) kể về mẹ của em.    

CÂU LẠC BỘ TOÁN – TIẾNG VIỆT (TUẦN 8)


I. Toán:
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 26 + 43      43 + 26       29 + 18      7 + 36        26 + 14       93 + 7      72 + 28      42 + 58

Bài 2: Tính:

16 + 5 – 10 =                       24 – 13 + 4 =                      45kg + 27kg – 20kg =       7  + 6 + 18 =                      35 + 19 – 32 =                     89dm – 36dm + 47dm =

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bài 3: Số ?


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
        +          =                         6       < 62                      7        > 78
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
        -          =                          34    >       5                      6  <  25  <    2 
Bài 4: Bao gạo thứ nhất cân nặng 35kg, bao gạo này nhẹ hơn bao gạo thứ hai 8kg. Hỏi bao gạo thứ hai cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài 5: Bạn Bảo có 26 viên bi, bạn Bảo có ít hơn bạn Phúc 8 viên bi, bạn Ngân có nhiều hơn bạn Phúc 5 viên bi. Hỏi bạn Ngân có bao nhiêu viên bi?
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bài 6: Trong hình vẽ bên : - Có … tam giác. - Có … tứ giác.

II. Tiếng Việt:


Bài 1: Em hãy đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong các câu dưới đây: a) Bạn Lan lớp em chăm ngoan học giỏi. b) Mẹ em rất phúc hậu dịu dàng. c) Chúng em luôn kính trong biết ơn thầy giáo cô giáo. d) Em nấu cơm rửa bát giúp mẹ.

Bài 2: Đặt câu:

a) Tìm từ chỉ hoạt động của loài vật và đặt câu với từ ấy. b) Tìm một từ chỉ trạng thái của loài vật và đặt câu với từ đó.

Bài 3: Đặt 3 câu theo mẫu “ Ai là gì?”.


Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn (4 -5 câu) kể về mẹ của em.
Bài 5: Viết một đoạn văn ngắn (4-5 câu) nói về người bạn thân của em.    

PHIẾU ÔN GIỮA KÌ I


Phần 1: Mỗi bài dưới đây có kèm theo các câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, là kết quả…). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 1. Số liền trước của 39 là : A. 40                    B. 38                         C. 92                                  D. 94 2. Kết quả của phép cộng 26 + 7 là: A. 96                    B. 23                         C. 43                                 D. 33 3. Số hình chữ nhật có trong hình bên là:

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 

  A. 9                     B. 4                           C. 5                                     D. 6 4. Cho phép trừ     59 – 34 = 25, số bị trừ là: A. 25                   B. 34                       C. 59                                    D. 95 5. Độ dài một gang tay của mẹ là:

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
A. 20 dm            B. 2 cm                   C. 200 cm                             D. 20 cm

6.                       6         <  61 Số cần điền là: A. 0                   B. 2                        C. 3                                        D. 9

Phần 2:


1. Đặt tính rồi tính: 75 + 25                 35 + 47                     69 + 8                         76 – 25 …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… 2. Một cửa hàng buổi sáng bán được 76 kg đường, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 24 kg đường. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán đước bao nhiêu ki- lô- gam đường? …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………    

PHIẾU CUỐI TUẦN 9


Để chuẩn bị cho thi giữa kì 1 (Thứ 3, thứ 4) phụ huynh cho các con đọc và trả lời các bài tập đọc đã học. Học thuộc các bảng cộng đã học.
Các con làm bài vào vở ô li Toán.
I. TOÁN:
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 15 + 7        36 + 19          45 + 28         29 + 44          50 + 39          98 – 23        75 – 14

Bài 2: Tháng trước mẹ mua con lợn nặng 29kg về nuôi, tháng sau nó tăng thêm 12 kg nữa. Hỏi tháng sau con lợn đó nặng bao nhiêu ki- lô- gam?


Bài 3: Anh cao 78 cm, em thấp hơn anh 15 cm. Hỏi em cao bao nhiêu xăng ti mét?
Bài 4: An làm được 49 lá cờ, Mai làm được ít hơn An 21 lá cờ. Hỏi Mai làm được bao nhiêu lá cờ?
Bài 5: Tìm x: a) x  +  30  =  50                          c)  7  +  x  = 10 b) x  +  12  =  47                         d)  17 + x  =  39

Bài 6: Tính:

23 + 14 + 10 =            54 – 10 + 21 =                16 dm + 5dm – 10dm = 45 + 22 – 13 =            79 – 56 – 11 =                24kg – 13kg + 4kg =

II. TIẾNG VIỆT:


Bài 1: Viết câu hỏi cho bộ phận gạch chân:
a. Các bạn ấy là những đội viên ưu tú.
b. Mùa xuân là tết trồng cây.
c. Mèo là con vật hay ăn vụng nhất.
Bài 2: Gạch chân bộ phận trả lời câu hỏi “là gì” a) Trung thu này là trung thu đầu tiên sống trong hoà bình. b) Khỉ là con vật em yêu thích. c) Hoa đào là loài hoa nở vào mùa xuân.

Bài 3: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp:

a) Chào mào sáo sậu sáo đen đàn đàn lũ lũ bay đi bay về.    

PHIẾU CUỐI TUẦN 11


Các con làm bài vào vở ô ly Toán.
Bài 1: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 31 và 17       62 và 44        51 và 8       82 và 9      92 và 45     52 và 27     82 và 38      42 và 16

Bài 2: Tìm x:

 x + 46 = 72         48 + x = 51         x + 25 = 41         x + 39 = 92         47 + x = 62    x + 53 = 82

Bài 3: > , < , = ?

45 cm ….  27 cm + 18 cm                          52 cm + 19 cm …..   81 cm 40 cm ….  81 cm – 37 cm                          72 cm – 39 cm …..   16 cm 7 dm …    92 cm – 19 cm                          41 cm – 8 cm    …… 4 dm

Bài 4: Anh 22 tuổi, em kém anh 5 tuổi. Hỏi em bao nhiêu tuổi?


Bài 5: Có 62 lít dầu đựng trong hai can. Biết can 1 có 34 lí dầu. Hỏi can 2 có bao nhiêu lít dầu?
Bài 6: Tính: 12 – 7 – 8 =                 12 – 9 – 7 =                   62 – 37 – 28 =               32 – 8 – 7 = 42 – 15 + 6 =               11 – 5 + 7 =                   24 + 6 – 11  =               45 – 3 + 28 =

TIẾNG VIỆT:


Bài 1: a) Tìm từ chỉ đồ dùng để nấu ăn ở nhà? b) Tìm từ chỉ đồ dùng để phục vụ cho việc ăn ướng trong nhà? c) Tìm từ chỉ đồ dùng phục vụ cho việc nghỉ ngơi, giải trí trong nhà.

Bài 2: Gạch dưới từ chỉ hoạt động trạng thái

a) Ông em trồng cây xoài xát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm. b) Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông . c) Cô tiên phất chiếc quạt màu nhiệm. Lâu đài, ruộng vườn phút chốc biến mất. Bà hiện ra, móm mém, hiền từ, dang tay ôm hai đứa cháu hiéu thảo vào lòng.

Bài 3: Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai”, gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “là gì”

a) Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật. b) Tủ sách của em là sản phẩm làm bằng gỗ. c) Bà là người em yêu quý nhất. d) Mùa xuân là tết trồng cây.

PHIẾU CUỐI TUẦN 11


Các con làm bài vào vở ô ly Toán.
Bài 1: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 31 và 17       62 và 44        51 và 8       82 và 9      92 và 45     52 và 27     82 và 38      42 và 16

Bài 2: Tìm x:

 x + 46 = 72    ;  28 + x = 51 - 19   ;    x + 25 = 23 + 18   ;     x + 39 = 92         37 + x = 89 - 17

Bài 3: > , < , = ?

40 cm ….  81 cm – 37 cm                          72 cm – 39 cm …..   16 cm 7 dm …    92 cm – 19 cm                          41 cm – 8 cm    …… 4 dm

Bài 4: Có 62 lít dầu đựng trong hai can. Biết can 1 có 34 lí dầu. Hỏi can 2 có bao nhiêu lít dầu?


Bài 5: a) Tìm một số biết tổng của số đó với 19 bằng 61? b) Tìm một số biết nếu thêm vào số đó 9 đơn vị thì được 42?

Bài 6: Tính nhanh:

a) 25 + 38 + 59 – 5 – 19 – 8                       b) 26 – 12 + 42 – 16 + 89 – 69

Bài 7: Tổng số tuổi của bố và anh là 82. Tuổi bố là 58. Hỏi năm nay anh bao nhiêu tuổi?


TIẾNG VIỆT:
Bài 1: a) Tìm từ chỉ đồ dùng để nấu ăn ở nhà? b) Tìm từ chỉ đồ dùng để phục vụ cho việc ăn ướng trong nhà? c) Tìm từ chỉ đồ dùng phục vụ cho việc nghỉ ngơi, giải trí trong nhà.

Bài 2: Gạch dưới từ chỉ hoạt động, trạng thái

a) Ông em trồng cây xoài xát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm. b) Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông . c) Cô tiên phất chiếc quạt màu nhiệm. Lâu đài, ruộng vườn phút chốc biến mất. Bà hiện ra, móm mém, hiền từ, dang tay ôm hai đứa cháu hiéu thảo vào lòng.

Bài 3: Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai”, gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “là gì”

a) Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật. b) Tủ sách của em là sản phẩm làm bằng gỗ. c) Bà là người em yêu quý nhất. d) Mùa xuân là tết trồng câ Họ và tên: ……………………….                         

PHIẾU CUỐI TUẦN 12


 TIẾNG VIỆT
1/Luyện tập : Điền vào chỗ trống: a , l hay n : Học sinh ..ớp em chăm ...o học tập, ...ặng nhọc,  im ...ặng. b , Man hay mang : mê .........., mênh ........., mở ..........., ............xách.

2/ Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp:

a) Đi làm về mẹ lại đi chợ đong gạo gánh nước nấu cơm tắm cho hai chị em Bình giặt một chậu quần áo đầy. b, Núi đồi làng bản chìm trong biển mây mù. c, Hoa loa kèn mở rộng cánh rung rinh dưới nước. d, Những con cá sộp cá chuối quẫy toé nước mắt thao láo.

3/ Tập làm văn (5đ)


  Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về một ng­ười trong gia đình em.
B- TOÁN
Bài 1 : Đặt tính và tính.  91 – 27      73 – 68      82 – 8     43 – 36       54 + 13      22 – 17        73 – 35       82 – 9

Bài 2 : Tìm x, biết :


 x + 8 = 28 + 16                              x- 29 = 53 – 37 18 + x = 91 - 49
x- 15 = 48 + 37
x + 8 = 28 + 16                                                  x - 8 = 28 - 16 29 + x = 29 + 15                                                x - 18 = 54 - 18
Bài 3: Giải toán           Mẹ mua một số bông hoa, mẹ biếu bà 15 bông hoa thì còn lại 39 bông hoa. Hỏi lúc đầu mẹ mua bao nhiêu bông hoa?

Bài 4: Tổng của hai số hạng là 63. Một số hạng là số lớn nhất có một chữ số. Tìm số hạng kia?


Bài 5: An có 13 quả cam, An có nhiều hơn Bình 5 quả cam. Hỏi: a) Bình có bao nhiêu quả cam? b) Cả hai bạn có bao nhiêu quả cam?

Bài 6: Điền số vào ô trống sao cho có đủ các chữ số từ 1 đến 9 và tổng các số trong mỗi hàng, trong mỗi cột, trong mỗi đường chéo đều bằng 15.


Bài 7: Hai số có tổng bằng 17, nếu giữ nguyên số hạng thứ nhất và thêm vào số hạng thứ hai 6 đơn vị thì tổng mới thay đổi như thế nào?
Bài 8: Hai số có hiệu bằng 43, nếu giữ nguyên số bị trừ và thêm vào số trừ 7 đơn vị thì hiệu mới bằng bao nhiêu?Họ và tên:.........................     PHIẾU BÀI TẬP (SỐ 1) Lớp 2...         

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

35 + 40         86 – 52         73 – 53           5 + 62          33 + 55           88 – 6 .......................................................................................................................... .....................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 2: Viết các số 50 , 48,  61,  58,  73,  84 theo thứ tự từ lớn đến bé:

.........................................................................................................................

Bài 3: Một băng giấy dài 96cm, em cắt bỏ đi 26cm. Hỏi băng giấy còn lại dài bao nhiêu xăngtimet?

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 4: Mẹ nuôi gà và vịt, tất cả có 48 con, trong đó có 23 con gà. Hỏi mẹ nuôi bao nhiêu con vịt?

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 5: >, <, = ?

45 – 24 ...  17 + 10  ;                                32 + 16 ...  20 + 28 24 + 35  ... 56 – 36  ;                                37 – 17 ...  56 – 36  6  +  4  ....  7 +  2    ;                               10 -  2    ...  10 – 1

Bài 6: Số?

18  <   ...  < 20     ;       98 <  ...  < 100        ;           65  >  ...  > 62

Bài 7:    Hình vẽ bên có ... hình tam giác?

               

Họ và tên:.........................     PHIẾU BÀI TẬP (SỐ 2)

Lớp 2...         

B ài 1:

a) Liền trước số 100 là ...                   c) Liền sau số 78 là ... b) Liền sau số 39 là ...                       d) Liền trước số 41 là ...

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

16 + 3       90 – 70       5 + 23       6 + 4      2 + 9       57 – 51        38 – 8 ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 3: Tính:

24 cm – 13 cm = ...         14 cm + 35 cm  = ...           50 + 10 + 10 = ... 44 cm – 2 cm  = ...            9 cm + 50 cm  = ...           16 – 0 + 3     = ...

Bài 4: Dũng có 68 viên bi. Hùng cho Dũng 20 viên bi. Hỏi Dũng có tất cả bao nhiêu viên bi?

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 5: Lan có 47 que tính, Lan cho Mai 21 que tính. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu que tính?

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 6: Nối ô trống với số thích hợp:


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
14 +       <   19                 18 -         < 15                         +  12 <   15    

Bài 7: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm ?

        CÂU LẠC BỘ TOÁN – TIẾNG VIỆT (Tuần 3)

I.                  Toán


Bài 1: Đặt tính rồi tính: 31 + 9       42 + 8      13 + 7      54 + 6         49 + 21        28 + 52      37 + 13      66 + 24 ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................

Bài 2: Số?

9 + ...  = 11            9 + ...  = 12          9 + ...   = 13             ... + 5 = 14          6 + ... = 15 7 + ...  =  16          ... + 9   = 18         9  + ...   = 17             ... + 9 = 10         10 + ... = 19

Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:                          Bài giải

Lớp 2A có      : 39 bạn            .......................................................................................... Lớp 2B có      : 41 bạn            ........................................................................................... Cả hai lớp có : ... bạn?            ...........................................................................................

Bài 4: Tính:

37 + 3 + 5 =              55 + 35 + 7 =                  14 + 23 + 43 =           56 + 34 – 90 = 42 + 8 + 10 =            48 – 20 + 2 =                  68 – 28 – 20 =           21 + 19 + 30 =

Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng rồi điền số vào chỗ chấm:

    Đoạn thẳng AB dài ... cm                       ; Đoạn thẳng BC dài ... cm; Đoạn thẳng AC dài ... cm, hay là ....dm.

II.               Tiếng việt:


Bài 1: Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu dưới đây để tạo thành một câu mới:
a)                
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Cuốn sách này mẹ mua.             ...........................................................................
b)               
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Cái bút này chị tặng em.              .........................................................................
c)                
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Mẹ là người em yêu quý nhất.            ...................................................................
Bài 2: Ghi từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để tạo thành câu: a)                 Bố em là ............................................................................................................ b)                ................................................. là đồ dùng học tập thân thiết của em. c)                     CÂU LẠC BỘ TOÁN – TIẾNG VIỆT (Tuần 4)

I.Toán


Bài 1: Đặt tính rồi tính: 31 + 9       42 + 8      13 + 7      54 + 6         49 + 21        28 + 52      37 + 13      66 + 24 ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................

Bài 2: Tính:

37 + 3 + 5 =              55 + 35 + 7 =                  14 + 23 + 43 =           56 + 34 – 90 = 42 + 8 + 10 =            48 – 20 + 2 =                  68 – 28 – 20 =           21 + 19 + 30 =

Bài 3: Đo độ dài đoạn thẳng rồi điền số vào chỗ chấm:

    Đoạn thẳng AB dài ... cm                       ; Đoạn thẳng BC dài ... cm; Đoạn thẳng AC dài ... cm, hay là ....dm.

Bài 4: Hãy viết tất cả các số có hai chữ số mà tổng của hai chữ số đó bằng 10.

Mẫu: 19, 91, 28, ..............................................................................................................

Bài 5: Viết các phép cộng có tổng bằng 30, các số hạng của tổng là số lớn hơn 10.

...........................................................................................................................................

Bài 6: Điền chữ số thích hợp vào dấu chấm:

1 .           13           .  .           . 5            .  1            3 .           45          . 7          .  .  

  8             .              4             .                .             .  8          .  .          6 .          34

20          . 0            20           . 0             .  0           6 0          80          90          50

II.Tiếng việt:


Bài 1: Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu dưới đây để tạo thành một câu mới:
a)                
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Cuốn sách này mẹ mua.             ...........................................................................
b)               
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Cái bút này chị tặng em.              .........................................................................
c)                
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Mẹ là người em yêu quý nhất.            ...................................................................
Bài 2: Ghi từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để tạo thành câu: a)                 Bố em là ............................................................................................................ b)                ................................................. là đồ dùng học tập thân thiết của em.    

    CÂU LẠC BỘ TOÁN – TIẾNG VIỆT (TUẦN 5)


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bài 1: Số?
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
          +7              +10           +28               

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật


             +3              +7            +15             +38               

Bài 2:  Xuân có 15 quyển vở, Xuân có nhiều hơn Thu 3 quyển vở. Hỏi Thu có bao nhiêu quyển vở?

 …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………                                  

Bài 3: Giải bài toán dực theo tóm tắt:                              Bài giải


Ngăn trên:                                                             ………………………………………
Ngăn dưới:                                                            ………………………………………                                                                              ………………………………………

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bài 4: Số?


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                

              Có …. hình chữ nhật                     Có … hình chữ nhật


TIẾNG VIỆT
Bài 1: a) Tìm thêm một tiếng mới ghép vào tiếng đã cho dùng để chỉ người: - bộ …….., công ……, bác ….., giáo ….., kĩ ……, học ………., nông ……….

b) Đặt câu với các từ cho trước sau:

“quyển sách”: ………………………………………………………………………….. “bút máy” : ……………………………………………………………………………… “ngôi nhà”: ………………………………………………………………………………

Bài 2: Hoàn thành các câu sau:

a)     Mẹ em là ………………………………………………………………………… b)    Bạn Hà là ………………………………………………………………………. c)     …………………….. là bạn của nhà nông.      

  CÂU LẠC BỘ TOÁN – TIẾNG VIỆT (TUẦN 8)


I. Toán:
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 26 + 43      43 + 26       29 + 18      7 + 36        26 + 14       93 + 7      72 + 28      42 + 58

Bài 2: Quang cân nặng 36kg. Minh cân nặng hơn Quang 8kg. Hỏi Minh cân nặng bao nhiêu li- lô- gam?


Bài 3: Một cửa hàng có 85 chiếc xe đạp, đã bán được 25 chiếc xe đạp. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc xe đạp?
Bài 4: Tính: 16 + 5 – 10 =                       24 – 13 + 4 =                      45kg + 27kg – 20kg =       7  + 6 + 18 =                      35 + 19 – 32 =                     89dm – 36dm + 47dm =

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bài 5: Số ?


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
        +          =                         6       < 62                      7        > 78
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
        -          =                          34    >       5                      6  <  25  <    2 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bài 6: Trong hình vẽ bên : - Có … tam giác. - Có … tứ giác.  

II. Tiếng Việt:


Bài 1: Em hãy đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong các câu dưới đây: a) Bạn Lan lớp em chăm ngoan học giỏi. b) Mẹ em rất phúc hậu dịu dàng. c) Chúng em luôn kính trong biết ơn thầy giáo cô giáo. d) Em nấu cơm rửa bát giúp mẹ.

Bài 2: Đặt câu:

a) Tìm từ chỉ hoạt động của loài vật và đặt câu với từ ấy. b) Tìm một từ chỉ trạng thái của loài vật và đặt câu với từ đó.

Bài 3: Đặt 3 câu theo mẫu “ Ai là gì?”.


Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn (4 -5 câu) kể về mẹ của em.    

CÂU LẠC BỘ TOÁN – TIẾNG VIỆT (TUẦN 8)


I. Toán:
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 26 + 43      43 + 26       29 + 18      7 + 36        26 + 14       93 + 7      72 + 28      42 + 58

Bài 2: Tính:

16 + 5 – 10 =                       24 – 13 + 4 =                      45kg + 27kg – 20kg =       7  + 6 + 18 =                      35 + 19 – 32 =                     89dm – 36dm + 47dm =

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bài 3: Số ?


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
        +          =                         6       < 62                      7        > 78
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
        -          =                          34    >       5                      6  <  25  <    2 
Bài 4: Bao gạo thứ nhất cân nặng 35kg, bao gạo này nhẹ hơn bao gạo thứ hai 8kg. Hỏi bao gạo thứ hai cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài 5: Bạn Bảo có 26 viên bi, bạn Bảo có ít hơn bạn Phúc 8 viên bi, bạn Ngân có nhiều hơn bạn Phúc 5 viên bi. Hỏi bạn Ngân có bao nhiêu viên bi?
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bài 6: Trong hình vẽ bên : - Có … tam giác. - Có … tứ giác.

II. Tiếng Việt:


Bài 1: Em hãy đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong các câu dưới đây: a) Bạn Lan lớp em chăm ngoan học giỏi. b) Mẹ em rất phúc hậu dịu dàng. c) Chúng em luôn kính trong biết ơn thầy giáo cô giáo. d) Em nấu cơm rửa bát giúp mẹ.

Bài 2: Đặt câu:

a) Tìm từ chỉ hoạt động của loài vật và đặt câu với từ ấy. b) Tìm một từ chỉ trạng thái của loài vật và đặt câu với từ đó.

Bài 3: Đặt 3 câu theo mẫu “ Ai là gì?”.


Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn (4 -5 câu) kể về mẹ của em.
Bài 5: Viết một đoạn văn ngắn (4-5 câu) nói về người bạn thân của em.    

PHIẾU ÔN GIỮA KÌ I


Phần 1: Mỗi bài dưới đây có kèm theo các câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, là kết quả…). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 1. Số liền trước của 39 là : A. 40                    B. 38                         C. 92                                  D. 94 2. Kết quả của phép cộng 26 + 7 là: A. 96                    B. 23                         C. 43                                 D. 33 3. Số hình chữ nhật có trong hình bên là:

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 

  A. 9                     B. 4                           C. 5                                     D. 6 4. Cho phép trừ     59 – 34 = 25, số bị trừ là: A. 25                   B. 34                       C. 59                                    D. 95 5. Độ dài một gang tay của mẹ là:

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
A. 20 dm            B. 2 cm                   C. 200 cm                             D. 20 cm

6.                       6         <  61 Số cần điền là: A. 0                   B. 2                        C. 3                                        D. 9

Phần 2:


1. Đặt tính rồi tính: 75 + 25                 35 + 47                     69 + 8                         76 – 25 …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… 2. Một cửa hàng buổi sáng bán được 76 kg đường, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 24 kg đường. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán đước bao nhiêu ki- lô- gam đường? …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………    

PHIẾU CUỐI TUẦN 9


Để chuẩn bị cho thi giữa kì 1 (Thứ 3, thứ 4) phụ huynh cho các con đọc và trả lời các bài tập đọc đã học. Học thuộc các bảng cộng đã học.
Các con làm bài vào vở ô li Toán.
I. TOÁN:
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 15 + 7        36 + 19          45 + 28         29 + 44          50 + 39          98 – 23        75 – 14

Bài 2: Tháng trước mẹ mua con lợn nặng 29kg về nuôi, tháng sau nó tăng thêm 12 kg nữa. Hỏi tháng sau con lợn đó nặng bao nhiêu ki- lô- gam?


Bài 3: Anh cao 78 cm, em thấp hơn anh 15 cm. Hỏi em cao bao nhiêu xăng ti mét?
Bài 4: An làm được 49 lá cờ, Mai làm được ít hơn An 21 lá cờ. Hỏi Mai làm được bao nhiêu lá cờ?
Bài 5: Tìm x: a) x  +  30  =  50                          c)  7  +  x  = 10 b) x  +  12  =  47                         d)  17 + x  =  39

Bài 6: Tính:

23 + 14 + 10 =            54 – 10 + 21 =                16 dm + 5dm – 10dm = 45 + 22 – 13 =            79 – 56 – 11 =                24kg – 13kg + 4kg =

II. TIẾNG VIỆT:


Bài 1: Viết câu hỏi cho bộ phận gạch chân:
a. Các bạn ấy là những đội viên ưu tú.
b. Mùa xuân là tết trồng cây.
c. Mèo là con vật hay ăn vụng nhất.
Bài 2: Gạch chân bộ phận trả lời câu hỏi “là gì” a) Trung thu này là trung thu đầu tiên sống trong hoà bình. b) Khỉ là con vật em yêu thích. c) Hoa đào là loài hoa nở vào mùa xuân.

Bài 3: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp:

a) Chào mào sáo sậu sáo đen đàn đàn lũ lũ bay đi bay về.    

PHIẾU CUỐI TUẦN 11


Các con làm bài vào vở ô ly Toán.
Bài 1: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 31 và 17       62 và 44        51 và 8       82 và 9      92 và 45     52 và 27     82 và 38      42 và 16

Bài 2: Tìm x:

 x + 46 = 72         48 + x = 51         x + 25 = 41         x + 39 = 92         47 + x = 62    x + 53 = 82

Bài 3: > , < , = ?

45 cm ….  27 cm + 18 cm                          52 cm + 19 cm …..   81 cm 40 cm ….  81 cm – 37 cm                          72 cm – 39 cm …..   16 cm 7 dm …    92 cm – 19 cm                          41 cm – 8 cm    …… 4 dm

Bài 4: Anh 22 tuổi, em kém anh 5 tuổi. Hỏi em bao nhiêu tuổi?


Bài 5: Có 62 lít dầu đựng trong hai can. Biết can 1 có 34 lí dầu. Hỏi can 2 có bao nhiêu lít dầu?
Bài 6: Tính: 12 – 7 – 8 =                 12 – 9 – 7 =                   62 – 37 – 28 =               32 – 8 – 7 = 42 – 15 + 6 =               11 – 5 + 7 =                   24 + 6 – 11  =               45 – 3 + 28 =

TIẾNG VIỆT:


Bài 1: a) Tìm từ chỉ đồ dùng để nấu ăn ở nhà? b) Tìm từ chỉ đồ dùng để phục vụ cho việc ăn ướng trong nhà? c) Tìm từ chỉ đồ dùng phục vụ cho việc nghỉ ngơi, giải trí trong nhà.

Bài 2: Gạch dưới từ chỉ hoạt động trạng thái

a) Ông em trồng cây xoài xát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm. b) Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông . c) Cô tiên phất chiếc quạt màu nhiệm. Lâu đài, ruộng vườn phút chốc biến mất. Bà hiện ra, móm mém, hiền từ, dang tay ôm hai đứa cháu hiéu thảo vào lòng.

Bài 3: Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai”, gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “là gì”

a) Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật. b) Tủ sách của em là sản phẩm làm bằng gỗ. c) Bà là người em yêu quý nhất. d) Mùa xuân là tết trồng cây.

PHIẾU CUỐI TUẦN 11


Các con làm bài vào vở ô ly Toán.
Bài 1: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 31 và 17       62 và 44        51 và 8       82 và 9      92 và 45     52 và 27     82 và 38      42 và 16

Bài 2: Tìm x:

 x + 46 = 72    ;  28 + x = 51 - 19   ;    x + 25 = 23 + 18   ;     x + 39 = 92         37 + x = 89 - 17

Bài 3: > , < , = ?

40 cm ….  81 cm – 37 cm                          72 cm – 39 cm …..   16 cm 7 dm …    92 cm – 19 cm                          41 cm – 8 cm    …… 4 dm

Bài 4: Có 62 lít dầu đựng trong hai can. Biết can 1 có 34 lí dầu. Hỏi can 2 có bao nhiêu lít dầu?


Bài 5: a) Tìm một số biết tổng của số đó với 19 bằng 61? b) Tìm một số biết nếu thêm vào số đó 9 đơn vị thì được 42?

Bài 6: Tính nhanh:

a) 25 + 38 + 59 – 5 – 19 – 8                       b) 26 – 12 + 42 – 16 + 89 – 69

Bài 7: Tổng số tuổi của bố và anh là 82. Tuổi bố là 58. Hỏi năm nay anh bao nhiêu tuổi?


TIẾNG VIỆT:
Bài 1: a) Tìm từ chỉ đồ dùng để nấu ăn ở nhà? b) Tìm từ chỉ đồ dùng để phục vụ cho việc ăn ướng trong nhà? c) Tìm từ chỉ đồ dùng phục vụ cho việc nghỉ ngơi, giải trí trong nhà.

Bài 2: Gạch dưới từ chỉ hoạt động, trạng thái

a) Ông em trồng cây xoài xát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm. b) Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông . c) Cô tiên phất chiếc quạt màu nhiệm. Lâu đài, ruộng vườn phút chốc biến mất. Bà hiện ra, móm mém, hiền từ, dang tay ôm hai đứa cháu hiéu thảo vào lòng.

Bài 3: Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai”, gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “là gì”

a) Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật. b) Tủ sách của em là sản phẩm làm bằng gỗ. c) Bà là người em yêu quý nhất. d) Mùa xuân là tết trồng câ Họ và tên: ……………………….                         

PHIẾU CUỐI TUẦN 12


 TIẾNG VIỆT
1/Luyện tập : Điền vào chỗ trống: a , l hay n : Học sinh ..ớp em chăm ...o học tập, ...ặng nhọc,  im ...ặng. b , Man hay mang : mê .........., mênh ........., mở ..........., ............xách.

2/ Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp:

a) Đi làm về mẹ lại đi chợ đong gạo gánh nước nấu cơm tắm cho hai chị em Bình giặt một chậu quần áo đầy. b, Núi đồi làng bản chìm trong biển mây mù. c, Hoa loa kèn mở rộng cánh rung rinh dưới nước. d, Những con cá sộp cá chuối quẫy toé nước mắt thao láo.

3/ Tập làm văn (5đ)


  Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về một ng­ười trong gia đình em.
B- TOÁN
Bài 1 : Đặt tính và tính.  91 – 27      73 – 68      82 – 8     43 – 36       54 + 13      22 – 17        73 – 35       82 – 9

Bài 2 : Tìm x, biết :


 x + 8 = 28 + 16                              x- 29 = 53 – 37 18 + x = 91 - 49
x- 15 = 48 + 37
x + 8 = 28 + 16                                                  x - 8 = 28 - 16 29 + x = 29 + 15                                                x - 18 = 54 - 18
Bài 3: Giải toán           Mẹ mua một số bông hoa, mẹ biếu bà 15 bông hoa thì còn lại 39 bông hoa. Hỏi lúc đầu mẹ mua bao nhiêu bông hoa?

Bài 4: Tổng của hai số hạng là 63. Một số hạng là số lớn nhất có một chữ số. Tìm số hạng kia?


Bài 5: An có 13 quả cam, An có nhiều hơn Bình 5 quả cam. Hỏi: a) Bình có bao nhiêu quả cam? b) Cả hai bạn có bao nhiêu quả cam?

Bài 6: Điền số vào ô trống sao cho có đủ các chữ số từ 1 đến 9 và tổng các số trong mỗi hàng, trong mỗi cột, trong mỗi đường chéo đều bằng 15.


Bài 7: Hai số có tổng bằng 17, nếu giữ nguyên số hạng thứ nhất và thêm vào số hạng thứ hai 6 đơn vị thì tổng mới thay đổi như thế nào?
Bài 8: Hai số có hiệu bằng 43, nếu giữ nguyên số bị trừ và thêm vào số trừ 7 đơn vị thì hiệu mới bằng bao nhiêu?Họ và tên:.........................     PHIẾU BÀI TẬP (SỐ 1) Lớp 2...         

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

35 + 40         86 – 52         73 – 53           5 + 62          33 + 55           88 – 6 .......................................................................................................................... .....................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 2: Viết các số 50 , 48,  61,  58,  73,  84 theo thứ tự từ lớn đến bé:

.........................................................................................................................

Bài 3: Một băng giấy dài 96cm, em cắt bỏ đi 26cm. Hỏi băng giấy còn lại dài bao nhiêu xăngtimet?

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 4: Mẹ nuôi gà và vịt, tất cả có 48 con, trong đó có 23 con gà. Hỏi mẹ nuôi bao nhiêu con vịt?

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 5: >, <, = ?

45 – 24 ...  17 + 10  ;                                32 + 16 ...  20 + 28 24 + 35  ... 56 – 36  ;                                37 – 17 ...  56 – 36  6  +  4  ....  7 +  2    ;                               10 -  2    ...  10 – 1

Bài 6: Số?

18  <   ...  < 20     ;       98 <  ...  < 100        ;           65  >  ...  > 62

Bài 7:    Hình vẽ bên có ... hình tam giác?

               

Họ và tên:.........................     PHIẾU BÀI TẬP (SỐ 2)

Lớp 2...         

B ài 1:

a) Liền trước số 100 là ...                   c) Liền sau số 78 là ... b) Liền sau số 39 là ...                       d) Liền trước số 41 là ...

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

16 + 3       90 – 70       5 + 23       6 + 4      2 + 9       57 – 51        38 – 8 ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 3: Tính:

24 cm – 13 cm = ...         14 cm + 35 cm  = ...           50 + 10 + 10 = ... 44 cm – 2 cm  = ...            9 cm + 50 cm  = ...           16 – 0 + 3     = ...

Bài 4: Dũng có 68 viên bi. Hùng cho Dũng 20 viên bi. Hỏi Dũng có tất cả bao nhiêu viên bi?

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 5: Lan có 47 que tính, Lan cho Mai 21 que tính. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu que tính?

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 6: Nối ô trống với số thích hợp:


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
14 +       <   19                 18 -         < 15                         +  12 <   15    

Bài 7: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm ?

        CÂU LẠC BỘ TOÁN – TIẾNG VIỆT (Tuần 3)

I.                  Toán


Bài 1: Đặt tính rồi tính: 31 + 9       42 + 8      13 + 7      54 + 6         49 + 21        28 + 52      37 + 13      66 + 24 ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................

Bài 2: Số?

9 + ...  = 11            9 + ...  = 12          9 + ...   = 13             ... + 5 = 14          6 + ... = 15 7 + ...  =  16          ... + 9   = 18         9  + ...   = 17             ... + 9 = 10         10 + ... = 19

Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:                          Bài giải

Lớp 2A có      : 39 bạn            .......................................................................................... Lớp 2B có      : 41 bạn            ........................................................................................... Cả hai lớp có : ... bạn?            ...........................................................................................

Bài 4: Tính:

37 + 3 + 5 =              55 + 35 + 7 =                  14 + 23 + 43 =           56 + 34 – 90 = 42 + 8 + 10 =            48 – 20 + 2 =                  68 – 28 – 20 =           21 + 19 + 30 =

Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng rồi điền số vào chỗ chấm:

    Đoạn thẳng AB dài ... cm                       ; Đoạn thẳng BC dài ... cm; Đoạn thẳng AC dài ... cm, hay là ....dm.

II.               Tiếng việt:


Bài 1: Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu dưới đây để tạo thành một câu mới:
a)                
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Cuốn sách này mẹ mua.             ...........................................................................
b)               
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Cái bút này chị tặng em.              .........................................................................
c)                
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Mẹ là người em yêu quý nhất.            ...................................................................
Bài 2: Ghi từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để tạo thành câu: a)                 Bố em là ............................................................................................................ b)                ................................................. là đồ dùng học tập thân thiết của em. c)                     CÂU LẠC BỘ TOÁN – TIẾNG VIỆT (Tuần 4)

I.Toán


Bài 1: Đặt tính rồi tính: 31 + 9       42 + 8      13 + 7      54 + 6         49 + 21        28 + 52      37 + 13      66 + 24 ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................

Bài 2: Tính:

37 + 3 + 5 =              55 + 35 + 7 =                  14 + 23 + 43 =           56 + 34 – 90 = 42 + 8 + 10 =            48 – 20 + 2 =                  68 – 28 – 20 =           21 + 19 + 30 =

Bài 3: Đo độ dài đoạn thẳng rồi điền số vào chỗ chấm:

    Đoạn thẳng AB dài ... cm                       ; Đoạn thẳng BC dài ... cm; Đoạn thẳng AC dài ... cm, hay là ....dm.

Bài 4: Hãy viết tất cả các số có hai chữ số mà tổng của hai chữ số đó bằng 10.

Mẫu: 19, 91, 28, ..............................................................................................................

Bài 5: Viết các phép cộng có tổng bằng 30, các số hạng của tổng là số lớn hơn 10.

...........................................................................................................................................

Bài 6: Điền chữ số thích hợp vào dấu chấm:

1 .           13           .  .           . 5            .  1            3 .           45          . 7          .  .  

  8             .              4             .                .             .  8          .  .          6 .          34

20          . 0            20           . 0             .  0           6 0          80          90          50

II.Tiếng việt:


Bài 1: Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu dưới đây để tạo thành một câu mới:
a)                
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Cuốn sách này mẹ mua.             ...........................................................................
b)               
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Cái bút này chị tặng em.              .........................................................................
c)                
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Mẹ là người em yêu quý nhất.            ...................................................................
Bài 2: Ghi từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để tạo thành câu: a)                 Bố em là ............................................................................................................ b)                ................................................. là đồ dùng học tập thân thiết của em.    

    CÂU LẠC BỘ TOÁN – TIẾNG VIỆT (TUẦN 5)


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bài 1: Số?
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
          +7              +10           +28               

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật


             +3              +7            +15             +38               

Bài 2:  Xuân có 15 quyển vở, Xuân có nhiều hơn Thu 3 quyển vở. Hỏi Thu có bao nhiêu quyển vở?

 …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………                                  

Bài 3: Giải bài toán dực theo tóm tắt:                              Bài giải


Ngăn trên:                                                             ………………………………………
Ngăn dưới:                                                            ………………………………………                                                                              ………………………………………

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bài 4: Số?


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                

              Có …. hình chữ nhật                     Có … hình chữ nhật


TIẾNG VIỆT
Bài 1: a) Tìm thêm một tiếng mới ghép vào tiếng đã cho dùng để chỉ người: - bộ …….., công ……, bác ….., giáo ….., kĩ ……, học ………., nông ……….

b) Đặt câu với các từ cho trước sau:

“quyển sách”: ………………………………………………………………………….. “bút máy” : ……………………………………………………………………………… “ngôi nhà”: ………………………………………………………………………………

Bài 2: Hoàn thành các câu sau:

a)     Mẹ em là ………………………………………………………………………… b)    Bạn Hà là ………………………………………………………………………. c)     …………………….. là bạn của nhà nông.      

  CÂU LẠC BỘ TOÁN – TIẾNG VIỆT (TUẦN 8)


I. Toán:
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 26 + 43      43 + 26       29 + 18      7 + 36        26 + 14       93 + 7      72 + 28      42 + 58

Bài 2: Quang cân nặng 36kg. Minh cân nặng hơn Quang 8kg. Hỏi Minh cân nặng bao nhiêu li- lô- gam?


Bài 3: Một cửa hàng có 85 chiếc xe đạp, đã bán được 25 chiếc xe đạp. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc xe đạp?
Bài 4: Tính: 16 + 5 – 10 =                       24 – 13 + 4 =                      45kg + 27kg – 20kg =       7  + 6 + 18 =                      35 + 19 – 32 =                     89dm – 36dm + 47dm =

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bài 5: Số ?


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
        +          =                         6       < 62                      7        > 78
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
        -          =                          34    >       5                      6  <  25  <    2 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bài 6: Trong hình vẽ bên : - Có … tam giác. - Có … tứ giác.  

II. Tiếng Việt:


Bài 1: Em hãy đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong các câu dưới đây: a) Bạn Lan lớp em chăm ngoan học giỏi. b) Mẹ em rất phúc hậu dịu dàng. c) Chúng em luôn kính trong biết ơn thầy giáo cô giáo. d) Em nấu cơm rửa bát giúp mẹ.

Bài 2: Đặt câu:

a) Tìm từ chỉ hoạt động của loài vật và đặt câu với từ ấy. b) Tìm một từ chỉ trạng thái của loài vật và đặt câu với từ đó.

Bài 3: Đặt 3 câu theo mẫu “ Ai là gì?”.


Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn (4 -5 câu) kể về mẹ của em.    

CÂU LẠC BỘ TOÁN – TIẾNG VIỆT (TUẦN 8)


I. Toán:
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 26 + 43      43 + 26       29 + 18      7 + 36        26 + 14       93 + 7      72 + 28      42 + 58

Bài 2: Tính:

16 + 5 – 10 =                       24 – 13 + 4 =                      45kg + 27kg – 20kg =       7  + 6 + 18 =                      35 + 19 – 32 =                     89dm – 36dm + 47dm =

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bài 3: Số ?


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
        +          =                         6       < 62                      7        > 78
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
        -          =                          34    >       5                      6  <  25  <    2 
Bài 4: Bao gạo thứ nhất cân nặng 35kg, bao gạo này nhẹ hơn bao gạo thứ hai 8kg. Hỏi bao gạo thứ hai cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài 5: Bạn Bảo có 26 viên bi, bạn Bảo có ít hơn bạn Phúc 8 viên bi, bạn Ngân có nhiều hơn bạn Phúc 5 viên bi. Hỏi bạn Ngân có bao nhiêu viên bi?
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bài 6: Trong hình vẽ bên : - Có … tam giác. - Có … tứ giác.

II. Tiếng Việt:


Bài 1: Em hãy đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong các câu dưới đây: a) Bạn Lan lớp em chăm ngoan học giỏi. b) Mẹ em rất phúc hậu dịu dàng. c) Chúng em luôn kính trong biết ơn thầy giáo cô giáo. d) Em nấu cơm rửa bát giúp mẹ.

Bài 2: Đặt câu:

a) Tìm từ chỉ hoạt động của loài vật và đặt câu với từ ấy. b) Tìm một từ chỉ trạng thái của loài vật và đặt câu với từ đó.

Bài 3: Đặt 3 câu theo mẫu “ Ai là gì?”.


Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn (4 -5 câu) kể về mẹ của em.
Bài 5: Viết một đoạn văn ngắn (4-5 câu) nói về người bạn thân của em.    

PHIẾU ÔN GIỮA KÌ I


Phần 1: Mỗi bài dưới đây có kèm theo các câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, là kết quả…). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 1. Số liền trước của 39 là : A. 40                    B. 38                         C. 92                                  D. 94 2. Kết quả của phép cộng 26 + 7 là: A. 96                    B. 23                         C. 43                                 D. 33 3. Số hình chữ nhật có trong hình bên là:

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 

  A. 9                     B. 4                           C. 5                                     D. 6 4. Cho phép trừ     59 – 34 = 25, số bị trừ là: A. 25                   B. 34                       C. 59                                    D. 95 5. Độ dài một gang tay của mẹ là:

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
A. 20 dm            B. 2 cm                   C. 200 cm                             D. 20 cm

6.                       6         <  61 Số cần điền là: A. 0                   B. 2                        C. 3                                        D. 9

Phần 2:


1. Đặt tính rồi tính: 75 + 25                 35 + 47                     69 + 8                         76 – 25 …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… 2. Một cửa hàng buổi sáng bán được 76 kg đường, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 24 kg đường. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán đước bao nhiêu ki- lô- gam đường? …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………    

PHIẾU CUỐI TUẦN 9


Để chuẩn bị cho thi giữa kì 1 (Thứ 3, thứ 4) phụ huynh cho các con đọc và trả lời các bài tập đọc đã học. Học thuộc các bảng cộng đã học.
Các con làm bài vào vở ô li Toán.
I. TOÁN:
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 15 + 7        36 + 19          45 + 28         29 + 44          50 + 39          98 – 23        75 – 14

Bài 2: Tháng trước mẹ mua con lợn nặng 29kg về nuôi, tháng sau nó tăng thêm 12 kg nữa. Hỏi tháng sau con lợn đó nặng bao nhiêu ki- lô- gam?


Bài 3: Anh cao 78 cm, em thấp hơn anh 15 cm. Hỏi em cao bao nhiêu xăng ti mét?
Bài 4: An làm được 49 lá cờ, Mai làm được ít hơn An 21 lá cờ. Hỏi Mai làm được bao nhiêu lá cờ?
Bài 5: Tìm x: a) x  +  30  =  50                          c)  7  +  x  = 10 b) x  +  12  =  47                         d)  17 + x  =  39

Bài 6: Tính:

23 + 14 + 10 =            54 – 10 + 21 =                16 dm + 5dm – 10dm = 45 + 22 – 13 =            79 – 56 – 11 =                24kg – 13kg + 4kg =

II. TIẾNG VIỆT:


Bài 1: Viết câu hỏi cho bộ phận gạch chân:
a. Các bạn ấy là những đội viên ưu tú.
b. Mùa xuân là tết trồng cây.
c. Mèo là con vật hay ăn vụng nhất.
Bài 2: Gạch chân bộ phận trả lời câu hỏi “là gì” a) Trung thu này là trung thu đầu tiên sống trong hoà bình. b) Khỉ là con vật em yêu thích. c) Hoa đào là loài hoa nở vào mùa xuân.

Bài 3: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp:

a) Chào mào sáo sậu sáo đen đàn đàn lũ lũ bay đi bay về.    

PHIẾU CUỐI TUẦN 11


Các con làm bài vào vở ô ly Toán.
Bài 1: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 31 và 17       62 và 44        51 và 8       82 và 9      92 và 45     52 và 27     82 và 38      42 và 16

Bài 2: Tìm x:

 x + 46 = 72         48 + x = 51         x + 25 = 41         x + 39 = 92         47 + x = 62    x + 53 = 82

Bài 3: > , < , = ?

45 cm ….  27 cm + 18 cm                          52 cm + 19 cm …..   81 cm 40 cm ….  81 cm – 37 cm                          72 cm – 39 cm …..   16 cm 7 dm …    92 cm – 19 cm                          41 cm – 8 cm    …… 4 dm

Bài 4: Anh 22 tuổi, em kém anh 5 tuổi. Hỏi em bao nhiêu tuổi?


Bài 5: Có 62 lít dầu đựng trong hai can. Biết can 1 có 34 lí dầu. Hỏi can 2 có bao nhiêu lít dầu?
Bài 6: Tính: 12 – 7 – 8 =                 12 – 9 – 7 =                   62 – 37 – 28 =               32 – 8 – 7 = 42 – 15 + 6 =               11 – 5 + 7 =                   24 + 6 – 11  =               45 – 3 + 28 =

TIẾNG VIỆT:


Bài 1: a) Tìm từ chỉ đồ dùng để nấu ăn ở nhà? b) Tìm từ chỉ đồ dùng để phục vụ cho việc ăn ướng trong nhà? c) Tìm từ chỉ đồ dùng phục vụ cho việc nghỉ ngơi, giải trí trong nhà.

Bài 2: Gạch dưới từ chỉ hoạt động trạng thái

a) Ông em trồng cây xoài xát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm. b) Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông . c) Cô tiên phất chiếc quạt màu nhiệm. Lâu đài, ruộng vườn phút chốc biến mất. Bà hiện ra, móm mém, hiền từ, dang tay ôm hai đứa cháu hiéu thảo vào lòng.

Bài 3: Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai”, gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “là gì”

a) Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật. b) Tủ sách của em là sản phẩm làm bằng gỗ. c) Bà là người em yêu quý nhất. d) Mùa xuân là tết trồng cây.

PHIẾU CUỐI TUẦN 11


Các con làm bài vào vở ô ly Toán.
Bài 1: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 31 và 17       62 và 44        51 và 8       82 và 9      92 và 45     52 và 27     82 và 38      42 và 16

Bài 2: Tìm x:

 x + 46 = 72    ;  28 + x = 51 - 19   ;    x + 25 = 23 + 18   ;     x + 39 = 92         37 + x = 89 - 17

Bài 3: > , < , = ?

40 cm ….  81 cm – 37 cm                          72 cm – 39 cm …..   16 cm 7 dm …    92 cm – 19 cm                          41 cm – 8 cm    …… 4 dm

Bài 4: Có 62 lít dầu đựng trong hai can. Biết can 1 có 34 lí dầu. Hỏi can 2 có bao nhiêu lít dầu?


Bài 5: a) Tìm một số biết tổng của số đó với 19 bằng 61? b) Tìm một số biết nếu thêm vào số đó 9 đơn vị thì được 42?

Bài 6: Tính nhanh:

a) 25 + 38 + 59 – 5 – 19 – 8                       b) 26 – 12 + 42 – 16 + 89 – 69

Bài 7: Tổng số tuổi của bố và anh là 82. Tuổi bố là 58. Hỏi năm nay anh bao nhiêu tuổi?


TIẾNG VIỆT:
Bài 1: a) Tìm từ chỉ đồ dùng để nấu ăn ở nhà? b) Tìm từ chỉ đồ dùng để phục vụ cho việc ăn ướng trong nhà? c) Tìm từ chỉ đồ dùng phục vụ cho việc nghỉ ngơi, giải trí trong nhà.

Bài 2: Gạch dưới từ chỉ hoạt động, trạng thái

a) Ông em trồng cây xoài xát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm. b) Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông . c) Cô tiên phất chiếc quạt màu nhiệm. Lâu đài, ruộng vườn phút chốc biến mất. Bà hiện ra, móm mém, hiền từ, dang tay ôm hai đứa cháu hiéu thảo vào lòng.

Bài 3: Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai”, gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “là gì”

a) Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật. b) Tủ sách của em là sản phẩm làm bằng gỗ. c) Bà là người em yêu quý nhất. d) Mùa xuân là tết trồng câ Họ và tên: ……………………….                         

PHIẾU CUỐI TUẦN 12


 TIẾNG VIỆT
1/Luyện tập : Điền vào chỗ trống: a , l hay n : Học sinh ..ớp em chăm ...o học tập, ...ặng nhọc,  im ...ặng. b , Man hay mang : mê .........., mênh ........., mở ..........., ............xách.

2/ Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp:

a) Đi làm về mẹ lại đi chợ đong gạo gánh nước nấu cơm tắm cho hai chị em Bình giặt một chậu quần áo đầy. b, Núi đồi làng bản chìm trong biển mây mù. c, Hoa loa kèn mở rộng cánh rung rinh dưới nước. d, Những con cá sộp cá chuối quẫy toé nước mắt thao láo.

3/ Tập làm văn (5đ)


  Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về một ng­ười trong gia đình em.
B- TOÁN
Bài 1 : Đặt tính và tính.  91 – 27      73 – 68      82 – 8     43 – 36       54 + 13      22 – 17        73 – 35       82 – 9

Bài 2 : Tìm x, biết :


 x + 8 = 28 + 16                              x- 29 = 53 – 37 18 + x = 91 - 49
x- 15 = 48 + 37
x + 8 = 28 + 16                                                  x - 8 = 28 - 16 29 + x = 29 + 15                                                x - 18 = 54 - 18
Bài 3: Giải toán           Mẹ mua một số bông hoa, mẹ biếu bà 15 bông hoa thì còn lại 39 bông hoa. Hỏi lúc đầu mẹ mua bao nhiêu bông hoa?

Bài 4: Tổng của hai số hạng là 63. Một số hạng là số lớn nhất có một chữ số. Tìm số hạng kia?


Bài 5: An có 13 quả cam, An có nhiều hơn Bình 5 quả cam. Hỏi: a) Bình có bao nhiêu quả cam? b) Cả hai bạn có bao nhiêu quả cam?

Bài 6: Điền số vào ô trống sao cho có đủ các chữ số từ 1 đến 9 và tổng các số trong mỗi hàng, trong mỗi cột, trong mỗi đường chéo đều bằng 15.


Bài 7: Hai số có tổng bằng 17, nếu giữ nguyên số hạng thứ nhất và thêm vào số hạng thứ hai 6 đơn vị thì tổng mới thay đổi như thế nào?
Bài 8: Hai số có hiệu bằng 43, nếu giữ nguyên số bị trừ và thêm vào số trừ 7 đơn vị thì hiệu mới bằng bao nhiêu?
PHIẾU CUỐI TUẦN 12
 TIẾNG VIỆT
1/Luyện tập : Điền vào chỗ trống: a , l hay n : Học sinh ..ớp em chăm ...o học tập, ...ặng nhọc,  im ...ặng. b , Man hay mang : mê .........., mênh ........., mở ..........., ............xách.  

2/ Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp:

a) Đi làm về mẹ lại đi chợ đong gạo gánh nước nấu cơm tắm cho hai chị em Bình giặt một chậu quần áo đầy. b) Sách vở bút là đồ dùng học tập của em. c) Em biết quét nhà nhặt rau nấu cơm giúp mẹ.  

3/ Tập làm văn (5đ)


  Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về một ng­ời trong gia đình em.
B- TOÁN
Bài 1 : Đặt tính và tính.  91 – 27      73 – 68      82 – 8     43 – 36       54 + 13      22 – 17        73 – 35       82 – 9

Bài 2 : Tìm x, biết :

X + 18 = 53              18 + x = 43           x – 14 = 19                 x – 29 = 54              x + 9 = 72 X – 19 = 63              x + 28 = 72           42 + x = 54                 x – 37 = 7               15 + x = 92

Bài 3:   Có hai bao đường cân nặng tổng cộng 63kg. Bao thứ nhất cân nặng 34kg. Hỏi bao thứ hai cân nặng bao nhiêu ki lô gam?


Bài 4: Mẹ mua một số bông hoa, mẹ biếu bà 15 bông hoa thì còn lại 39 bông hoa. Hỏi lúc đầu mẹ mua bao nhiêu bông hoa?
Bài 5: Một bao đường cân nặng 53 kg, người ta lấy bớt đi 16 kg. Hỏi còn lại bao nhiêu ki lô gam đường?
Bài 6: Thực hiện dãy tính 27 + 14  - 25 =                                             46 + 25 - 35 = 28 + 32 - 19 =                                              37 + 43 - 46 =  

Bài 7:

a, Cửa hàng có tất cả 40 kg táo. Đã bán được 28 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg táo ?   b, Bình có 51 quả bóng đỏ. Số bóng xanh ít hơn bóng đỏ là  25 quả. Hỏi bóng xanh có bao nhiêu quả ?   Các con làm vào vở ô ly.  

PHIẾU CUỐI TUẦN 13


I. TOÁN:
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 43 – 9       83 – 47         44 – 7         64 – 6         74 – 35          64 – 38         94 – 29       17 – 10 ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Tìm x:

X + 26 = 54              35 + x = 94               x – 34 = 12            x – 12 = 44            x + 6 = 24 ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Lớp 2C có 34 học sinh, sau đó có 5 học sinh được chuyển đi các lớp học khác. Hỏi lớp 2C còn lại bao nhiêu học sinh?

……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Năm nay mẹ 45 tuổi, con ít hơn mẹ 28 tuổi. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?

……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Số?

   5…             … 4                 6 …              3 4                     4 2               5…
   2 4               1 …               …7               ……                  …7               ...6    3 5               4 6                  2 7                1 8                     7 …             9 3

II. Tiếng Việt:


Bài 1: Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai”. Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Là gì” a. Mẹ mua cho em chiếc áo mới.              d. Một quả rơi vào lòng cậu. b. Chị tặng em đôi giày này.                     e. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. c. Bố cho em đi du lịch.                            g. Bác sĩ khám bệnh cho bé.

Bài 2: Đặt hai câu theo mẫu “Ai làm gì?”

   

Họ và tên:.........................     PHIẾU CUỐI TUẦN 15

Lớp 2...           

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

32 – 4       100 – 56         100 – 7       83 – 25       100 – 91        100 – 30        76 – 34      91- 38 ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Tìm x:

x – 15 = 42            78 + x = 100           53 – x = 37             100 – x = 16              x + 66 = 84 …………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Anh cao 17 dm, em thấp hơn anh 9 dm. Hỏi em cao bao nhiêu đề xi mét?

…………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Trên cây có 37 con chim đậu. Một số con bay đi, còn lại 8 con. Hỏi có bao nhiêu con chim bay đi?

…………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Vẽ đường thẳng:

a) Đi qua hai điểm P, Q                                                  b) Đi qua điểm M P                      Q                                                                                      M  .                      .                                                                                          . Chấm thêm một điểm và đặt tên cho điểm đó để có     Chấm thêm hai điểm và đặt tên cho hai

3 điểm thẳng hàng.                                                       điểm đó để có 3 điểm thẳng hàng.


Bài 6: Dùng thước thẳng và bút nối 3 điểm thẳng hàng rồi viết theo mẫu: …….. là ba điểm thẳng hàng.                                                  …….. là ba điểm thẳng hàng.                                                  …….. là ba điểm thẳng hàng.                                                  …….. là ba điểm thẳng hàng.                                                   

Bài 7: Một bao đường cân nặng 45kg, người ta lấy ra bớt một số kilôgam đường, còn lại trong bao 16kg đường. Hỏi người ta đã lấy ra bao nhiêu kilôgam đường?

…………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bài 8:     Điền số thích hợp vào ô trống:

57 –        = 26                      - 18 = 26                       + 29 = 63                  48 -          = 9
               
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
  27 +        = 15                      + 34 = 49              20 -          = 15                       -  16   = 37                

Họ và tên:.........................                          PHIẾU CUỐI TUẦN 15

Lớp 2...         

Lưu ý: Các con sắp kiểm tra cuối kì I. Vậy đề nghị PH kiểm tra đôn đốc các con học bài.


Bài 1: Đặt tính rồi tính: 32 – 4       100 – 56         100 – 7       83 – 25       100 – 91        100 – 30        76 – 34      91- 38 ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Tìm x:

x + 26 = 17 + 36            x – 14 = 8 + 23            x – 29 = 27 + 24             47 – 7 – x = 36 …………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Một giá sách có hai ngăn. Ngăn trên có ít hơn ngăn dưới 12 quyển sách, biết ngăn trên có 38 quyển sách. Hỏi ngăn dưới có bao nhiêu quyển sách?

…………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Trên cây có 37 con chim đậu. Một số con bay đi, còn lại 8 con. Hỏi có bao nhiêu con chim bay đi?

…………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Vẽ đường thẳng:

a) Đi qua hai điểm P, Q                                                  b) Đi qua điểm M                  P                      Q                                                                                      M                   •                      •                                                                                    • Chấm thêm một điểm và đặt tên cho điểm đó để có     Chấm thêm hai điểm và đặt tên cho hai

3 điểm thẳng hàng.                                                       điểm đó để có 3 điểm thẳng hàng.


Bài 6: Dùng thước thẳng và bút nối 3 điểm thẳng hàng rồi viết theo mẫu:
…….. là ba điểm thẳng hàng.                                                   …….. là ba điểm thẳng hàng.                                                  …….. là ba điểm thẳng hàng.                                                 

…….. là ba điểm thẳng hàng.

      •                     •                       •          •                      •

               •                    •

Bài 7: Có hai bao gạo, bao thứ nhất nhiều hơn bao thứ hai 9kg gạo, bao thứ nhất đựng 58kg. Hỏi bao thứ hai đựng bao nhiêu kilôgam gạo? …………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 8:     Điền số thích hợp vào ô trống:


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
57 –        = 26                      - 18 = 26                       + 29 = 63                  48 -          = 9
               
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
  27 +        = 15                      + 34 = 49              20 -          = 15                       -  16   = 37

Bài 9: Có ba cái thìa bề ngoài trông giống hệt nhau nhưng có một cái thìa nhẹ hơn mỗi cái còn lại. Làm thế nào chỉ cần một lần cân tìm thấy ngay cái thìa nhẹ hơn?

 

Họ và tên:.........................     PHIẾU  TUẦN 16

Lớp 2...         

Các con làm bài vào vở ô li.


Để chuẩn bị thi cuối kỳ I, đề nghị các bậc phụ huynh kiểm tra các con học thuộc các đoạn văn đã viết và ôn tập lại các kiến thức đã học.
I. Toán:
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 13 – 7       35 – 19       72 – 45        68 – 43        35 + 29        48 + 16        100 – 54      100 – 92

Bài 2: Tìm x:

x + 16 = 54                 x + 25 = 50                34 + x = 51               47 + x = 98             x – 36 = 62         100 – x = 24               x – 63 = 4                  58 – x = 19               32 – x = 27              x – 9 = 81

Bài 3: Tính:

13l – 8l + 5l =                       43kg – 17kg – 6kg =                      42kg – 15kg + 6kg= 13dm – 5dm + 8dm =           18cm + 25cm – 37cm =                 21dm + 19dm + 8dm =

Bài 4: Có hai thùng nước mắm, thùng thứ nhất đựng 46 lít. Thùng thứ hai đựng ít hơn thùng thứ nhất 8lít. Hỏi thùng thứ hai đựng bao nhiêu lít?


Bài 5: Giải bài toán theo tóm tắt sau:                Bài 6: Đặt một đề toán theo tóm tắt sau rồi giải:
Dũng                  : 38 viên bi                                  Tổ một:
Hùng kém Dũng: 12 viên bi                                  Tổ hai:     Hùng                  :  …. viên bi?                                                      14 bạn

I.                  Tiếng Việt:


Bài 1: Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi thế nào? trong các câu sau:              Chú gà trống nhà em đẹp làm sao! Bộ lông của chú vàng óng, mượt như tơ. Cái mào của chú đỏ chót. Cái mỏ như một quả ớt vàng cong cong.

Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:


a) Trẻ em là búp trên cành.
b) Mùa hè chói chang.
c) Anh Hoàng luôn nhường nhịn, chiều chuộng bé Hà.
d) Bé Hoa giúp mẹ trông em.
e) Lớp em làm về sinh sân trường.
f) Chủ nhân tương lai của đất nước là các em thiếu nhi.
Họ và tên:.........................     PHIẾU  TUẦN 17 Lớp 2...                

I. TOÁN:


Bài 1: Đặt tính rồi tính: 68 + 14      28 + 19      100 – 72        81 – 46       36 + 47       84 – 29       100 – 53        62 + 38

Bài 2: Tìm x:

x + 24 = 69                      23 + x = 41                  x – 54 = 37             x + 41 = 29 + 53          x + 19 = 91                      50 – x = 37                  x – 13 = 61             42 – x = 15 – 9

Bài 3: Bạn Bảo có 40 viên bi, bạn Cường có nhiều hơn bạn Bảo 12 viên bi. Hỏi bạn Cường có bao nhiêu viên bi?


Bài 4: Bạn Thảo hái được 28 bông hoa, bạn Phụng hái được ít hơn bạn Thảo 9 bông hoa. Hỏi bạn Phụng hái được bao nhiêu bông hoa?
Bài 5: Bạn Diễm cân nặng 28 kg, bạn Lân cân nặng hơn bạn Diễm 5 kg. Hỏi bạn Lân cân nặng bao nhiêu ki lô gam?
Bài 6: Trong thùng có 45kg gạo. Chị Hà bán đi một số gạo. Trong thùng còn lại 27 kg gạo. Hỏi chị Hà đã bán đi bao nhiêu ki- lô- gam gạo?
II. Tiếng Việt:
Bài 1: Đặt câu theo mẫu: a) Ai là gì? (2 câu) b) Ai làm gì? (2 câu) c) Ai thế nào? (2 câu)

Bài 2: Nối các câu cho sẵn theo mẫu:


1. Ai thế nào?
2. Ai là gì?
3. Ai làm gì?
a. Mái tóc bà em bạc như cước.        b. Em quét nhà giúp mẹ. c. Đôi mắt em bé đen láy. d. Hoa viết thư cho bố. e. Thiếu nhi là tương lai của đất nước.

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bài 3: Điền dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi vào mỗi ô trống thích hợp.


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Trong giờ học môn Tự nhiên và Xã hội      cô hỏi Tí:
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
- Tại sao bón phân cây cối lại xanh tốt - Thưa cô       vì cây cối sợ bẩn       nó vươn cao để tránh chỗ bẩn ạ 

Họ và tên:…………………           PHIẾU ÔN TIẾNG VIỆT (KỲ I)


A. Đọc thầm mẩu chuyện sau:
MÓN QUÀ QUÝ
Mẹ con nhà thỏ sống trong một cánh rừng, Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ. Món quà là một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa sắc màu lộng lẫy. Góc chiếc khăn là dòng chữ Kính chúc mẹ vui, khoẻ được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng.
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: 1. Câu văn nào dưới đây tả sự vất vả của Thỏ Mẹ ? a)                 Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. b)                Thỏ Mẹ cảm thấy mọi mệt nhọc tiêu tan hết. c)                 Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. 2. Để tỏ lòng thương yêu và biết ơn mẹ, bầy thỏ con đã làm gì? a)                 Hái tặng mẹ những bông hoa lộng lẫy. b)                Làm tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn. c)                 Làm tặng mẹ một chiếc khăn quàng. 3. Món quà được tặng mẹ vào dịp nào? a)                 Vào dịp tết. b)                Vào ngày sinh nhật mẹ. c)                 Vào ngày hội đón xuân. 4. Vì sao khi nhận món quà, Thỏ Mẹ cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết? a)                 Vì Thỏ Mẹ vui mừng thấy các con chăm chỉ. b)                Vì Thỏ Mẹ hạnh phúc biết các con hiếu thảo. c)                 Vì chiếc khăn trải bàn là món quà Thỏ Mẹ ao ước.

5. Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ hoạt động của người và vật ?

a)                 bàn nhau, tặng. b)                khăn trải bàn, bông hoa c)                 hiếu thảo, trắng tinh

6. Câu “ Bầy thỏ con tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn.” được cấu tạo theo mẫu nào trong 3 mẫu dưới đây?

a)                 Ai là gì? b)                Ai làm gì? c)                 Ai thế nào?

7. Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai thế nào?

a)                 Dòng nước chảy ra sông, biển. b)                Cục nước đá trắng tinh. c)                 Trời cao là bạn của tôi.  

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
B. Hoàn thành các bài tập sau:


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
1. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào        thích hợp:
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Ngày lũ chim non trưởng thành đã tới       Bốn chú chim chích bé xíu nhoai ra khỏi lồng  tập bay chuyền trên cây ngái        quấn quýt theo sau cha mẹ.
2. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào       thích hợp:
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Chị giảng giải cho em:
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
- Sông       hồ rất cần cho con người        Em có biết nếu không có sông       hồ thì cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao không
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Em nhanh nhảu trả lời: - Em biết rồi. Thì sẽ chẳng có ai biết bơi, đúng không chị 

3. Xếp các từ sau đây thành hai nhóm:


nắng, chạy, bố, mẹ, vàng, tươi, giúp, ngoan ngoãn
a) Từ chỉ người , sự vật …………………………………………….
b) Từ chỉ hoạt động …………………………………………….
c) Từ chỉ đặc điểm, tính chất …………………………………………….
 
4. Nối từ với vế câu thích hợp để tạo thành câu “Ai thế nào?”
 
Nắng
1) rất ngoan ngoãn, chăm chỉ.
2) chạy nhanh không ai đuổi kịp.
3) là ánh sáng của mặt trời.
5. Đặt 2 câu theo mẫu “ Ai là gì?” …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………

Họ và tên:.........................                           PHIẾU  CUỐI TUẦN 19

Lớp 2...                

I.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng trong mỗi bài tập sau:

Bài 1:Kết quả của phép tính: 9 + 3 + 6 = Bài 2:Cách đọc nào đúng?
a. 3 x 4 = 12 đọc là “Bốn nhân ba bằng mười hai”
b. 3 x 4 = 12 đọc là “Ba bốn mười hai”
c. 3 x 4 = 12 đọc là “Ba nhân bốn bằng mười hai”
Bài 3: 4  được lấy 5 lần, ta có phép nhân:                  A.  4 x 5               B. 5 x 4 Bài 4: Trong phép nhân 3 x 4 = 12
a. 3 là số hạng, 4 là số hạng, 12 là tổng.
b. 3 là thừa số, 4 là thừa số, 12 là tích.
c. 3 là thừa số, 4 tích, 12 là thừa số.
d. 3 x 4 là thừa số, 12 là tích.
Bài 5: Mỗi con chim có 2 cái chân. Hỏi 8 con chim có bao nhiêu chân? Đáp số của bài toán là:
A. 14 chân B. 10 chân C. 16 con chim D.16 chân
II. Tự luận Bài 1: Đặt tính rồi tính: 37 + 35 + 18                                             42 + 9 + 15 ……………                                             …………… ……………                                             …………… ……………                                             …………… ……………                                             …………… Bài 2: Diền dấu phép tính vào chỗ chấm
3 …..4 = 7 3….4 = 12
2…2 = 4 2…2 = 4
Bài 3: Thầy giáo thưởng cho 9 bạn học sinh giỏi , mỗi bạn hai quyển vở. Hỏi thầy cần phải mua bao nhiêu quyển vở? ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Bài 4: Viết tiếp ba số nữa : a, 8, 10, 12, …, …., ….,20. b, 20, 18, 16,…, ….,…., 8.   KIỂM TRA ĐỌC HIỂU

A. Đọc thầm bài Nhà Gấu ở trong rừng và làm bài tập


NHÀ GẤU Ở TRONG RỪNG         Mùa xuân, cả nhà gấu đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu, gấu đi nhặt hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con béo rung rinh, bước đi lặc lè. Suốt ba tháng mùa đông, cả nhà gấu tránh rét, không đi kiếm ăn, chỉ mút hai bàn chân mỡ cũng no.

                                                                      Theo TÔ HOÀI

Dựa vào nội dung đoạn văn, em hãy đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Nhà gấu có những ai?    £ Có gấu ông, gấu bà.                           £ Chỉ có gấu bố, gấu mẹ.                                   £ Có gấu bố, gấu mẹ, gấu con. 2. Gấu ăn những gì?    £ Ăn măng, ăn hạt dẻ, uống mật ong.    £ Chỉ ăn măng tre trong rừng.    £ Không ăn gì, chỉ ngủ. 3.Mùa nào nhà gấu không đi kiếm ăn?    £ Mùa xuân                                £ Mùa hạ.                                £ Mùa thu.    £ Mùa đông. 4.Đoạn văn trên cho em biết điều gì?    £ Gấu là loài vật không ăn vẫn béo.    £ Đặc điểm, thói quen sinh hoạt của nhà gấu.    £ Gấu dự trữ thức ăn trong hang để sống qua mùa đông.

5. Đạt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau:


Mùa xuân, cả nhà gấu đi bẻ măng và uống mật.
…………………………………………………………………………………………………………..            

Họ và tên:.........................                                          PHIẾU  CUỐI TUẦN 20

Lớp 2...    

I. Toán  

Bài 1:Tính:
3 x 4 = 4 x 6 = 2 x 7 = 5 x 3 =

5 x 2 =

4 x 4 = 5 x 6 = 3 x 7 = 3 x 3 =

4 x 2 =

3 x 9 = 4 x 8 = 2 x 9 = 5 x 6 =

5 x 5 =

5 x 4 = 2 x 6 = 5 x 7 = 3 x 6 =

5 x 9 =

2 x 4 = 4 x 9 = 2 x 10 = 5 x 10 =

2 x 8 =

 Bài 2:Tính và viết phép tính theo mẫu:
a, 4cm x 2 + 4cm x 3    = 8cm    +  12cm

   = 20cm

b, 4cm x 5 + 4cm x 2    = …………………..

   = …………………..

c, 4cm x 7 -  4cm x 2    = …………………..

   = …………………..

d, 4cm x (3 + 2)    =  4cm x 5

   = …………………..

e, 4cm x (5 + 2)    =  …………………

   = …………………..

g, 4cm x (7 -  2)    =  …………………

   = …………………..

*Ghi nhớ: Nếu dãy tính có dấu ngoặc đơn ( ) ta làm phép tính trong ngoặc trước. Bài 3:Tính
5 x 6 + 18 = …………….
                 = …………….
4 x 9 - 18 = …………….
                 = …………….
5 + 5 x 7  = …………….
                 = …………….
Bài 4:
a, Mỗi bàn có 5 người ăn. Hỏi 9 bàn như thế có bao nhiêu người ăn? ……………………………………………………... ……………………………………………………... ……………………………………………………... b, Mỗi chai dầu đựng được 3l. Hỏi 7 chai như thế có bao nhiêu lít dầu? ……………………………………………… ………………………………………………

………………………………………………

Bài 5:
a, Tìm hai số có tổng là 11 và tích là 30 ……………………………………………………... ……………………………………………………...

……………………………………………………...

b, Tìm hai số có tích là 24 và hiệu là 5 ……………………………………………… ………………………………………………

………………………………………………

Bài 6: Đặt tính rồi tính
2 x 5 ……. …….

…….

5 x 5 ……. …….

…….

4 x 7 ……. …….

…….

3 x 9 ……. …….

…….

5 x 8 ……. …….

…….

2 x 9 ……. …….

…….

5 x 7 ……. …….

…….

3 x 8 ……. …….

…….

Bài 7:Viết tiếp 3 số nữa: a, 12, 15, 18, …, …., ….,30.                                                  b, 24, 21, 18,…, ….,…., 6. Bài 8:Điền dấu + , - , x vào chỗ chấm thích hợp
4….4…..4 = 4
4….4…..4 = 4
4….4…..4 = 12
4….4…..4 = 12
4….4…..4 = 20
4….4…..4 = 20
   

KIỂM TRA ĐỌC HIỂU


A. Đọc thầm
 
 

Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng. Chúng có lông màu nâu sẫm như­ lá bàng khô, phải tinh mắt mới thấy đư­ợc. Cheo cheo đi ăn cả ngày lẫn đêm. Vào tuần trăng sáng, chúng đi ăn lúc trăng sắp mọc, chân đạp trên lá khô xào xạc. Khi kiếm ăn, cheo cheo dũi mũi xuống đất để đào giun hoặc mầm măng, vì vậy mũi không đánh hơi đ­ược. Đã thế, tai cheo cheo lại cụp xuống, nên không thính. Khi có động, chúng không chạy ngay mà còn dừng lại vểnh tai lên để nghe, thấy nguy hiểm thực sự mới lò dò chạy.
Theo THIÊN L­ƠNG

                 

Dựa theo nội dung của bài, khoanh tròn vào chữ đặt tr­ớc câu trả lời đúng


1. Cheo cheo là loài thú thế nào?
a.Hung dữ b. Khôn ngoan c. Nhút nhát
2. Cheo cheo có màu lông nh­ư thế nào? a. Màu nâu sẫm như­ lá bàng khô. b. Màu lá bàng xanh t­ươi. c. Màu vàng nhạt.

3. Cheo cheo đi ăn vào thời gian nào?


a. Ban ngày b. Những đêm trăng sáng c. Cả ngày lẫn đêm.
4. Trong câu: Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng. Từ ngữ nào trả lời câu hỏi Con gì?
a. Cheo cheo b. Loài thú c. Sống trong rừng
5. Bộ phận in đậm trong câu: Tai cheo cheo không thính. Trả lời cho câu hỏi nào?
a. làm gì? b. là gì? c. thế nào?
6.Trong câu: Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng. Từ nhút nhát là từ chỉ gì?
a. hoạt động b. đặc điểm c. sự vật
7. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu đ­ợc gạch chân.
a, Cheo cheo dũi mũi xuống đất để đào giun.
……………………………………………………………………………………….
          b.Vào tuần trăng sáng Cheo cheo lại đi kiếm ăn.
……………………………………………………………………………………………………….  

8. Điền dấu câu thích hợp vào ô trống:

Bác Tám xoa đầu Tí, nói :

-        

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Tí học khá lắm         Bác thư­ởng cho cháu hộp bánh

       
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Quay sang Bờm           bác hỏi

-         Còn Bờm, cháu học hành thế nào - Dạ, thư­a bác, cháu học khá gấp đôi em Tí ạ.      

Họ và tên:.........................                                 PHIẾU  CUỐI TUẦN 21

Lớp 2...                

I. TOÁN:


Bài 1: Tính: 4 x 5 + 16 =                 2 x 7 + 38 =                    3 x 9 + 13 =                 4 x 4 + 26 = 2 x 1 – 2 =                   4 x 9 – 17 =                     4 x 8 - 19 =                   1 x 3 + 97 =

Bài 2: Viết tích thành tổng rồi tính theo mẫu:

25 x 4 = 25 + 25 + 25 + 25 = 100          ;     15 x 6 = 29 x 3 =                                                   ;    16 x 5 =

Bài 3: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết đoạn AB dài 25cm, đoạn CD dài 10cm, đoạn BC dài 29cm.


Bài 4: Đặt tên rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc sau:                     3dm
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
a)         2cm                                                                        b)                                 4dm
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                            2cm                    2cm                            7dm                                     2cm

Bài 5: Số?


Thừa số 5 4   4 5   5
Thừa số 4   10 9   2  
Tích 20 16 30   40 8 25
Bài 6: Mỗi học sinh giỏi được tặng 4 quyển vở. Hỏi 9 học sinh giỏi được tặng bao nhiêu quyển vở?
Bài 7: Nhà Tú nuôi 7 con gà. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái chân?
II. Tiếng Việt:
Bài 1: Viết đoạn văn ngắn nói về mùa xuân.
Bài 2: Viết đoạn văn ngắn nói về một loài chim mà em biết?
Bài 3: Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau: a)                 Ông em trồng cây xoài cát này trước sân. b)                Mẹ chọn những quả xoài chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông. c)                 Đàn trâu thung thăng gặm cỏ trên cánh đồng. d)                Chim én bay trên mặt nước sông Hồng. e)                 Chim chích choè đậu trên cành cây cao trước nhà.  

Họ và tên:.........................                                     PHIẾU  CUỐI TUẦN 21

Lớp 2...                

I. TOÁN:


Bài 1: Tính:
4 x 5 + 16 =………….                  =………….. 2 x 7 + 38 =…………..

                 =…………..                   

3 x 9 + 13 =………….                  =………….. 4 x 4 + 26 =………….                  =………….. 2 x 1 – 2 =………….                  =………….. 4 x 9 – 17 =………….                  =………….. 4 x 8 - 19 =………….                  =…………. 1 x 3 + 97 =………….                  =…………..
Bài 2: Viết tích thành tổng rồi tính theo mẫu: a,25 x 4 = 25 + 25 + 25 + 25 = 100,vậy 25 x 4 = 100. ;b, 15 x 6 =…………………………………... c,29 x 3 = ……………………………………………  ;d, 16 x 5 =………………………………….

Bài 3:


Nhà Tú nuôi 7 con gà và 5 con chó. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái chân? …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. Tìm một số có hai chữ số biết tích hai chữ số bằng 6 và hiệu hai chữ số bằng 5? …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. ………………………………………………….
Bài 4:
Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết đoạn AB dài 25cm, đoạn CD dài 1dm6cm, đoạn BC dài 2dm9cm. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. ………………………………………………….

………………………………………………….

Cô giáo thưởng cho 8 bạn học sinh giỏi, mỗi bạn 5 quyển vở thì cô còn thừa 3 quyển vở. Hỏi cô có tất cả bao nhiêu quyển vở? …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. ………………………………………………….

………………………………………………….

Bài 5: May một bộ quần áo hết 3 mét vải. Một người may mỗi ngày được 2 bộ và may trong 3 ngày. Hỏi người đó đã dùng bao nhiêu mét vải? ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Bài 7:Đặt tên rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc sau:          
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
a)                                                                                     b)                    

Họ và tên:.........................                           PHIẾU  CUỐI TUẦN 22

Lớp 2A               

I. TOÁN:


Bài 1: Tính: 4cm x 2 = …                12cm : 2 = …               4cm x 6 = …           5cm x 5 + 4cm = … 2dm x 7 = …                20kg : 2 = …               3kg x 9 = …            2kg x 10 – 5kg = …

Bài 2:


a, Mỗi lọ hoa có 3 bông hoa. Hỏi 5 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa ?
Bài giải …………………………………………………. ………………………………………………….

………………………………………………….

b, Có 3 bàn, mỗi bàn có 4 bạn. Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn?
Bài giải …………………………………………………. …………………………………………………. ………………………………………………….
Bài 3: Một sợi dây đồng uốn được thành hình sau. Tính độ dài của đoạn dây đồng đó?
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
………………………………………………                               3cm …………………………………………….               5cm                               8cm …………………………………………….

Bài 4: Điền dấu x, +, - vào chỗ chấm (….)


        3 ….. 3 ….. 4 = 5 7 ….. 2 ….. 9 = 18
         9 …. 3 ….. 8 = 11 5 …. 6 ….. 15 = 15
Bài 5:
a, Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn. Đoạn AB dài 15cm, đoạn BC dài 17cm, đoạn CD dài 1dm4cm. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD? …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. ………………………………………………… b, Có 18 cái kẹo chia đều cho các bạn, mỗi bạn được 2 cái kẹo. Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn?
Bài giải …………………………………………………. …………………………………………………. ………………………………………………….
Bài 6: Hình nào dưới đây có  1   số ô vuông được tô màu?
                                                2
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                
               
   
   
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
   
 
 
   

Bài 3: Tô màu   1   số hình tam giác của mỗi hình sau:


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                          2
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                                        
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                               
Bài đọc : VỆ SĨ CỦA RỪNG XANH

Đại bàng ở Trường Sơn có hai loại phổ biến: loại lông đen, mỏ vàng, chân đỏ và loại lông màu xanh cánh trả, mỏ đỏ, chân vàng.


Mỗi con đại bàng khi vỗ cánh bay lên cao nhìn như chiếc tàu lượn. Nó sài cánh rất vĩ đại, dài tới 3 mét. Và cũng phải nhờ sải cánh như vậy, nó mới có thể bốc được thân mình nặng gần ba chục cân lên bầu trời cao.
Cành đại bàng rất khỏe, bộ xương cánh tròn dài như ống sáo và trong như thủy tinh. Lông cánh đại bàng dài tới 40 phân, rất cứng. Và đôi chân thì giống như đôi móc hàng của cần cẩu, những móng vuốt nhọn của nó có thể cào bong gỗ như tước lạt giang vậy.
Cánh đại bàng vỗ vào không khí tạo nên luồng gió phát ra những tiếng vi vu, vi vút. Anh chiến sĩ gọi đó là bản nhạc giao hưởng trên bầu trời. Mặc dù có sức khỏe được các loài chim nghiêng mình cúi chào, nhưng đại bàng cũng không cậy sức khỏe của mình để bắt nạt các giống chim khác.
Hình ảnh con chim đại bàng trở thành hình tượng của lòng khát khao tự do và tinh thần  dũng cảm, đức tính hiền lành của nhân dân miền núi.
Khoanh vào chữ cái đặt  trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây :
1/Bà văn tả chim đại bàng ở vùng nào ?
a, Vùng núi phía Bắc b, Vùng núi Trường Sơn c, VùngTây Nguyên
2/ Khi vỗ cánh bay lên cao đại bàng được tác giả so sánh với gì ?
a, Một cánh diều b, Một chiếc thuyền c, Một chiếc tàu lượn
 3/ Vì sao tiếng đại bàng vỗ cánh được anh chiến sĩ gọi đó là “bản nhạc giao hưởng trên bầu trời”?
a, Vì đại bàng đập cánh rất nhanh.
b, Vì cánh đại bàng vỗ vào không khí tạo nên luồng gió phát ra những tiếng vi vu, vi vút.
c, Vì đại bàng đập cánh vào nhau tạo ra tiếng kêu.
4/ Hình ảnh chim đại bàng trở thành hình tượng của điều gì?
a, Vệ sĩ của rừng xanh.
b, Dàn nhạc giao hưởng trên bầu trời.
c, Lòng khát khao tự do và tinh thần  dũng cảm.
5/ Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để có đoạn văn nói về chim bồ câu:
     Nhà em mới nuôi một đôi chim bồ câu. Con đực có bộ lông …………..Con cái có bộ lông……. …..  Ngày ngày, đôi chim bồ câu…………vào vườn kiếm ăn. Chúng sống thật……….. và …….....
………. bên nhau.
                               ( màu trắng, rủ nhau, vui vẻ, màu xám, hạnh phúc
6/ Dựa vào cách viết trên hãy viết 5 đến 7 câu nói về loài chim em yêu thích: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................  

Họ và tên:.........................              PHIẾU  CUỐI TUẦN 22

Lớp 2...                

I. TOÁN:


Bài 1: Tính: 4cm x 2 = …                12cm : 2 = …               4cm x 6 = …           5cm x 5 + 4cm = … 2dm x 7 = …                20kg : 2 = …               3kg x 9 = …            2kg x 10 – 5kg = …

Bài 2: Mỗi lọ hoa có 3 bông hoa. Hỏi 5 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa ?

 

Bài 3: Có 3 bàn, mỗi bàn có 4 bạn. Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn?


Bài 4: Một sợi dây đồng uốn được thành hình sau. Tính độ dài của đoạn dây đồng đó?
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
………………………………………………                   3cm ……………………………………………. 5cm                               8cm …………………………………………….

Bài 5: Điền dấu x, +, - vào chỗ chấm (….)


        3 ….. 3 ….. 4 = 5 7 ….. 2 ….. 9 = 18
         9 …. 3 ….. 8 = 11 5 …. 6 ….. 15 = 15
Bài 6: Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn. Đoạn AB dài 15cm, đoạn BC dài 1dm7cm, đoạn CD dài 1dm4cm. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD?
 PHIẾU CUỐI TUẦN 12
 TIẾNG VIỆT
1/Luyện tập : Điền vào chỗ trống: a , l hay n : Học sinh ..ớp em chăm ...o học tập, ...ặng nhọc,  im ...ặng. b , Man hay mang : mê .........., mênh ........., mở ..........., ............xách.  

2/ Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp:

a) Đi làm về mẹ lại đi chợ đong gạo gánh nước nấu cơm tắm cho hai chị em Bình giặt một chậu quần áo đầy. b) Sách vở bút là đồ dùng học tập của em. c) Em biết quét nhà nhặt rau nấu cơm giúp mẹ.  

3/ Tập làm văn (5đ)


  Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về một ng­ời trong gia đình em.
B- TOÁN
Bài 1 : Đặt tính và tính.  91 – 27      73 – 68      82 – 8     43 – 36       54 + 13      22 – 17        73 – 35       82 – 9

Bài 2 : Tìm x, biết :

X + 18 = 53              18 + x = 43           x – 14 = 19                 x – 29 = 54              x + 9 = 72 X – 19 = 63              x + 28 = 72           42 + x = 54                 x – 37 = 7               15 + x = 92

Bài 3:   Có hai bao đường cân nặng tổng cộng 63kg. Bao thứ nhất cân nặng 34kg. Hỏi bao thứ hai cân nặng bao nhiêu ki lô gam?


Bài 4: Mẹ mua một số bông hoa, mẹ biếu bà 15 bông hoa thì còn lại 39 bông hoa. Hỏi lúc đầu mẹ mua bao nhiêu bông hoa?
Bài 5: Một bao đường cân nặng 53 kg, người ta lấy bớt đi 16 kg. Hỏi còn lại bao nhiêu ki lô gam đường?
Bài 6: Thực hiện dãy tính 27 + 14  - 25 =                                             46 + 25 - 35 = 28 + 32 - 19 =                                              37 + 43 - 46 =  

Bài 7:

a, Cửa hàng có tất cả 40 kg táo. Đã bán được 28 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg táo ?   b, Bình có 51 quả bóng đỏ. Số bóng xanh ít hơn bóng đỏ là  25 quả. Hỏi bóng xanh có bao nhiêu quả ?   Các con làm vào vở ô ly.  

PHIẾU CUỐI TUẦN 13


I. TOÁN:
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 43 – 9       83 – 47         44 – 7         64 – 6         74 – 35          64 – 38         94 – 29       17 – 10 ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Tìm x:

X + 26 = 54              35 + x = 94               x – 34 = 12            x – 12 = 44            x + 6 = 24 ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Lớp 2C có 34 học sinh, sau đó có 5 học sinh được chuyển đi các lớp học khác. Hỏi lớp 2C còn lại bao nhiêu học sinh?

……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Năm nay mẹ 45 tuổi, con ít hơn mẹ 28 tuổi. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?

……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Số?

   5…             … 4                 6 …              3 4                     4 2               5…
   2 4               1 …               …7               ……                  …7               ...6    3 5               4 6                  2 7                1 8                     7 …             9 3

II. Tiếng Việt:


Bài 1: Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai”. Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Là gì” a. Mẹ mua cho em chiếc áo mới.              d. Một quả rơi vào lòng cậu. b. Chị tặng em đôi giày này.                     e. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. c. Bố cho em đi du lịch.                            g. Bác sĩ khám bệnh cho bé.

Bài 2: Đặt hai câu theo mẫu “Ai làm gì?”

   

Họ và tên:.........................     PHIẾU CUỐI TUẦN 15

Lớp 2...           

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

32 – 4       100 – 56         100 – 7       83 – 25       100 – 91        100 – 30        76 – 34      91- 38 ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Tìm x:

x – 15 = 42            78 + x = 100           53 – x = 37             100 – x = 16              x + 66 = 84 …………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Anh cao 17 dm, em thấp hơn anh 9 dm. Hỏi em cao bao nhiêu đề xi mét?

…………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Trên cây có 37 con chim đậu. Một số con bay đi, còn lại 8 con. Hỏi có bao nhiêu con chim bay đi?

…………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Vẽ đường thẳng:

a) Đi qua hai điểm P, Q                                                  b) Đi qua điểm M P                      Q                                                                                      M  .                      .                                                                                          . Chấm thêm một điểm và đặt tên cho điểm đó để có     Chấm thêm hai điểm và đặt tên cho hai

3 điểm thẳng hàng.                                                       điểm đó để có 3 điểm thẳng hàng.


Bài 6: Dùng thước thẳng và bút nối 3 điểm thẳng hàng rồi viết theo mẫu: …….. là ba điểm thẳng hàng.                                                  …….. là ba điểm thẳng hàng.                                                  …….. là ba điểm thẳng hàng.                                                  …….. là ba điểm thẳng hàng.                                                   

Bài 7: Một bao đường cân nặng 45kg, người ta lấy ra bớt một số kilôgam đường, còn lại trong bao 16kg đường. Hỏi người ta đã lấy ra bao nhiêu kilôgam đường?

…………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bài 8:     Điền số thích hợp vào ô trống:

57 –        = 26                      - 18 = 26                       + 29 = 63                  48 -          = 9
               
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
  27 +        = 15                      + 34 = 49              20 -          = 15                       -  16   = 37                

Họ và tên:.........................                          PHIẾU CUỐI TUẦN 15

Lớp 2...         

Lưu ý: Các con sắp kiểm tra cuối kì I. Vậy đề nghị PH kiểm tra đôn đốc các con học bài.


Bài 1: Đặt tính rồi tính: 32 – 4       100 – 56         100 – 7       83 – 25       100 – 91        100 – 30        76 – 34      91- 38 ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Tìm x:

x + 26 = 17 + 36            x – 14 = 8 + 23            x – 29 = 27 + 24             47 – 7 – x = 36 …………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Một giá sách có hai ngăn. Ngăn trên có ít hơn ngăn dưới 12 quyển sách, biết ngăn trên có 38 quyển sách. Hỏi ngăn dưới có bao nhiêu quyển sách?

…………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Trên cây có 37 con chim đậu. Một số con bay đi, còn lại 8 con. Hỏi có bao nhiêu con chim bay đi?

…………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Vẽ đường thẳng:

a) Đi qua hai điểm P, Q                                                  b) Đi qua điểm M                  P                      Q                                                                                      M                   •                      •                                                                                    • Chấm thêm một điểm và đặt tên cho điểm đó để có     Chấm thêm hai điểm và đặt tên cho hai

3 điểm thẳng hàng.                                                       điểm đó để có 3 điểm thẳng hàng.


Bài 6: Dùng thước thẳng và bút nối 3 điểm thẳng hàng rồi viết theo mẫu:
…….. là ba điểm thẳng hàng.                                                   …….. là ba điểm thẳng hàng.                                                  …….. là ba điểm thẳng hàng.                                                 

…….. là ba điểm thẳng hàng.

      •                     •                       •          •                      •

               •                    •

Bài 7: Có hai bao gạo, bao thứ nhất nhiều hơn bao thứ hai 9kg gạo, bao thứ nhất đựng 58kg. Hỏi bao thứ hai đựng bao nhiêu kilôgam gạo? …………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 8:     Điền số thích hợp vào ô trống:


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
57 –        = 26                      - 18 = 26                       + 29 = 63                  48 -          = 9
               
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
  27 +        = 15                      + 34 = 49              20 -          = 15                       -  16   = 37

Bài 9: Có ba cái thìa bề ngoài trông giống hệt nhau nhưng có một cái thìa nhẹ hơn mỗi cái còn lại. Làm thế nào chỉ cần một lần cân tìm thấy ngay cái thìa nhẹ hơn?

 

Họ và tên:.........................     PHIẾU  TUẦN 16

Lớp 2...         

Các con làm bài vào vở ô li.


Để chuẩn bị thi cuối kỳ I, đề nghị các bậc phụ huynh kiểm tra các con học thuộc các đoạn văn đã viết và ôn tập lại các kiến thức đã học.
I. Toán:
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 13 – 7       35 – 19       72 – 45        68 – 43        35 + 29        48 + 16        100 – 54      100 – 92

Bài 2: Tìm x:

x + 16 = 54                 x + 25 = 50                34 + x = 51               47 + x = 98             x – 36 = 62         100 – x = 24               x – 63 = 4                  58 – x = 19               32 – x = 27              x – 9 = 81

Bài 3: Tính:

13l – 8l + 5l =                       43kg – 17kg – 6kg =                      42kg – 15kg + 6kg= 13dm – 5dm + 8dm =           18cm + 25cm – 37cm =                 21dm + 19dm + 8dm =

Bài 4: Có hai thùng nước mắm, thùng thứ nhất đựng 46 lít. Thùng thứ hai đựng ít hơn thùng thứ nhất 8lít. Hỏi thùng thứ hai đựng bao nhiêu lít?


Bài 5: Giải bài toán theo tóm tắt sau:                Bài 6: Đặt một đề toán theo tóm tắt sau rồi giải:
Dũng                  : 38 viên bi                                  Tổ một:
Hùng kém Dũng: 12 viên bi                                  Tổ hai:     Hùng                  :  …. viên bi?                                                      14 bạn

I.                  Tiếng Việt:


Bài 1: Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi thế nào? trong các câu sau:              Chú gà trống nhà em đẹp làm sao! Bộ lông của chú vàng óng, mượt như tơ. Cái mào của chú đỏ chót. Cái mỏ như một quả ớt vàng cong cong.

Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:


a) Trẻ em là búp trên cành.
b) Mùa hè chói chang.
c) Anh Hoàng luôn nhường nhịn, chiều chuộng bé Hà.
d) Bé Hoa giúp mẹ trông em.
e) Lớp em làm về sinh sân trường.
f) Chủ nhân tương lai của đất nước là các em thiếu nhi.
Họ và tên:.........................     PHIẾU  TUẦN 17 Lớp 2...                

I. TOÁN:


Bài 1: Đặt tính rồi tính: 68 + 14      28 + 19      100 – 72        81 – 46       36 + 47       84 – 29       100 – 53        62 + 38

Bài 2: Tìm x:

x + 24 = 69                      23 + x = 41                  x – 54 = 37             x + 41 = 29 + 53          x + 19 = 91                      50 – x = 37                  x – 13 = 61             42 – x = 15 – 9

Bài 3: Bạn Bảo có 40 viên bi, bạn Cường có nhiều hơn bạn Bảo 12 viên bi. Hỏi bạn Cường có bao nhiêu viên bi?


Bài 4: Bạn Thảo hái được 28 bông hoa, bạn Phụng hái được ít hơn bạn Thảo 9 bông hoa. Hỏi bạn Phụng hái được bao nhiêu bông hoa?
Bài 5: Bạn Diễm cân nặng 28 kg, bạn Lân cân nặng hơn bạn Diễm 5 kg. Hỏi bạn Lân cân nặng bao nhiêu ki lô gam?
Bài 6: Trong thùng có 45kg gạo. Chị Hà bán đi một số gạo. Trong thùng còn lại 27 kg gạo. Hỏi chị Hà đã bán đi bao nhiêu ki- lô- gam gạo?
II. Tiếng Việt:
Bài 1: Đặt câu theo mẫu: a) Ai là gì? (2 câu) b) Ai làm gì? (2 câu) c) Ai thế nào? (2 câu)

Bài 2: Nối các câu cho sẵn theo mẫu:


1. Ai thế nào?
2. Ai là gì?
3. Ai làm gì?
a. Mái tóc bà em bạc như cước.        b. Em quét nhà giúp mẹ. c. Đôi mắt em bé đen láy. d. Hoa viết thư cho bố. e. Thiếu nhi là tương lai của đất nước.

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bài 3: Điền dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi vào mỗi ô trống thích hợp.


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Trong giờ học môn Tự nhiên và Xã hội      cô hỏi Tí:
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
- Tại sao bón phân cây cối lại xanh tốt - Thưa cô       vì cây cối sợ bẩn       nó vươn cao để tránh chỗ bẩn ạ 

Họ và tên:…………………           PHIẾU ÔN TIẾNG VIỆT (KỲ I)


A. Đọc thầm mẩu chuyện sau:
MÓN QUÀ QUÝ
Mẹ con nhà thỏ sống trong một cánh rừng, Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ. Món quà là một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa sắc màu lộng lẫy. Góc chiếc khăn là dòng chữ Kính chúc mẹ vui, khoẻ được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng.
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: 1. Câu văn nào dưới đây tả sự vất vả của Thỏ Mẹ ? a)                 Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. b)                Thỏ Mẹ cảm thấy mọi mệt nhọc tiêu tan hết. c)                 Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. 2. Để tỏ lòng thương yêu và biết ơn mẹ, bầy thỏ con đã làm gì? a)                 Hái tặng mẹ những bông hoa lộng lẫy. b)                Làm tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn. c)                 Làm tặng mẹ một chiếc khăn quàng. 3. Món quà được tặng mẹ vào dịp nào? a)                 Vào dịp tết. b)                Vào ngày sinh nhật mẹ. c)                 Vào ngày hội đón xuân. 4. Vì sao khi nhận món quà, Thỏ Mẹ cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết? a)                 Vì Thỏ Mẹ vui mừng thấy các con chăm chỉ. b)                Vì Thỏ Mẹ hạnh phúc biết các con hiếu thảo. c)                 Vì chiếc khăn trải bàn là món quà Thỏ Mẹ ao ước.

5. Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ hoạt động của người và vật ?

a)                 bàn nhau, tặng. b)                khăn trải bàn, bông hoa c)                 hiếu thảo, trắng tinh

6. Câu “ Bầy thỏ con tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn.” được cấu tạo theo mẫu nào trong 3 mẫu dưới đây?

a)                 Ai là gì? b)                Ai làm gì? c)                 Ai thế nào?

7. Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai thế nào?

a)                 Dòng nước chảy ra sông, biển. b)                Cục nước đá trắng tinh. c)                 Trời cao là bạn của tôi.  

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
B. Hoàn thành các bài tập sau:


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
1. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào        thích hợp:
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Ngày lũ chim non trưởng thành đã tới       Bốn chú chim chích bé xíu nhoai ra khỏi lồng  tập bay chuyền trên cây ngái        quấn quýt theo sau cha mẹ.
2. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào       thích hợp:
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Chị giảng giải cho em:
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
- Sông       hồ rất cần cho con người        Em có biết nếu không có sông       hồ thì cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao không
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Em nhanh nhảu trả lời: - Em biết rồi. Thì sẽ chẳng có ai biết bơi, đúng không chị 

3. Xếp các từ sau đây thành hai nhóm:


nắng, chạy, bố, mẹ, vàng, tươi, giúp, ngoan ngoãn
a) Từ chỉ người , sự vật …………………………………………….
b) Từ chỉ hoạt động …………………………………………….
c) Từ chỉ đặc điểm, tính chất …………………………………………….
 
4. Nối từ với vế câu thích hợp để tạo thành câu “Ai thế nào?”
 
Nắng
1) rất ngoan ngoãn, chăm chỉ.
2) chạy nhanh không ai đuổi kịp.
3) là ánh sáng của mặt trời.
5. Đặt 2 câu theo mẫu “ Ai là gì?” …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………

Họ và tên:.........................                           PHIẾU  CUỐI TUẦN 19

Lớp 2...                

I.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng trong mỗi bài tập sau:

Bài 1:Kết quả của phép tính: 9 + 3 + 6 = Bài 2:Cách đọc nào đúng?
a. 3 x 4 = 12 đọc là “Bốn nhân ba bằng mười hai”
b. 3 x 4 = 12 đọc là “Ba bốn mười hai”
c. 3 x 4 = 12 đọc là “Ba nhân bốn bằng mười hai”
Bài 3: 4  được lấy 5 lần, ta có phép nhân:                  A.  4 x 5               B. 5 x 4 Bài 4: Trong phép nhân 3 x 4 = 12
a. 3 là số hạng, 4 là số hạng, 12 là tổng.
b. 3 là thừa số, 4 là thừa số, 12 là tích.
c. 3 là thừa số, 4 tích, 12 là thừa số.
d. 3 x 4 là thừa số, 12 là tích.
Bài 5: Mỗi con chim có 2 cái chân. Hỏi 8 con chim có bao nhiêu chân? Đáp số của bài toán là:
A. 14 chân B. 10 chân C. 16 con chim D.16 chân
II. Tự luận Bài 1: Đặt tính rồi tính: 37 + 35 + 18                                             42 + 9 + 15 ……………                                             …………… ……………                                             …………… ……………                                             …………… ……………                                             …………… Bài 2: Diền dấu phép tính vào chỗ chấm
3 …..4 = 7 3….4 = 12
2…2 = 4 2…2 = 4
Bài 3: Thầy giáo thưởng cho 9 bạn học sinh giỏi , mỗi bạn hai quyển vở. Hỏi thầy cần phải mua bao nhiêu quyển vở? ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Bài 4: Viết tiếp ba số nữa : a, 8, 10, 12, …, …., ….,20. b, 20, 18, 16,…, ….,…., 8.   KIỂM TRA ĐỌC HIỂU

A. Đọc thầm bài Nhà Gấu ở trong rừng và làm bài tập


NHÀ GẤU Ở TRONG RỪNG         Mùa xuân, cả nhà gấu đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu, gấu đi nhặt hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con béo rung rinh, bước đi lặc lè. Suốt ba tháng mùa đông, cả nhà gấu tránh rét, không đi kiếm ăn, chỉ mút hai bàn chân mỡ cũng no.

                                                                      Theo TÔ HOÀI

Dựa vào nội dung đoạn văn, em hãy đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Nhà gấu có những ai?    £ Có gấu ông, gấu bà.                           £ Chỉ có gấu bố, gấu mẹ.                                   £ Có gấu bố, gấu mẹ, gấu con. 2. Gấu ăn những gì?    £ Ăn măng, ăn hạt dẻ, uống mật ong.    £ Chỉ ăn măng tre trong rừng.    £ Không ăn gì, chỉ ngủ. 3.Mùa nào nhà gấu không đi kiếm ăn?    £ Mùa xuân                                £ Mùa hạ.                                £ Mùa thu.    £ Mùa đông. 4.Đoạn văn trên cho em biết điều gì?    £ Gấu là loài vật không ăn vẫn béo.    £ Đặc điểm, thói quen sinh hoạt của nhà gấu.    £ Gấu dự trữ thức ăn trong hang để sống qua mùa đông.

5. Đạt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau:


Mùa xuân, cả nhà gấu đi bẻ măng và uống mật.
…………………………………………………………………………………………………………..            

Họ và tên:.........................                                          PHIẾU  CUỐI TUẦN 20

Lớp 2...    

I. Toán  

Bài 1:Tính:
3 x 4 = 4 x 6 = 2 x 7 = 5 x 3 =

5 x 2 =

4 x 4 = 5 x 6 = 3 x 7 = 3 x 3 =

4 x 2 =

3 x 9 = 4 x 8 = 2 x 9 = 5 x 6 =

5 x 5 =

5 x 4 = 2 x 6 = 5 x 7 = 3 x 6 =

5 x 9 =

2 x 4 = 4 x 9 = 2 x 10 = 5 x 10 =

2 x 8 =

 Bài 2:Tính và viết phép tính theo mẫu:
a, 4cm x 2 + 4cm x 3    = 8cm    +  12cm

   = 20cm

b, 4cm x 5 + 4cm x 2    = …………………..

   = …………………..

c, 4cm x 7 -  4cm x 2    = …………………..

   = …………………..

d, 4cm x (3 + 2)    =  4cm x 5

   = …………………..

e, 4cm x (5 + 2)    =  …………………

   = …………………..

g, 4cm x (7 -  2)    =  …………………

   = …………………..

*Ghi nhớ: Nếu dãy tính có dấu ngoặc đơn ( ) ta làm phép tính trong ngoặc trước. Bài 3:Tính
5 x 6 + 18 = …………….
                 = …………….
4 x 9 - 18 = …………….
                 = …………….
5 + 5 x 7  = …………….
                 = …………….
Bài 4:
a, Mỗi bàn có 5 người ăn. Hỏi 9 bàn như thế có bao nhiêu người ăn? ……………………………………………………... ……………………………………………………... ……………………………………………………... b, Mỗi chai dầu đựng được 3l. Hỏi 7 chai như thế có bao nhiêu lít dầu? ……………………………………………… ………………………………………………

………………………………………………

Bài 5:
a, Tìm hai số có tổng là 11 và tích là 30 ……………………………………………………... ……………………………………………………...

……………………………………………………...

b, Tìm hai số có tích là 24 và hiệu là 5 ……………………………………………… ………………………………………………

………………………………………………

Bài 6: Đặt tính rồi tính
2 x 5 ……. …….

…….

5 x 5 ……. …….

…….

4 x 7 ……. …….

…….

3 x 9 ……. …….

…….

5 x 8 ……. …….

…….

2 x 9 ……. …….

…….

5 x 7 ……. …….

…….

3 x 8 ……. …….

…….

Bài 7:Viết tiếp 3 số nữa: a, 12, 15, 18, …, …., ….,30.                                                  b, 24, 21, 18,…, ….,…., 6. Bài 8:Điền dấu + , - , x vào chỗ chấm thích hợp
4….4…..4 = 4
4….4…..4 = 4
4….4…..4 = 12
4….4…..4 = 12
4….4…..4 = 20
4….4…..4 = 20
   

KIỂM TRA ĐỌC HIỂU


A. Đọc thầm
 
 

Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng. Chúng có lông màu nâu sẫm như­ lá bàng khô, phải tinh mắt mới thấy đư­ợc. Cheo cheo đi ăn cả ngày lẫn đêm. Vào tuần trăng sáng, chúng đi ăn lúc trăng sắp mọc, chân đạp trên lá khô xào xạc. Khi kiếm ăn, cheo cheo dũi mũi xuống đất để đào giun hoặc mầm măng, vì vậy mũi không đánh hơi đ­ược. Đã thế, tai cheo cheo lại cụp xuống, nên không thính. Khi có động, chúng không chạy ngay mà còn dừng lại vểnh tai lên để nghe, thấy nguy hiểm thực sự mới lò dò chạy.
Theo THIÊN L­ƠNG

                 

Dựa theo nội dung của bài, khoanh tròn vào chữ đặt tr­ớc câu trả lời đúng


1. Cheo cheo là loài thú thế nào?
a.Hung dữ b. Khôn ngoan c. Nhút nhát
2. Cheo cheo có màu lông nh­ư thế nào? a. Màu nâu sẫm như­ lá bàng khô. b. Màu lá bàng xanh t­ươi. c. Màu vàng nhạt.

3. Cheo cheo đi ăn vào thời gian nào?


a. Ban ngày b. Những đêm trăng sáng c. Cả ngày lẫn đêm.
4. Trong câu: Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng. Từ ngữ nào trả lời câu hỏi Con gì?
a. Cheo cheo b. Loài thú c. Sống trong rừng
5. Bộ phận in đậm trong câu: Tai cheo cheo không thính. Trả lời cho câu hỏi nào?
a. làm gì? b. là gì? c. thế nào?
6.Trong câu: Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng. Từ nhút nhát là từ chỉ gì?
a. hoạt động b. đặc điểm c. sự vật
7. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu đ­ợc gạch chân.
a, Cheo cheo dũi mũi xuống đất để đào giun.
……………………………………………………………………………………….
          b.Vào tuần trăng sáng Cheo cheo lại đi kiếm ăn.
……………………………………………………………………………………………………….  

8. Điền dấu câu thích hợp vào ô trống:

Bác Tám xoa đầu Tí, nói :

-        

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Tí học khá lắm         Bác thư­ởng cho cháu hộp bánh

       
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Quay sang Bờm           bác hỏi

-         Còn Bờm, cháu học hành thế nào - Dạ, thư­a bác, cháu học khá gấp đôi em Tí ạ.      

Họ và tên:.........................                                 PHIẾU  CUỐI TUẦN 21

Lớp 2...                

I. TOÁN:


Bài 1: Tính: 4 x 5 + 16 =                 2 x 7 + 38 =                    3 x 9 + 13 =                 4 x 4 + 26 = 2 x 1 – 2 =                   4 x 9 – 17 =                     4 x 8 - 19 =                   1 x 3 + 97 =

Bài 2: Viết tích thành tổng rồi tính theo mẫu:

25 x 4 = 25 + 25 + 25 + 25 = 100          ;     15 x 6 = 29 x 3 =                                                   ;    16 x 5 =

Bài 3: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết đoạn AB dài 25cm, đoạn CD dài 10cm, đoạn BC dài 29cm.


Bài 4: Đặt tên rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc sau:                     3dm
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
a)         2cm                                                                        b)                                 4dm
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                            2cm                    2cm                            7dm                                     2cm

Bài 5: Số?


Thừa số 5 4   4 5   5
Thừa số 4   10 9   2  
Tích 20 16 30   40 8 25
Bài 6: Mỗi học sinh giỏi được tặng 4 quyển vở. Hỏi 9 học sinh giỏi được tặng bao nhiêu quyển vở?
Bài 7: Nhà Tú nuôi 7 con gà. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái chân?
II. Tiếng Việt:
Bài 1: Viết đoạn văn ngắn nói về mùa xuân.
Bài 2: Viết đoạn văn ngắn nói về một loài chim mà em biết?
Bài 3: Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau: a)                 Ông em trồng cây xoài cát này trước sân. b)                Mẹ chọn những quả xoài chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông. c)                 Đàn trâu thung thăng gặm cỏ trên cánh đồng. d)                Chim én bay trên mặt nước sông Hồng. e)                 Chim chích choè đậu trên cành cây cao trước nhà.  

Họ và tên:.........................                                     PHIẾU  CUỐI TUẦN 21

Lớp 2...                

I. TOÁN:


Bài 1: Tính:
4 x 5 + 16 =………….                  =………….. 2 x 7 + 38 =…………..

                 =…………..                   

3 x 9 + 13 =………….                  =………….. 4 x 4 + 26 =………….                  =………….. 2 x 1 – 2 =………….                  =………….. 4 x 9 – 17 =………….                  =………….. 4 x 8 - 19 =………….                  =…………. 1 x 3 + 97 =………….                  =…………..
Bài 2: Viết tích thành tổng rồi tính theo mẫu: a,25 x 4 = 25 + 25 + 25 + 25 = 100,vậy 25 x 4 = 100. ;b, 15 x 6 =…………………………………... c,29 x 3 = ……………………………………………  ;d, 16 x 5 =………………………………….

Bài 3:


Nhà Tú nuôi 7 con gà và 5 con chó. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái chân? …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. Tìm một số có hai chữ số biết tích hai chữ số bằng 6 và hiệu hai chữ số bằng 5? …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. ………………………………………………….
Bài 4:
Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết đoạn AB dài 25cm, đoạn CD dài 1dm6cm, đoạn BC dài 2dm9cm. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. ………………………………………………….

………………………………………………….

Cô giáo thưởng cho 8 bạn học sinh giỏi, mỗi bạn 5 quyển vở thì cô còn thừa 3 quyển vở. Hỏi cô có tất cả bao nhiêu quyển vở? …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. ………………………………………………….

………………………………………………….

Bài 5: May một bộ quần áo hết 3 mét vải. Một người may mỗi ngày được 2 bộ và may trong 3 ngày. Hỏi người đó đã dùng bao nhiêu mét vải? ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Bài 7:Đặt tên rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc sau:          
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
a)                                                                                     b)                    

Họ và tên:.........................                           PHIẾU  CUỐI TUẦN 22

Lớp 2A               

I. TOÁN:


Bài 1: Tính: 4cm x 2 = …                12cm : 2 = …               4cm x 6 = …           5cm x 5 + 4cm = … 2dm x 7 = …                20kg : 2 = …               3kg x 9 = …            2kg x 10 – 5kg = …

Bài 2:


a, Mỗi lọ hoa có 3 bông hoa. Hỏi 5 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa ?
Bài giải …………………………………………………. ………………………………………………….

………………………………………………….

b, Có 3 bàn, mỗi bàn có 4 bạn. Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn?
Bài giải …………………………………………………. …………………………………………………. ………………………………………………….
Bài 3: Một sợi dây đồng uốn được thành hình sau. Tính độ dài của đoạn dây đồng đó?
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
………………………………………………                               3cm …………………………………………….               5cm                               8cm …………………………………………….

Bài 4: Điền dấu x, +, - vào chỗ chấm (….)


        3 ….. 3 ….. 4 = 5 7 ….. 2 ….. 9 = 18
         9 …. 3 ….. 8 = 11 5 …. 6 ….. 15 = 15
Bài 5:
a, Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn. Đoạn AB dài 15cm, đoạn BC dài 17cm, đoạn CD dài 1dm4cm. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD? …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. ………………………………………………… b, Có 18 cái kẹo chia đều cho các bạn, mỗi bạn được 2 cái kẹo. Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn?
Bài giải …………………………………………………. …………………………………………………. ………………………………………………….
Bài 6: Hình nào dưới đây có  1   số ô vuông được tô màu?
                                                2
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                
               
   
   
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
   
 
 
   

Bài 3: Tô màu   1   số hình tam giác của mỗi hình sau:


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                          2
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                                        
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                               
Bài đọc : VỆ SĨ CỦA RỪNG XANH

Đại bàng ở Trường Sơn có hai loại phổ biến: loại lông đen, mỏ vàng, chân đỏ và loại lông màu xanh cánh trả, mỏ đỏ, chân vàng.


Mỗi con đại bàng khi vỗ cánh bay lên cao nhìn như chiếc tàu lượn. Nó sài cánh rất vĩ đại, dài tới 3 mét. Và cũng phải nhờ sải cánh như vậy, nó mới có thể bốc được thân mình nặng gần ba chục cân lên bầu trời cao.
Cành đại bàng rất khỏe, bộ xương cánh tròn dài như ống sáo và trong như thủy tinh. Lông cánh đại bàng dài tới 40 phân, rất cứng. Và đôi chân thì giống như đôi móc hàng của cần cẩu, những móng vuốt nhọn của nó có thể cào bong gỗ như tước lạt giang vậy.
Cánh đại bàng vỗ vào không khí tạo nên luồng gió phát ra những tiếng vi vu, vi vút. Anh chiến sĩ gọi đó là bản nhạc giao hưởng trên bầu trời. Mặc dù có sức khỏe được các loài chim nghiêng mình cúi chào, nhưng đại bàng cũng không cậy sức khỏe của mình để bắt nạt các giống chim khác.
Hình ảnh con chim đại bàng trở thành hình tượng của lòng khát khao tự do và tinh thần  dũng cảm, đức tính hiền lành của nhân dân miền núi.
Khoanh vào chữ cái đặt  trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây :
1/Bà văn tả chim đại bàng ở vùng nào ?
a, Vùng núi phía Bắc b, Vùng núi Trường Sơn c, VùngTây Nguyên
2/ Khi vỗ cánh bay lên cao đại bàng được tác giả so sánh với gì ?
a, Một cánh diều b, Một chiếc thuyền c, Một chiếc tàu lượn
 3/ Vì sao tiếng đại bàng vỗ cánh được anh chiến sĩ gọi đó là “bản nhạc giao hưởng trên bầu trời”?
a, Vì đại bàng đập cánh rất nhanh.
b, Vì cánh đại bàng vỗ vào không khí tạo nên luồng gió phát ra những tiếng vi vu, vi vút.
c, Vì đại bàng đập cánh vào nhau tạo ra tiếng kêu.
4/ Hình ảnh chim đại bàng trở thành hình tượng của điều gì?
a, Vệ sĩ của rừng xanh.
b, Dàn nhạc giao hưởng trên bầu trời.
c, Lòng khát khao tự do và tinh thần  dũng cảm.
5/ Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để có đoạn văn nói về chim bồ câu:
     Nhà em mới nuôi một đôi chim bồ câu. Con đực có bộ lông …………..Con cái có bộ lông……. …..  Ngày ngày, đôi chim bồ câu…………vào vườn kiếm ăn. Chúng sống thật……….. và …….....
………. bên nhau.
                               ( màu trắng, rủ nhau, vui vẻ, màu xám, hạnh phúc
6/ Dựa vào cách viết trên hãy viết 5 đến 7 câu nói về loài chim em yêu thích: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................  

Họ và tên:.........................              PHIẾU  CUỐI TUẦN 22

Lớp 2...                

I. TOÁN:


Bài 1: Tính: 4cm x 2 = …                12cm : 2 = …               4cm x 6 = …           5cm x 5 + 4cm = … 2dm x 7 = …                20kg : 2 = …               3kg x 9 = …            2kg x 10 – 5kg = …

Bài 2: Mỗi lọ hoa có 3 bông hoa. Hỏi 5 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa ?

 

Bài 3: Có 3 bàn, mỗi bàn có 4 bạn. Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn?


Bài 4: Một sợi dây đồng uốn được thành hình sau. Tính độ dài của đoạn dây đồng đó?
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
………………………………………………                   3cm ……………………………………………. 5cm                               8cm …………………………………………….

Bài 5: Điền dấu x, +, - vào chỗ chấm (….)


        3 ….. 3 ….. 4 = 5 7 ….. 2 ….. 9 = 18
         9 …. 3 ….. 8 = 11 5 …. 6 ….. 15 = 15
Bài 6: Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn. Đoạn AB dài 15cm, đoạn BC dài 1dm7cm, đoạn CD dài 1dm4cm. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD?
 PHIẾU CUỐI TUẦN 12
 TIẾNG VIỆT
1/Luyện tập : Điền vào chỗ trống: a , l hay n : Học sinh ..ớp em chăm ...o học tập, ...ặng nhọc,  im ...ặng. b , Man hay mang : mê .........., mênh ........., mở ..........., ............xách.  

2/ Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp:

a) Đi làm về mẹ lại đi chợ đong gạo gánh nước nấu cơm tắm cho hai chị em Bình giặt một chậu quần áo đầy. b) Sách vở bút là đồ dùng học tập của em. c) Em biết quét nhà nhặt rau nấu cơm giúp mẹ.  

3/ Tập làm văn (5đ)


  Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về một ng­ời trong gia đình em.
B- TOÁN
Bài 1 : Đặt tính và tính.  91 – 27      73 – 68      82 – 8     43 – 36       54 + 13      22 – 17        73 – 35       82 – 9

Bài 2 : Tìm x, biết :

X + 18 = 53              18 + x = 43           x – 14 = 19                 x – 29 = 54              x + 9 = 72 X – 19 = 63              x + 28 = 72           42 + x = 54                 x – 37 = 7               15 + x = 92

Bài 3:   Có hai bao đường cân nặng tổng cộng 63kg. Bao thứ nhất cân nặng 34kg. Hỏi bao thứ hai cân nặng bao nhiêu ki lô gam?


Bài 4: Mẹ mua một số bông hoa, mẹ biếu bà 15 bông hoa thì còn lại 39 bông hoa. Hỏi lúc đầu mẹ mua bao nhiêu bông hoa?
Bài 5: Một bao đường cân nặng 53 kg, người ta lấy bớt đi 16 kg. Hỏi còn lại bao nhiêu ki lô gam đường?
Bài 6: Thực hiện dãy tính 27 + 14  - 25 =                                             46 + 25 - 35 = 28 + 32 - 19 =                                              37 + 43 - 46 =  

Bài 7:

a, Cửa hàng có tất cả 40 kg táo. Đã bán được 28 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg táo ?   b, Bình có 51 quả bóng đỏ. Số bóng xanh ít hơn bóng đỏ là  25 quả. Hỏi bóng xanh có bao nhiêu quả ?   Các con làm vào vở ô ly.  

PHIẾU CUỐI TUẦN 13


I. TOÁN:
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 43 – 9       83 – 47         44 – 7         64 – 6         74 – 35          64 – 38         94 – 29       17 – 10 ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Tìm x:

X + 26 = 54              35 + x = 94               x – 34 = 12            x – 12 = 44            x + 6 = 24 ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Lớp 2C có 34 học sinh, sau đó có 5 học sinh được chuyển đi các lớp học khác. Hỏi lớp 2C còn lại bao nhiêu học sinh?

……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Năm nay mẹ 45 tuổi, con ít hơn mẹ 28 tuổi. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?

……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Số?

   5…             … 4                 6 …              3 4                     4 2               5…
   2 4               1 …               …7               ……                  …7               ...6    3 5               4 6                  2 7                1 8                     7 …             9 3

II. Tiếng Việt:


Bài 1: Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai”. Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Là gì” a. Mẹ mua cho em chiếc áo mới.              d. Một quả rơi vào lòng cậu. b. Chị tặng em đôi giày này.                     e. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. c. Bố cho em đi du lịch.                            g. Bác sĩ khám bệnh cho bé.

Bài 2: Đặt hai câu theo mẫu “Ai làm gì?”

   

Họ và tên:.........................     PHIẾU CUỐI TUẦN 15

Lớp 2...           

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

32 – 4       100 – 56         100 – 7       83 – 25       100 – 91        100 – 30        76 – 34      91- 38 ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Tìm x:

x – 15 = 42            78 + x = 100           53 – x = 37             100 – x = 16              x + 66 = 84 …………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Anh cao 17 dm, em thấp hơn anh 9 dm. Hỏi em cao bao nhiêu đề xi mét?

…………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Trên cây có 37 con chim đậu. Một số con bay đi, còn lại 8 con. Hỏi có bao nhiêu con chim bay đi?

…………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Vẽ đường thẳng:

a) Đi qua hai điểm P, Q                                                  b) Đi qua điểm M P                      Q                                                                                      M  .                      .                                                                                          . Chấm thêm một điểm và đặt tên cho điểm đó để có     Chấm thêm hai điểm và đặt tên cho hai

3 điểm thẳng hàng.                                                       điểm đó để có 3 điểm thẳng hàng.


Bài 6: Dùng thước thẳng và bút nối 3 điểm thẳng hàng rồi viết theo mẫu: …….. là ba điểm thẳng hàng.                                                  …….. là ba điểm thẳng hàng.                                                  …….. là ba điểm thẳng hàng.                                                  …….. là ba điểm thẳng hàng.                                                   

Bài 7: Một bao đường cân nặng 45kg, người ta lấy ra bớt một số kilôgam đường, còn lại trong bao 16kg đường. Hỏi người ta đã lấy ra bao nhiêu kilôgam đường?

…………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bài 8:     Điền số thích hợp vào ô trống:

57 –        = 26                      - 18 = 26                       + 29 = 63                  48 -          = 9
               
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
  27 +        = 15                      + 34 = 49              20 -          = 15                       -  16   = 37                

Họ và tên:.........................                          PHIẾU CUỐI TUẦN 15

Lớp 2...         

Lưu ý: Các con sắp kiểm tra cuối kì I. Vậy đề nghị PH kiểm tra đôn đốc các con học bài.


Bài 1: Đặt tính rồi tính: 32 – 4       100 – 56         100 – 7       83 – 25       100 – 91        100 – 30        76 – 34      91- 38 ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Tìm x:

x + 26 = 17 + 36            x – 14 = 8 + 23            x – 29 = 27 + 24             47 – 7 – x = 36 …………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Một giá sách có hai ngăn. Ngăn trên có ít hơn ngăn dưới 12 quyển sách, biết ngăn trên có 38 quyển sách. Hỏi ngăn dưới có bao nhiêu quyển sách?

…………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Trên cây có 37 con chim đậu. Một số con bay đi, còn lại 8 con. Hỏi có bao nhiêu con chim bay đi?

…………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Vẽ đường thẳng:

a) Đi qua hai điểm P, Q                                                  b) Đi qua điểm M                  P                      Q                                                                                      M                   •                      •                                                                                    • Chấm thêm một điểm và đặt tên cho điểm đó để có     Chấm thêm hai điểm và đặt tên cho hai

3 điểm thẳng hàng.                                                       điểm đó để có 3 điểm thẳng hàng.


Bài 6: Dùng thước thẳng và bút nối 3 điểm thẳng hàng rồi viết theo mẫu:
…….. là ba điểm thẳng hàng.                                                   …….. là ba điểm thẳng hàng.                                                  …….. là ba điểm thẳng hàng.                                                 

…….. là ba điểm thẳng hàng.

      •                     •                       •          •                      •

               •                    •

Bài 7: Có hai bao gạo, bao thứ nhất nhiều hơn bao thứ hai 9kg gạo, bao thứ nhất đựng 58kg. Hỏi bao thứ hai đựng bao nhiêu kilôgam gạo? …………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 8:     Điền số thích hợp vào ô trống:


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
57 –        = 26                      - 18 = 26                       + 29 = 63                  48 -          = 9
               
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
  27 +        = 15                      + 34 = 49              20 -          = 15                       -  16   = 37

Bài 9: Có ba cái thìa bề ngoài trông giống hệt nhau nhưng có một cái thìa nhẹ hơn mỗi cái còn lại. Làm thế nào chỉ cần một lần cân tìm thấy ngay cái thìa nhẹ hơn?

 

Họ và tên:.........................     PHIẾU  TUẦN 16

Lớp 2...         

Các con làm bài vào vở ô li.


Để chuẩn bị thi cuối kỳ I, đề nghị các bậc phụ huynh kiểm tra các con học thuộc các đoạn văn đã viết và ôn tập lại các kiến thức đã học.
I. Toán:
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 13 – 7       35 – 19       72 – 45        68 – 43        35 + 29        48 + 16        100 – 54      100 – 92

Bài 2: Tìm x:

x + 16 = 54                 x + 25 = 50                34 + x = 51               47 + x = 98             x – 36 = 62         100 – x = 24               x – 63 = 4                  58 – x = 19               32 – x = 27              x – 9 = 81

Bài 3: Tính:

13l – 8l + 5l =                       43kg – 17kg – 6kg =                      42kg – 15kg + 6kg= 13dm – 5dm + 8dm =           18cm + 25cm – 37cm =                 21dm + 19dm + 8dm =

Bài 4: Có hai thùng nước mắm, thùng thứ nhất đựng 46 lít. Thùng thứ hai đựng ít hơn thùng thứ nhất 8lít. Hỏi thùng thứ hai đựng bao nhiêu lít?


Bài 5: Giải bài toán theo tóm tắt sau:                Bài 6: Đặt một đề toán theo tóm tắt sau rồi giải:
Dũng                  : 38 viên bi                                  Tổ một:
Hùng kém Dũng: 12 viên bi                                  Tổ hai:     Hùng                  :  …. viên bi?                                                      14 bạn

I.                  Tiếng Việt:


Bài 1: Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi thế nào? trong các câu sau:              Chú gà trống nhà em đẹp làm sao! Bộ lông của chú vàng óng, mượt như tơ. Cái mào của chú đỏ chót. Cái mỏ như một quả ớt vàng cong cong.

Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:


a) Trẻ em là búp trên cành.
b) Mùa hè chói chang.
c) Anh Hoàng luôn nhường nhịn, chiều chuộng bé Hà.
d) Bé Hoa giúp mẹ trông em.
e) Lớp em làm về sinh sân trường.
f) Chủ nhân tương lai của đất nước là các em thiếu nhi.
Họ và tên:.........................     PHIẾU  TUẦN 17 Lớp 2...                

I. TOÁN:


Bài 1: Đặt tính rồi tính: 68 + 14      28 + 19      100 – 72        81 – 46       36 + 47       84 – 29       100 – 53        62 + 38

Bài 2: Tìm x:

x + 24 = 69                      23 + x = 41                  x – 54 = 37             x + 41 = 29 + 53          x + 19 = 91                      50 – x = 37                  x – 13 = 61             42 – x = 15 – 9

Bài 3: Bạn Bảo có 40 viên bi, bạn Cường có nhiều hơn bạn Bảo 12 viên bi. Hỏi bạn Cường có bao nhiêu viên bi?


Bài 4: Bạn Thảo hái được 28 bông hoa, bạn Phụng hái được ít hơn bạn Thảo 9 bông hoa. Hỏi bạn Phụng hái được bao nhiêu bông hoa?
Bài 5: Bạn Diễm cân nặng 28 kg, bạn Lân cân nặng hơn bạn Diễm 5 kg. Hỏi bạn Lân cân nặng bao nhiêu ki lô gam?
Bài 6: Trong thùng có 45kg gạo. Chị Hà bán đi một số gạo. Trong thùng còn lại 27 kg gạo. Hỏi chị Hà đã bán đi bao nhiêu ki- lô- gam gạo?
II. Tiếng Việt:
Bài 1: Đặt câu theo mẫu: a) Ai là gì? (2 câu) b) Ai làm gì? (2 câu) c) Ai thế nào? (2 câu)

Bài 2: Nối các câu cho sẵn theo mẫu:


1. Ai thế nào?
2. Ai là gì?
3. Ai làm gì?
a. Mái tóc bà em bạc như cước.        b. Em quét nhà giúp mẹ. c. Đôi mắt em bé đen láy. d. Hoa viết thư cho bố. e. Thiếu nhi là tương lai của đất nước.

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bài 3: Điền dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi vào mỗi ô trống thích hợp.


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Trong giờ học môn Tự nhiên và Xã hội      cô hỏi Tí:
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
- Tại sao bón phân cây cối lại xanh tốt - Thưa cô       vì cây cối sợ bẩn       nó vươn cao để tránh chỗ bẩn ạ 

Họ và tên:…………………           PHIẾU ÔN TIẾNG VIỆT (KỲ I)


A. Đọc thầm mẩu chuyện sau:
MÓN QUÀ QUÝ
Mẹ con nhà thỏ sống trong một cánh rừng, Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ. Món quà là một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa sắc màu lộng lẫy. Góc chiếc khăn là dòng chữ Kính chúc mẹ vui, khoẻ được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng.
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: 1. Câu văn nào dưới đây tả sự vất vả của Thỏ Mẹ ? a)                 Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. b)                Thỏ Mẹ cảm thấy mọi mệt nhọc tiêu tan hết. c)                 Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. 2. Để tỏ lòng thương yêu và biết ơn mẹ, bầy thỏ con đã làm gì? a)                 Hái tặng mẹ những bông hoa lộng lẫy. b)                Làm tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn. c)                 Làm tặng mẹ một chiếc khăn quàng. 3. Món quà được tặng mẹ vào dịp nào? a)                 Vào dịp tết. b)                Vào ngày sinh nhật mẹ. c)                 Vào ngày hội đón xuân. 4. Vì sao khi nhận món quà, Thỏ Mẹ cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết? a)                 Vì Thỏ Mẹ vui mừng thấy các con chăm chỉ. b)                Vì Thỏ Mẹ hạnh phúc biết các con hiếu thảo. c)                 Vì chiếc khăn trải bàn là món quà Thỏ Mẹ ao ước.

5. Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ hoạt động của người và vật ?

a)                 bàn nhau, tặng. b)                khăn trải bàn, bông hoa c)                 hiếu thảo, trắng tinh

6. Câu “ Bầy thỏ con tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn.” được cấu tạo theo mẫu nào trong 3 mẫu dưới đây?

a)                 Ai là gì? b)                Ai làm gì? c)                 Ai thế nào?

7. Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai thế nào?

a)                 Dòng nước chảy ra sông, biển. b)                Cục nước đá trắng tinh. c)                 Trời cao là bạn của tôi.  

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
B. Hoàn thành các bài tập sau:


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
1. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào        thích hợp:
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Ngày lũ chim non trưởng thành đã tới       Bốn chú chim chích bé xíu nhoai ra khỏi lồng  tập bay chuyền trên cây ngái        quấn quýt theo sau cha mẹ.
2. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào       thích hợp:
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Chị giảng giải cho em:
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
- Sông       hồ rất cần cho con người        Em có biết nếu không có sông       hồ thì cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao không
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Em nhanh nhảu trả lời: - Em biết rồi. Thì sẽ chẳng có ai biết bơi, đúng không chị 

3. Xếp các từ sau đây thành hai nhóm:


nắng, chạy, bố, mẹ, vàng, tươi, giúp, ngoan ngoãn
a) Từ chỉ người , sự vật …………………………………………….
b) Từ chỉ hoạt động …………………………………………….
c) Từ chỉ đặc điểm, tính chất …………………………………………….
 
4. Nối từ với vế câu thích hợp để tạo thành câu “Ai thế nào?”
 
Nắng
1) rất ngoan ngoãn, chăm chỉ.
2) chạy nhanh không ai đuổi kịp.
3) là ánh sáng của mặt trời.
5. Đặt 2 câu theo mẫu “ Ai là gì?” …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………

Họ và tên:.........................                           PHIẾU  CUỐI TUẦN 19

Lớp 2...                

I.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng trong mỗi bài tập sau:

Bài 1:Kết quả của phép tính: 9 + 3 + 6 = Bài 2:Cách đọc nào đúng?
a. 3 x 4 = 12 đọc là “Bốn nhân ba bằng mười hai”
b. 3 x 4 = 12 đọc là “Ba bốn mười hai”
c. 3 x 4 = 12 đọc là “Ba nhân bốn bằng mười hai”
Bài 3: 4  được lấy 5 lần, ta có phép nhân:                  A.  4 x 5               B. 5 x 4 Bài 4: Trong phép nhân 3 x 4 = 12
a. 3 là số hạng, 4 là số hạng, 12 là tổng.
b. 3 là thừa số, 4 là thừa số, 12 là tích.
c. 3 là thừa số, 4 tích, 12 là thừa số.
d. 3 x 4 là thừa số, 12 là tích.
Bài 5: Mỗi con chim có 2 cái chân. Hỏi 8 con chim có bao nhiêu chân? Đáp số của bài toán là:
A. 14 chân B. 10 chân C. 16 con chim D.16 chân
II. Tự luận Bài 1: Đặt tính rồi tính: 37 + 35 + 18                                             42 + 9 + 15 ……………                                             …………… ……………                                             …………… ……………                                             …………… ……………                                             …………… Bài 2: Diền dấu phép tính vào chỗ chấm
3 …..4 = 7 3….4 = 12
2…2 = 4 2…2 = 4
Bài 3: Thầy giáo thưởng cho 9 bạn học sinh giỏi , mỗi bạn hai quyển vở. Hỏi thầy cần phải mua bao nhiêu quyển vở? ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Bài 4: Viết tiếp ba số nữa : a, 8, 10, 12, …, …., ….,20. b, 20, 18, 16,…, ….,…., 8.   KIỂM TRA ĐỌC HIỂU

A. Đọc thầm bài Nhà Gấu ở trong rừng và làm bài tập


NHÀ GẤU Ở TRONG RỪNG         Mùa xuân, cả nhà gấu đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu, gấu đi nhặt hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con béo rung rinh, bước đi lặc lè. Suốt ba tháng mùa đông, cả nhà gấu tránh rét, không đi kiếm ăn, chỉ mút hai bàn chân mỡ cũng no.

                                                                      Theo TÔ HOÀI

Dựa vào nội dung đoạn văn, em hãy đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Nhà gấu có những ai?    £ Có gấu ông, gấu bà.                           £ Chỉ có gấu bố, gấu mẹ.                                   £ Có gấu bố, gấu mẹ, gấu con. 2. Gấu ăn những gì?    £ Ăn măng, ăn hạt dẻ, uống mật ong.    £ Chỉ ăn măng tre trong rừng.    £ Không ăn gì, chỉ ngủ. 3.Mùa nào nhà gấu không đi kiếm ăn?    £ Mùa xuân                                £ Mùa hạ.                                £ Mùa thu.    £ Mùa đông. 4.Đoạn văn trên cho em biết điều gì?    £ Gấu là loài vật không ăn vẫn béo.    £ Đặc điểm, thói quen sinh hoạt của nhà gấu.    £ Gấu dự trữ thức ăn trong hang để sống qua mùa đông.

5. Đạt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau:


Mùa xuân, cả nhà gấu đi bẻ măng và uống mật.
…………………………………………………………………………………………………………..            

Họ và tên:.........................                                          PHIẾU  CUỐI TUẦN 20

Lớp 2...    

I. Toán  

Bài 1:Tính:
3 x 4 = 4 x 6 = 2 x 7 = 5 x 3 =

5 x 2 =

4 x 4 = 5 x 6 = 3 x 7 = 3 x 3 =

4 x 2 =

3 x 9 = 4 x 8 = 2 x 9 = 5 x 6 =

5 x 5 =

5 x 4 = 2 x 6 = 5 x 7 = 3 x 6 =

5 x 9 =

2 x 4 = 4 x 9 = 2 x 10 = 5 x 10 =

2 x 8 =

 Bài 2:Tính và viết phép tính theo mẫu:
a, 4cm x 2 + 4cm x 3    = 8cm    +  12cm

   = 20cm

b, 4cm x 5 + 4cm x 2    = …………………..

   = …………………..

c, 4cm x 7 -  4cm x 2    = …………………..

   = …………………..

d, 4cm x (3 + 2)    =  4cm x 5

   = …………………..

e, 4cm x (5 + 2)    =  …………………

   = …………………..

g, 4cm x (7 -  2)    =  …………………

   = …………………..

*Ghi nhớ: Nếu dãy tính có dấu ngoặc đơn ( ) ta làm phép tính trong ngoặc trước. Bài 3:Tính
5 x 6 + 18 = …………….
                 = …………….
4 x 9 - 18 = …………….
                 = …………….
5 + 5 x 7  = …………….
                 = …………….
Bài 4:
a, Mỗi bàn có 5 người ăn. Hỏi 9 bàn như thế có bao nhiêu người ăn? ……………………………………………………... ……………………………………………………... ……………………………………………………... b, Mỗi chai dầu đựng được 3l. Hỏi 7 chai như thế có bao nhiêu lít dầu? ……………………………………………… ………………………………………………

………………………………………………

Bài 5:
a, Tìm hai số có tổng là 11 và tích là 30 ……………………………………………………... ……………………………………………………...

……………………………………………………...

b, Tìm hai số có tích là 24 và hiệu là 5 ……………………………………………… ………………………………………………

………………………………………………

Bài 6: Đặt tính rồi tính
2 x 5 ……. …….

…….

5 x 5 ……. …….

…….

4 x 7 ……. …….

…….

3 x 9 ……. …….

…….

5 x 8 ……. …….

…….

2 x 9 ……. …….

…….

5 x 7 ……. …….

…….

3 x 8 ……. …….

…….

Bài 7:Viết tiếp 3 số nữa: a, 12, 15, 18, …, …., ….,30.                                                  b, 24, 21, 18,…, ….,…., 6. Bài 8:Điền dấu + , - , x vào chỗ chấm thích hợp
4….4…..4 = 4
4….4…..4 = 4
4….4…..4 = 12
4….4…..4 = 12
4….4…..4 = 20
4….4…..4 = 20
   

KIỂM TRA ĐỌC HIỂU


A. Đọc thầm
 
 

Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng. Chúng có lông màu nâu sẫm như­ lá bàng khô, phải tinh mắt mới thấy đư­ợc. Cheo cheo đi ăn cả ngày lẫn đêm. Vào tuần trăng sáng, chúng đi ăn lúc trăng sắp mọc, chân đạp trên lá khô xào xạc. Khi kiếm ăn, cheo cheo dũi mũi xuống đất để đào giun hoặc mầm măng, vì vậy mũi không đánh hơi đ­ược. Đã thế, tai cheo cheo lại cụp xuống, nên không thính. Khi có động, chúng không chạy ngay mà còn dừng lại vểnh tai lên để nghe, thấy nguy hiểm thực sự mới lò dò chạy.
Theo THIÊN L­ƠNG

                 

Dựa theo nội dung của bài, khoanh tròn vào chữ đặt tr­ớc câu trả lời đúng


1. Cheo cheo là loài thú thế nào?
a.Hung dữ b. Khôn ngoan c. Nhút nhát
2. Cheo cheo có màu lông nh­ư thế nào? a. Màu nâu sẫm như­ lá bàng khô. b. Màu lá bàng xanh t­ươi. c. Màu vàng nhạt.

3. Cheo cheo đi ăn vào thời gian nào?


a. Ban ngày b. Những đêm trăng sáng c. Cả ngày lẫn đêm.
4. Trong câu: Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng. Từ ngữ nào trả lời câu hỏi Con gì?
a. Cheo cheo b. Loài thú c. Sống trong rừng
5. Bộ phận in đậm trong câu: Tai cheo cheo không thính. Trả lời cho câu hỏi nào?
a. làm gì? b. là gì? c. thế nào?
6.Trong câu: Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng. Từ nhút nhát là từ chỉ gì?
a. hoạt động b. đặc điểm c. sự vật
7. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu đ­ợc gạch chân.
a, Cheo cheo dũi mũi xuống đất để đào giun.
……………………………………………………………………………………….
          b.Vào tuần trăng sáng Cheo cheo lại đi kiếm ăn.
……………………………………………………………………………………………………….  

8. Điền dấu câu thích hợp vào ô trống:

Bác Tám xoa đầu Tí, nói :

-        

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Tí học khá lắm         Bác thư­ởng cho cháu hộp bánh

       
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Quay sang Bờm           bác hỏi

-         Còn Bờm, cháu học hành thế nào - Dạ, thư­a bác, cháu học khá gấp đôi em Tí ạ.      

Họ và tên:.........................                                 PHIẾU  CUỐI TUẦN 21

Lớp 2...                

I. TOÁN:


Bài 1: Tính: 4 x 5 + 16 =                 2 x 7 + 38 =                    3 x 9 + 13 =                 4 x 4 + 26 = 2 x 1 – 2 =                   4 x 9 – 17 =                     4 x 8 - 19 =                   1 x 3 + 97 =

Bài 2: Viết tích thành tổng rồi tính theo mẫu:

25 x 4 = 25 + 25 + 25 + 25 = 100          ;     15 x 6 = 29 x 3 =                                                   ;    16 x 5 =

Bài 3: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết đoạn AB dài 25cm, đoạn CD dài 10cm, đoạn BC dài 29cm.


Bài 4: Đặt tên rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc sau:                     3dm
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
a)         2cm                                                                        b)                                 4dm
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                            2cm                    2cm                            7dm                                     2cm

Bài 5: Số?


Thừa số 5 4   4 5   5
Thừa số 4   10 9   2  
Tích 20 16 30   40 8 25
Bài 6: Mỗi học sinh giỏi được tặng 4 quyển vở. Hỏi 9 học sinh giỏi được tặng bao nhiêu quyển vở?
Bài 7: Nhà Tú nuôi 7 con gà. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái chân?
II. Tiếng Việt:
Bài 1: Viết đoạn văn ngắn nói về mùa xuân.
Bài 2: Viết đoạn văn ngắn nói về một loài chim mà em biết?
Bài 3: Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau: a)                 Ông em trồng cây xoài cát này trước sân. b)                Mẹ chọn những quả xoài chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông. c)                 Đàn trâu thung thăng gặm cỏ trên cánh đồng. d)                Chim én bay trên mặt nước sông Hồng. e)                 Chim chích choè đậu trên cành cây cao trước nhà.  

Họ và tên:.........................                                     PHIẾU  CUỐI TUẦN 21

Lớp 2...                

I. TOÁN:


Bài 1: Tính:
4 x 5 + 16 =………….                  =………….. 2 x 7 + 38 =…………..

                 =…………..                   

3 x 9 + 13 =………….                  =………….. 4 x 4 + 26 =………….                  =………….. 2 x 1 – 2 =………….                  =………….. 4 x 9 – 17 =………….                  =………….. 4 x 8 - 19 =………….                  =…………. 1 x 3 + 97 =………….                  =…………..
Bài 2: Viết tích thành tổng rồi tính theo mẫu: a,25 x 4 = 25 + 25 + 25 + 25 = 100,vậy 25 x 4 = 100. ;b, 15 x 6 =…………………………………... c,29 x 3 = ……………………………………………  ;d, 16 x 5 =………………………………….

Bài 3:


Nhà Tú nuôi 7 con gà và 5 con chó. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái chân? …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. Tìm một số có hai chữ số biết tích hai chữ số bằng 6 và hiệu hai chữ số bằng 5? …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. ………………………………………………….
Bài 4:
Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết đoạn AB dài 25cm, đoạn CD dài 1dm6cm, đoạn BC dài 2dm9cm. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. ………………………………………………….

………………………………………………….

Cô giáo thưởng cho 8 bạn học sinh giỏi, mỗi bạn 5 quyển vở thì cô còn thừa 3 quyển vở. Hỏi cô có tất cả bao nhiêu quyển vở? …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. ………………………………………………….

………………………………………………….

Bài 5: May một bộ quần áo hết 3 mét vải. Một người may mỗi ngày được 2 bộ và may trong 3 ngày. Hỏi người đó đã dùng bao nhiêu mét vải? ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Bài 7:Đặt tên rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc sau:          
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
a)                                                                                     b)                    

Họ và tên:.........................                           PHIẾU  CUỐI TUẦN 22

Lớp 2A               

I. TOÁN:


Bài 1: Tính: 4cm x 2 = …                12cm : 2 = …               4cm x 6 = …           5cm x 5 + 4cm = … 2dm x 7 = …                20kg : 2 = …               3kg x 9 = …            2kg x 10 – 5kg = …

Bài 2:


a, Mỗi lọ hoa có 3 bông hoa. Hỏi 5 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa ?
Bài giải …………………………………………………. ………………………………………………….

………………………………………………….

b, Có 3 bàn, mỗi bàn có 4 bạn. Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn?
Bài giải …………………………………………………. …………………………………………………. ………………………………………………….
Bài 3: Một sợi dây đồng uốn được thành hình sau. Tính độ dài của đoạn dây đồng đó?
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
………………………………………………                               3cm …………………………………………….               5cm                               8cm …………………………………………….

Bài 4: Điền dấu x, +, - vào chỗ chấm (….)


        3 ….. 3 ….. 4 = 5 7 ….. 2 ….. 9 = 18
         9 …. 3 ….. 8 = 11 5 …. 6 ….. 15 = 15
Bài 5:
a, Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn. Đoạn AB dài 15cm, đoạn BC dài 17cm, đoạn CD dài 1dm4cm. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD? …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. ………………………………………………… b, Có 18 cái kẹo chia đều cho các bạn, mỗi bạn được 2 cái kẹo. Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn?
Bài giải …………………………………………………. …………………………………………………. ………………………………………………….
Bài 6: Hình nào dưới đây có  1   số ô vuông được tô màu?
                                                2
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                
               
   
   
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
   
 
 
   

Bài 3: Tô màu   1   số hình tam giác của mỗi hình sau:


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                          2
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                                        
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                               
Bài đọc : VỆ SĨ CỦA RỪNG XANH

Đại bàng ở Trường Sơn có hai loại phổ biến: loại lông đen, mỏ vàng, chân đỏ và loại lông màu xanh cánh trả, mỏ đỏ, chân vàng.


Mỗi con đại bàng khi vỗ cánh bay lên cao nhìn như chiếc tàu lượn. Nó sài cánh rất vĩ đại, dài tới 3 mét. Và cũng phải nhờ sải cánh như vậy, nó mới có thể bốc được thân mình nặng gần ba chục cân lên bầu trời cao.
Cành đại bàng rất khỏe, bộ xương cánh tròn dài như ống sáo và trong như thủy tinh. Lông cánh đại bàng dài tới 40 phân, rất cứng. Và đôi chân thì giống như đôi móc hàng của cần cẩu, những móng vuốt nhọn của nó có thể cào bong gỗ như tước lạt giang vậy.
Cánh đại bàng vỗ vào không khí tạo nên luồng gió phát ra những tiếng vi vu, vi vút. Anh chiến sĩ gọi đó là bản nhạc giao hưởng trên bầu trời. Mặc dù có sức khỏe được các loài chim nghiêng mình cúi chào, nhưng đại bàng cũng không cậy sức khỏe của mình để bắt nạt các giống chim khác.
Hình ảnh con chim đại bàng trở thành hình tượng của lòng khát khao tự do và tinh thần  dũng cảm, đức tính hiền lành của nhân dân miền núi.
Khoanh vào chữ cái đặt  trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây :
1/Bà văn tả chim đại bàng ở vùng nào ?
a, Vùng núi phía Bắc b, Vùng núi Trường Sơn c, VùngTây Nguyên
2/ Khi vỗ cánh bay lên cao đại bàng được tác giả so sánh với gì ?
a, Một cánh diều b, Một chiếc thuyền c, Một chiếc tàu lượn
 3/ Vì sao tiếng đại bàng vỗ cánh được anh chiến sĩ gọi đó là “bản nhạc giao hưởng trên bầu trời”?
a, Vì đại bàng đập cánh rất nhanh.
b, Vì cánh đại bàng vỗ vào không khí tạo nên luồng gió phát ra những tiếng vi vu, vi vút.
c, Vì đại bàng đập cánh vào nhau tạo ra tiếng kêu.
4/ Hình ảnh chim đại bàng trở thành hình tượng của điều gì?
a, Vệ sĩ của rừng xanh.
b, Dàn nhạc giao hưởng trên bầu trời.
c, Lòng khát khao tự do và tinh thần  dũng cảm.
5/ Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để có đoạn văn nói về chim bồ câu:
     Nhà em mới nuôi một đôi chim bồ câu. Con đực có bộ lông …………..Con cái có bộ lông……. …..  Ngày ngày, đôi chim bồ câu…………vào vườn kiếm ăn. Chúng sống thật……….. và …….....
………. bên nhau.
                               ( màu trắng, rủ nhau, vui vẻ, màu xám, hạnh phúc
6/ Dựa vào cách viết trên hãy viết 5 đến 7 câu nói về loài chim em yêu thích: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................  

Họ và tên:.........................              PHIẾU  CUỐI TUẦN 22

Lớp 2...                

I. TOÁN:


Bài 1: Tính: 4cm x 2 = …                12cm : 2 = …               4cm x 6 = …           5cm x 5 + 4cm = … 2dm x 7 = …                20kg : 2 = …               3kg x 9 = …            2kg x 10 – 5kg = …

Bài 2: Mỗi lọ hoa có 3 bông hoa. Hỏi 5 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa ?

 

Bài 3: Có 3 bàn, mỗi bàn có 4 bạn. Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn?


Bài 4: Một sợi dây đồng uốn được thành hình sau. Tính độ dài của đoạn dây đồng đó?
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
………………………………………………                   3cm ……………………………………………. 5cm                               8cm …………………………………………….

Bài 5: Điền dấu x, +, - vào chỗ chấm (….)


        3 ….. 3 ….. 4 = 5 7 ….. 2 ….. 9 = 18
         9 …. 3 ….. 8 = 11 5 …. 6 ….. 15 = 15
Bài 6: Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn. Đoạn AB dài 15cm, đoạn BC dài 1dm7cm, đoạn CD dài 1dm4cm. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD?
 PHIẾU CUỐI TUẦN 12
 TIẾNG VIỆT
1/Luyện tập : Điền vào chỗ trống: a , l hay n : Học sinh ..ớp em chăm ...o học tập, ...ặng nhọc,  im ...ặng. b , Man hay mang : mê .........., mênh ........., mở ..........., ............xách.  

2/ Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp:

a) Đi làm về mẹ lại đi chợ đong gạo gánh nước nấu cơm tắm cho hai chị em Bình giặt một chậu quần áo đầy. b) Sách vở bút là đồ dùng học tập của em. c) Em biết quét nhà nhặt rau nấu cơm giúp mẹ.  

3/ Tập làm văn (5đ)


  Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về một ng­ời trong gia đình em.
B- TOÁN
Bài 1 : Đặt tính và tính.  91 – 27      73 – 68      82 – 8     43 – 36       54 + 13      22 – 17        73 – 35       82 – 9

Bài 2 : Tìm x, biết :

X + 18 = 53              18 + x = 43           x – 14 = 19                 x – 29 = 54              x + 9 = 72 X – 19 = 63              x + 28 = 72           42 + x = 54                 x – 37 = 7               15 + x = 92

Bài 3:   Có hai bao đường cân nặng tổng cộng 63kg. Bao thứ nhất cân nặng 34kg. Hỏi bao thứ hai cân nặng bao nhiêu ki lô gam?


Bài 4: Mẹ mua một số bông hoa, mẹ biếu bà 15 bông hoa thì còn lại 39 bông hoa. Hỏi lúc đầu mẹ mua bao nhiêu bông hoa?
Bài 5: Một bao đường cân nặng 53 kg, người ta lấy bớt đi 16 kg. Hỏi còn lại bao nhiêu ki lô gam đường?
Bài 6: Thực hiện dãy tính 27 + 14  - 25 =                                             46 + 25 - 35 = 28 + 32 - 19 =                                              37 + 43 - 46 =  

Bài 7:

a, Cửa hàng có tất cả 40 kg táo. Đã bán được 28 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg táo ?   b, Bình có 51 quả bóng đỏ. Số bóng xanh ít hơn bóng đỏ là  25 quả. Hỏi bóng xanh có bao nhiêu quả ?   Các con làm vào vở ô ly.  

PHIẾU CUỐI TUẦN 13


I. TOÁN:
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 43 – 9       83 – 47         44 – 7         64 – 6         74 – 35          64 – 38         94 – 29       17 – 10 ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Tìm x:

X + 26 = 54              35 + x = 94               x – 34 = 12            x – 12 = 44            x + 6 = 24 ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Lớp 2C có 34 học sinh, sau đó có 5 học sinh được chuyển đi các lớp học khác. Hỏi lớp 2C còn lại bao nhiêu học sinh?

……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Năm nay mẹ 45 tuổi, con ít hơn mẹ 28 tuổi. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?

……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Số?

   5…             … 4                 6 …              3 4                     4 2               5…
   2 4               1 …               …7               ……                  …7               ...6    3 5               4 6                  2 7                1 8                     7 …             9 3

II. Tiếng Việt:


Bài 1: Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai”. Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Là gì” a. Mẹ mua cho em chiếc áo mới.              d. Một quả rơi vào lòng cậu. b. Chị tặng em đôi giày này.                     e. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. c. Bố cho em đi du lịch.                            g. Bác sĩ khám bệnh cho bé.

Bài 2: Đặt hai câu theo mẫu “Ai làm gì?”

   

Họ và tên:.........................     PHIẾU CUỐI TUẦN 15

Lớp 2...           

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

32 – 4       100 – 56         100 – 7       83 – 25       100 – 91        100 – 30        76 – 34      91- 38 ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Tìm x:

x – 15 = 42            78 + x = 100           53 – x = 37             100 – x = 16              x + 66 = 84 …………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Anh cao 17 dm, em thấp hơn anh 9 dm. Hỏi em cao bao nhiêu đề xi mét?

…………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Trên cây có 37 con chim đậu. Một số con bay đi, còn lại 8 con. Hỏi có bao nhiêu con chim bay đi?

…………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Vẽ đường thẳng:

a) Đi qua hai điểm P, Q                                                  b) Đi qua điểm M P                      Q                                                                                      M  .                      .                                                                                          . Chấm thêm một điểm và đặt tên cho điểm đó để có     Chấm thêm hai điểm và đặt tên cho hai

3 điểm thẳng hàng.                                                       điểm đó để có 3 điểm thẳng hàng.


Bài 6: Dùng thước thẳng và bút nối 3 điểm thẳng hàng rồi viết theo mẫu: …….. là ba điểm thẳng hàng.                                                  …….. là ba điểm thẳng hàng.                                                  …….. là ba điểm thẳng hàng.                                                  …….. là ba điểm thẳng hàng.                                                   

Bài 7: Một bao đường cân nặng 45kg, người ta lấy ra bớt một số kilôgam đường, còn lại trong bao 16kg đường. Hỏi người ta đã lấy ra bao nhiêu kilôgam đường?

…………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bài 8:     Điền số thích hợp vào ô trống:

57 –        = 26                      - 18 = 26                       + 29 = 63                  48 -          = 9
               
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
  27 +        = 15                      + 34 = 49              20 -          = 15                       -  16   = 37                

Họ và tên:.........................                          PHIẾU CUỐI TUẦN 15

Lớp 2...         

Lưu ý: Các con sắp kiểm tra cuối kì I. Vậy đề nghị PH kiểm tra đôn đốc các con học bài.


Bài 1: Đặt tính rồi tính: 32 – 4       100 – 56         100 – 7       83 – 25       100 – 91        100 – 30        76 – 34      91- 38 ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Tìm x:

x + 26 = 17 + 36            x – 14 = 8 + 23            x – 29 = 27 + 24             47 – 7 – x = 36 …………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Một giá sách có hai ngăn. Ngăn trên có ít hơn ngăn dưới 12 quyển sách, biết ngăn trên có 38 quyển sách. Hỏi ngăn dưới có bao nhiêu quyển sách?

…………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Trên cây có 37 con chim đậu. Một số con bay đi, còn lại 8 con. Hỏi có bao nhiêu con chim bay đi?

…………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Vẽ đường thẳng:

a) Đi qua hai điểm P, Q                                                  b) Đi qua điểm M                  P                      Q                                                                                      M                   •                      •                                                                                    • Chấm thêm một điểm và đặt tên cho điểm đó để có     Chấm thêm hai điểm và đặt tên cho hai

3 điểm thẳng hàng.                                                       điểm đó để có 3 điểm thẳng hàng.


Bài 6: Dùng thước thẳng và bút nối 3 điểm thẳng hàng rồi viết theo mẫu:
…….. là ba điểm thẳng hàng.                                                   …….. là ba điểm thẳng hàng.                                                  …….. là ba điểm thẳng hàng.                                                 

…….. là ba điểm thẳng hàng.

      •                     •                       •          •                      •

               •                    •

Bài 7: Có hai bao gạo, bao thứ nhất nhiều hơn bao thứ hai 9kg gạo, bao thứ nhất đựng 58kg. Hỏi bao thứ hai đựng bao nhiêu kilôgam gạo? …………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 8:     Điền số thích hợp vào ô trống:


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
57 –        = 26                      - 18 = 26                       + 29 = 63                  48 -          = 9
               
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
  27 +        = 15                      + 34 = 49              20 -          = 15                       -  16   = 37

Bài 9: Có ba cái thìa bề ngoài trông giống hệt nhau nhưng có một cái thìa nhẹ hơn mỗi cái còn lại. Làm thế nào chỉ cần một lần cân tìm thấy ngay cái thìa nhẹ hơn?

 

Họ và tên:.........................     PHIẾU  TUẦN 16

Lớp 2...         

Các con làm bài vào vở ô li.


Để chuẩn bị thi cuối kỳ I, đề nghị các bậc phụ huynh kiểm tra các con học thuộc các đoạn văn đã viết và ôn tập lại các kiến thức đã học.
I. Toán:
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 13 – 7       35 – 19       72 – 45        68 – 43        35 + 29        48 + 16        100 – 54      100 – 92

Bài 2: Tìm x:

x + 16 = 54                 x + 25 = 50                34 + x = 51               47 + x = 98             x – 36 = 62         100 – x = 24               x – 63 = 4                  58 – x = 19               32 – x = 27              x – 9 = 81

Bài 3: Tính:

13l – 8l + 5l =                       43kg – 17kg – 6kg =                      42kg – 15kg + 6kg= 13dm – 5dm + 8dm =           18cm + 25cm – 37cm =                 21dm + 19dm + 8dm =

Bài 4: Có hai thùng nước mắm, thùng thứ nhất đựng 46 lít. Thùng thứ hai đựng ít hơn thùng thứ nhất 8lít. Hỏi thùng thứ hai đựng bao nhiêu lít?


Bài 5: Giải bài toán theo tóm tắt sau:                Bài 6: Đặt một đề toán theo tóm tắt sau rồi giải:
Dũng                  : 38 viên bi                                  Tổ một:
Hùng kém Dũng: 12 viên bi                                  Tổ hai:     Hùng                  :  …. viên bi?                                                      14 bạn

I.                  Tiếng Việt:


Bài 1: Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi thế nào? trong các câu sau:              Chú gà trống nhà em đẹp làm sao! Bộ lông của chú vàng óng, mượt như tơ. Cái mào của chú đỏ chót. Cái mỏ như một quả ớt vàng cong cong.

Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:


a) Trẻ em là búp trên cành.
b) Mùa hè chói chang.
c) Anh Hoàng luôn nhường nhịn, chiều chuộng bé Hà.
d) Bé Hoa giúp mẹ trông em.
e) Lớp em làm về sinh sân trường.
f) Chủ nhân tương lai của đất nước là các em thiếu nhi.
Họ và tên:.........................     PHIẾU  TUẦN 17 Lớp 2...                

I. TOÁN:


Bài 1: Đặt tính rồi tính: 68 + 14      28 + 19      100 – 72        81 – 46       36 + 47       84 – 29       100 – 53        62 + 38

Bài 2: Tìm x:

x + 24 = 69                      23 + x = 41                  x – 54 = 37             x + 41 = 29 + 53          x + 19 = 91                      50 – x = 37                  x – 13 = 61             42 – x = 15 – 9

Bài 3: Bạn Bảo có 40 viên bi, bạn Cường có nhiều hơn bạn Bảo 12 viên bi. Hỏi bạn Cường có bao nhiêu viên bi?


Bài 4: Bạn Thảo hái được 28 bông hoa, bạn Phụng hái được ít hơn bạn Thảo 9 bông hoa. Hỏi bạn Phụng hái được bao nhiêu bông hoa?
Bài 5: Bạn Diễm cân nặng 28 kg, bạn Lân cân nặng hơn bạn Diễm 5 kg. Hỏi bạn Lân cân nặng bao nhiêu ki lô gam?
Bài 6: Trong thùng có 45kg gạo. Chị Hà bán đi một số gạo. Trong thùng còn lại 27 kg gạo. Hỏi chị Hà đã bán đi bao nhiêu ki- lô- gam gạo?
II. Tiếng Việt:
Bài 1: Đặt câu theo mẫu: a) Ai là gì? (2 câu) b) Ai làm gì? (2 câu) c) Ai thế nào? (2 câu)

Bài 2: Nối các câu cho sẵn theo mẫu:


1. Ai thế nào?
2. Ai là gì?
3. Ai làm gì?
a. Mái tóc bà em bạc như cước.        b. Em quét nhà giúp mẹ. c. Đôi mắt em bé đen láy. d. Hoa viết thư cho bố. e. Thiếu nhi là tương lai của đất nước.

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bài 3: Điền dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi vào mỗi ô trống thích hợp.


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Trong giờ học môn Tự nhiên và Xã hội      cô hỏi Tí:
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
- Tại sao bón phân cây cối lại xanh tốt - Thưa cô       vì cây cối sợ bẩn       nó vươn cao để tránh chỗ bẩn ạ 

Họ và tên:…………………           PHIẾU ÔN TIẾNG VIỆT (KỲ I)


A. Đọc thầm mẩu chuyện sau:
MÓN QUÀ QUÝ
Mẹ con nhà thỏ sống trong một cánh rừng, Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ. Món quà là một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa sắc màu lộng lẫy. Góc chiếc khăn là dòng chữ Kính chúc mẹ vui, khoẻ được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng.
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: 1. Câu văn nào dưới đây tả sự vất vả của Thỏ Mẹ ? a)                 Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. b)                Thỏ Mẹ cảm thấy mọi mệt nhọc tiêu tan hết. c)                 Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. 2. Để tỏ lòng thương yêu và biết ơn mẹ, bầy thỏ con đã làm gì? a)                 Hái tặng mẹ những bông hoa lộng lẫy. b)                Làm tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn. c)                 Làm tặng mẹ một chiếc khăn quàng. 3. Món quà được tặng mẹ vào dịp nào? a)                 Vào dịp tết. b)                Vào ngày sinh nhật mẹ. c)                 Vào ngày hội đón xuân. 4. Vì sao khi nhận món quà, Thỏ Mẹ cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết? a)                 Vì Thỏ Mẹ vui mừng thấy các con chăm chỉ. b)                Vì Thỏ Mẹ hạnh phúc biết các con hiếu thảo. c)                 Vì chiếc khăn trải bàn là món quà Thỏ Mẹ ao ước.

5. Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ hoạt động của người và vật ?

a)                 bàn nhau, tặng. b)                khăn trải bàn, bông hoa c)                 hiếu thảo, trắng tinh

6. Câu “ Bầy thỏ con tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn.” được cấu tạo theo mẫu nào trong 3 mẫu dưới đây?

a)                 Ai là gì? b)                Ai làm gì? c)                 Ai thế nào?

7. Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai thế nào?

a)                 Dòng nước chảy ra sông, biển. b)                Cục nước đá trắng tinh. c)                 Trời cao là bạn của tôi.  

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
B. Hoàn thành các bài tập sau:


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
1. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào        thích hợp:
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Ngày lũ chim non trưởng thành đã tới       Bốn chú chim chích bé xíu nhoai ra khỏi lồng  tập bay chuyền trên cây ngái        quấn quýt theo sau cha mẹ.
2. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào       thích hợp:
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Chị giảng giải cho em:
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
- Sông       hồ rất cần cho con người        Em có biết nếu không có sông       hồ thì cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao không
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Em nhanh nhảu trả lời: - Em biết rồi. Thì sẽ chẳng có ai biết bơi, đúng không chị 

3. Xếp các từ sau đây thành hai nhóm:


nắng, chạy, bố, mẹ, vàng, tươi, giúp, ngoan ngoãn
a) Từ chỉ người , sự vật …………………………………………….
b) Từ chỉ hoạt động …………………………………………….
c) Từ chỉ đặc điểm, tính chất …………………………………………….
 
4. Nối từ với vế câu thích hợp để tạo thành câu “Ai thế nào?”
 
Nắng
1) rất ngoan ngoãn, chăm chỉ.
2) chạy nhanh không ai đuổi kịp.
3) là ánh sáng của mặt trời.
5. Đặt 2 câu theo mẫu “ Ai là gì?” …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………

Họ và tên:.........................                           PHIẾU  CUỐI TUẦN 19

Lớp 2...                

I.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng trong mỗi bài tập sau:

Bài 1:Kết quả của phép tính: 9 + 3 + 6 = Bài 2:Cách đọc nào đúng?
a. 3 x 4 = 12 đọc là “Bốn nhân ba bằng mười hai”
b. 3 x 4 = 12 đọc là “Ba bốn mười hai”
c. 3 x 4 = 12 đọc là “Ba nhân bốn bằng mười hai”
Bài 3: 4  được lấy 5 lần, ta có phép nhân:                  A.  4 x 5               B. 5 x 4 Bài 4: Trong phép nhân 3 x 4 = 12
a. 3 là số hạng, 4 là số hạng, 12 là tổng.
b. 3 là thừa số, 4 là thừa số, 12 là tích.
c. 3 là thừa số, 4 tích, 12 là thừa số.
d. 3 x 4 là thừa số, 12 là tích.
Bài 5: Mỗi con chim có 2 cái chân. Hỏi 8 con chim có bao nhiêu chân? Đáp số của bài toán là:
A. 14 chân B. 10 chân C. 16 con chim D.16 chân
II. Tự luận Bài 1: Đặt tính rồi tính: 37 + 35 + 18                                             42 + 9 + 15 ……………                                             …………… ……………                                             …………… ……………                                             …………… ……………                                             …………… Bài 2: Diền dấu phép tính vào chỗ chấm
3 …..4 = 7 3….4 = 12
2…2 = 4 2…2 = 4
Bài 3: Thầy giáo thưởng cho 9 bạn học sinh giỏi , mỗi bạn hai quyển vở. Hỏi thầy cần phải mua bao nhiêu quyển vở? ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Bài 4: Viết tiếp ba số nữa : a, 8, 10, 12, …, …., ….,20. b, 20, 18, 16,…, ….,…., 8.   KIỂM TRA ĐỌC HIỂU

A. Đọc thầm bài Nhà Gấu ở trong rừng và làm bài tập


NHÀ GẤU Ở TRONG RỪNG         Mùa xuân, cả nhà gấu đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu, gấu đi nhặt hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con béo rung rinh, bước đi lặc lè. Suốt ba tháng mùa đông, cả nhà gấu tránh rét, không đi kiếm ăn, chỉ mút hai bàn chân mỡ cũng no.

                                                                      Theo TÔ HOÀI

Dựa vào nội dung đoạn văn, em hãy đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Nhà gấu có những ai?    £ Có gấu ông, gấu bà.                           £ Chỉ có gấu bố, gấu mẹ.                                   £ Có gấu bố, gấu mẹ, gấu con. 2. Gấu ăn những gì?    £ Ăn măng, ăn hạt dẻ, uống mật ong.    £ Chỉ ăn măng tre trong rừng.    £ Không ăn gì, chỉ ngủ. 3.Mùa nào nhà gấu không đi kiếm ăn?    £ Mùa xuân                                £ Mùa hạ.                                £ Mùa thu.    £ Mùa đông. 4.Đoạn văn trên cho em biết điều gì?    £ Gấu là loài vật không ăn vẫn béo.    £ Đặc điểm, thói quen sinh hoạt của nhà gấu.    £ Gấu dự trữ thức ăn trong hang để sống qua mùa đông.

5. Đạt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau:


Mùa xuân, cả nhà gấu đi bẻ măng và uống mật.
…………………………………………………………………………………………………………..            

Họ và tên:.........................                                          PHIẾU  CUỐI TUẦN 20

Lớp 2...    

I. Toán  

Bài 1:Tính:
3 x 4 = 4 x 6 = 2 x 7 = 5 x 3 =

5 x 2 =

4 x 4 = 5 x 6 = 3 x 7 = 3 x 3 =

4 x 2 =

3 x 9 = 4 x 8 = 2 x 9 = 5 x 6 =

5 x 5 =

5 x 4 = 2 x 6 = 5 x 7 = 3 x 6 =

5 x 9 =

2 x 4 = 4 x 9 = 2 x 10 = 5 x 10 =

2 x 8 =

 Bài 2:Tính và viết phép tính theo mẫu:
a, 4cm x 2 + 4cm x 3    = 8cm    +  12cm

   = 20cm

b, 4cm x 5 + 4cm x 2    = …………………..

   = …………………..

c, 4cm x 7 -  4cm x 2    = …………………..

   = …………………..

d, 4cm x (3 + 2)    =  4cm x 5

   = …………………..

e, 4cm x (5 + 2)    =  …………………

   = …………………..

g, 4cm x (7 -  2)    =  …………………

   = …………………..

*Ghi nhớ: Nếu dãy tính có dấu ngoặc đơn ( ) ta làm phép tính trong ngoặc trước. Bài 3:Tính
5 x 6 + 18 = …………….
                 = …………….
4 x 9 - 18 = …………….
                 = …………….
5 + 5 x 7  = …………….
                 = …………….
Bài 4:
a, Mỗi bàn có 5 người ăn. Hỏi 9 bàn như thế có bao nhiêu người ăn? ……………………………………………………... ……………………………………………………... ……………………………………………………... b, Mỗi chai dầu đựng được 3l. Hỏi 7 chai như thế có bao nhiêu lít dầu? ……………………………………………… ………………………………………………

………………………………………………

Bài 5:
a, Tìm hai số có tổng là 11 và tích là 30 ……………………………………………………... ……………………………………………………...

……………………………………………………...

b, Tìm hai số có tích là 24 và hiệu là 5 ……………………………………………… ………………………………………………

………………………………………………

Bài 6: Đặt tính rồi tính
2 x 5 ……. …….

…….

5 x 5 ……. …….

…….

4 x 7 ……. …….

…….

3 x 9 ……. …….

…….

5 x 8 ……. …….

…….

2 x 9 ……. …….

…….

5 x 7 ……. …….

…….

3 x 8 ……. …….

…….

Bài 7:Viết tiếp 3 số nữa: a, 12, 15, 18, …, …., ….,30.                                                  b, 24, 21, 18,…, ….,…., 6. Bài 8:Điền dấu + , - , x vào chỗ chấm thích hợp
4….4…..4 = 4
4….4…..4 = 4
4….4…..4 = 12
4….4…..4 = 12
4….4…..4 = 20
4….4…..4 = 20
   

KIỂM TRA ĐỌC HIỂU


A. Đọc thầm
 
 

Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng. Chúng có lông màu nâu sẫm như­ lá bàng khô, phải tinh mắt mới thấy đư­ợc. Cheo cheo đi ăn cả ngày lẫn đêm. Vào tuần trăng sáng, chúng đi ăn lúc trăng sắp mọc, chân đạp trên lá khô xào xạc. Khi kiếm ăn, cheo cheo dũi mũi xuống đất để đào giun hoặc mầm măng, vì vậy mũi không đánh hơi đ­ược. Đã thế, tai cheo cheo lại cụp xuống, nên không thính. Khi có động, chúng không chạy ngay mà còn dừng lại vểnh tai lên để nghe, thấy nguy hiểm thực sự mới lò dò chạy.
Theo THIÊN L­ƠNG

                 

Dựa theo nội dung của bài, khoanh tròn vào chữ đặt tr­ớc câu trả lời đúng


1. Cheo cheo là loài thú thế nào?
a.Hung dữ b. Khôn ngoan c. Nhút nhát
2. Cheo cheo có màu lông nh­ư thế nào? a. Màu nâu sẫm như­ lá bàng khô. b. Màu lá bàng xanh t­ươi. c. Màu vàng nhạt.

3. Cheo cheo đi ăn vào thời gian nào?


a. Ban ngày b. Những đêm trăng sáng c. Cả ngày lẫn đêm.
4. Trong câu: Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng. Từ ngữ nào trả lời câu hỏi Con gì?
a. Cheo cheo b. Loài thú c. Sống trong rừng
5. Bộ phận in đậm trong câu: Tai cheo cheo không thính. Trả lời cho câu hỏi nào?
a. làm gì? b. là gì? c. thế nào?
6.Trong câu: Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng. Từ nhút nhát là từ chỉ gì?
a. hoạt động b. đặc điểm c. sự vật
7. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu đ­ợc gạch chân.
a, Cheo cheo dũi mũi xuống đất để đào giun.
……………………………………………………………………………………….
          b.Vào tuần trăng sáng Cheo cheo lại đi kiếm ăn.
……………………………………………………………………………………………………….  

8. Điền dấu câu thích hợp vào ô trống:

Bác Tám xoa đầu Tí, nói :

-        

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Tí học khá lắm         Bác thư­ởng cho cháu hộp bánh

       
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Quay sang Bờm           bác hỏi

-         Còn Bờm, cháu học hành thế nào - Dạ, thư­a bác, cháu học khá gấp đôi em Tí ạ.      

Họ và tên:.........................                                 PHIẾU  CUỐI TUẦN 21

Lớp 2...                

I. TOÁN:


Bài 1: Tính: 4 x 5 + 16 =                 2 x 7 + 38 =                    3 x 9 + 13 =                 4 x 4 + 26 = 2 x 1 – 2 =                   4 x 9 – 17 =                     4 x 8 - 19 =                   1 x 3 + 97 =

Bài 2: Viết tích thành tổng rồi tính theo mẫu:

25 x 4 = 25 + 25 + 25 + 25 = 100          ;     15 x 6 = 29 x 3 =                                                   ;    16 x 5 =

Bài 3: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết đoạn AB dài 25cm, đoạn CD dài 10cm, đoạn BC dài 29cm.


Bài 4: Đặt tên rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc sau:                     3dm
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
a)         2cm                                                                        b)                                 4dm
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                            2cm                    2cm                            7dm                                     2cm

Bài 5: Số?


Thừa số 5 4   4 5   5
Thừa số 4   10 9   2  
Tích 20 16 30   40 8 25
Bài 6: Mỗi học sinh giỏi được tặng 4 quyển vở. Hỏi 9 học sinh giỏi được tặng bao nhiêu quyển vở?
Bài 7: Nhà Tú nuôi 7 con gà. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái chân?
II. Tiếng Việt:
Bài 1: Viết đoạn văn ngắn nói về mùa xuân.
Bài 2: Viết đoạn văn ngắn nói về một loài chim mà em biết?
Bài 3: Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau: a)                 Ông em trồng cây xoài cát này trước sân. b)                Mẹ chọn những quả xoài chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông. c)                 Đàn trâu thung thăng gặm cỏ trên cánh đồng. d)                Chim én bay trên mặt nước sông Hồng. e)                 Chim chích choè đậu trên cành cây cao trước nhà.  

Họ và tên:.........................                                     PHIẾU  CUỐI TUẦN 21

Lớp 2...                

I. TOÁN:


Bài 1: Tính:
4 x 5 + 16 =………….                  =………….. 2 x 7 + 38 =…………..

                 =…………..                   

3 x 9 + 13 =………….                  =………….. 4 x 4 + 26 =………….                  =………….. 2 x 1 – 2 =………….                  =………….. 4 x 9 – 17 =………….                  =………….. 4 x 8 - 19 =………….                  =…………. 1 x 3 + 97 =………….                  =…………..
Bài 2: Viết tích thành tổng rồi tính theo mẫu: a,25 x 4 = 25 + 25 + 25 + 25 = 100,vậy 25 x 4 = 100. ;b, 15 x 6 =…………………………………... c,29 x 3 = ……………………………………………  ;d, 16 x 5 =………………………………….

Bài 3:


Nhà Tú nuôi 7 con gà và 5 con chó. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái chân? …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. Tìm một số có hai chữ số biết tích hai chữ số bằng 6 và hiệu hai chữ số bằng 5? …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. ………………………………………………….
Bài 4:
Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết đoạn AB dài 25cm, đoạn CD dài 1dm6cm, đoạn BC dài 2dm9cm. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. ………………………………………………….

………………………………………………….

Cô giáo thưởng cho 8 bạn học sinh giỏi, mỗi bạn 5 quyển vở thì cô còn thừa 3 quyển vở. Hỏi cô có tất cả bao nhiêu quyển vở? …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. ………………………………………………….

………………………………………………….

Bài 5: May một bộ quần áo hết 3 mét vải. Một người may mỗi ngày được 2 bộ và may trong 3 ngày. Hỏi người đó đã dùng bao nhiêu mét vải? ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Bài 7:Đặt tên rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc sau:          
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
a)                                                                                     b)                    

Họ và tên:.........................                           PHIẾU  CUỐI TUẦN 22

Lớp 2A               

I. TOÁN:


Bài 1: Tính: 4cm x 2 = …                12cm : 2 = …               4cm x 6 = …           5cm x 5 + 4cm = … 2dm x 7 = …                20kg : 2 = …               3kg x 9 = …            2kg x 10 – 5kg = …

Bài 2:


a, Mỗi lọ hoa có 3 bông hoa. Hỏi 5 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa ?
Bài giải …………………………………………………. ………………………………………………….

………………………………………………….

b, Có 3 bàn, mỗi bàn có 4 bạn. Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn?
Bài giải …………………………………………………. …………………………………………………. ………………………………………………….
Bài 3: Một sợi dây đồng uốn được thành hình sau. Tính độ dài của đoạn dây đồng đó?
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
………………………………………………                               3cm …………………………………………….               5cm                               8cm …………………………………………….

Bài 4: Điền dấu x, +, - vào chỗ chấm (….)


        3 ….. 3 ….. 4 = 5 7 ….. 2 ….. 9 = 18
         9 …. 3 ….. 8 = 11 5 …. 6 ….. 15 = 15
Bài 5:
a, Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn. Đoạn AB dài 15cm, đoạn BC dài 17cm, đoạn CD dài 1dm4cm. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD? …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. ………………………………………………… b, Có 18 cái kẹo chia đều cho các bạn, mỗi bạn được 2 cái kẹo. Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn?
Bài giải …………………………………………………. …………………………………………………. ………………………………………………….
Bài 6: Hình nào dưới đây có  1   số ô vuông được tô màu?
                                                2
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                
               
   
   
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
   
 
 
   

Bài 3: Tô màu   1   số hình tam giác của mỗi hình sau:


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                          2
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                                        
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                               
Bài đọc : VỆ SĨ CỦA RỪNG XANH

Đại bàng ở Trường Sơn có hai loại phổ biến: loại lông đen, mỏ vàng, chân đỏ và loại lông màu xanh cánh trả, mỏ đỏ, chân vàng.


Mỗi con đại bàng khi vỗ cánh bay lên cao nhìn như chiếc tàu lượn. Nó sài cánh rất vĩ đại, dài tới 3 mét. Và cũng phải nhờ sải cánh như vậy, nó mới có thể bốc được thân mình nặng gần ba chục cân lên bầu trời cao.
Cành đại bàng rất khỏe, bộ xương cánh tròn dài như ống sáo và trong như thủy tinh. Lông cánh đại bàng dài tới 40 phân, rất cứng. Và đôi chân thì giống như đôi móc hàng của cần cẩu, những móng vuốt nhọn của nó có thể cào bong gỗ như tước lạt giang vậy.
Cánh đại bàng vỗ vào không khí tạo nên luồng gió phát ra những tiếng vi vu, vi vút. Anh chiến sĩ gọi đó là bản nhạc giao hưởng trên bầu trời. Mặc dù có sức khỏe được các loài chim nghiêng mình cúi chào, nhưng đại bàng cũng không cậy sức khỏe của mình để bắt nạt các giống chim khác.
Hình ảnh con chim đại bàng trở thành hình tượng của lòng khát khao tự do và tinh thần  dũng cảm, đức tính hiền lành của nhân dân miền núi.
Khoanh vào chữ cái đặt  trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây :
1/Bà văn tả chim đại bàng ở vùng nào ?
a, Vùng núi phía Bắc b, Vùng núi Trường Sơn c, VùngTây Nguyên
2/ Khi vỗ cánh bay lên cao đại bàng được tác giả so sánh với gì ?
a, Một cánh diều b, Một chiếc thuyền c, Một chiếc tàu lượn
 3/ Vì sao tiếng đại bàng vỗ cánh được anh chiến sĩ gọi đó là “bản nhạc giao hưởng trên bầu trời”?
a, Vì đại bàng đập cánh rất nhanh.
b, Vì cánh đại bàng vỗ vào không khí tạo nên luồng gió phát ra những tiếng vi vu, vi vút.
c, Vì đại bàng đập cánh vào nhau tạo ra tiếng kêu.
4/ Hình ảnh chim đại bàng trở thành hình tượng của điều gì?
a, Vệ sĩ của rừng xanh.
b, Dàn nhạc giao hưởng trên bầu trời.
c, Lòng khát khao tự do và tinh thần  dũng cảm.
5/ Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để có đoạn văn nói về chim bồ câu:
     Nhà em mới nuôi một đôi chim bồ câu. Con đực có bộ lông …………..Con cái có bộ lông……. …..  Ngày ngày, đôi chim bồ câu…………vào vườn kiếm ăn. Chúng sống thật……….. và …….....
………. bên nhau.
                               ( màu trắng, rủ nhau, vui vẻ, màu xám, hạnh phúc
6/ Dựa vào cách viết trên hãy viết 5 đến 7 câu nói về loài chim em yêu thích: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................  

Họ và tên:.........................              PHIẾU  CUỐI TUẦN 22

Lớp 2...                

I. TOÁN:


Bài 1: Tính: 4cm x 2 = …                12cm : 2 = …               4cm x 6 = …           5cm x 5 + 4cm = … 2dm x 7 = …                20kg : 2 = …               3kg x 9 = …            2kg x 10 – 5kg = …

Bài 2: Mỗi lọ hoa có 3 bông hoa. Hỏi 5 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa ?

 

Bài 3: Có 3 bàn, mỗi bàn có 4 bạn. Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn?


Bài 4: Một sợi dây đồng uốn được thành hình sau. Tính độ dài của đoạn dây đồng đó?
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
………………………………………………                   3cm ……………………………………………. 5cm                               8cm …………………………………………….

Bài 5: Điền dấu x, +, - vào chỗ chấm (….)


        3 ….. 3 ….. 4 = 5 7 ….. 2 ….. 9 = 18
         9 …. 3 ….. 8 = 11 5 …. 6 ….. 15 = 15
Bài 6: Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn. Đoạn AB dài 15cm, đoạn BC dài 1dm7cm, đoạn CD dài 1dm4cm. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD?
 PHIẾU CUỐI TUẦN 12
 TIẾNG VIỆT
1/Luyện tập : Điền vào chỗ trống: a , l hay n : Học sinh ..ớp em chăm ...o học tập, ...ặng nhọc,  im ...ặng. b , Man hay mang : mê .........., mênh ........., mở ..........., ............xách.  

2/ Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp:

a) Đi làm về mẹ lại đi chợ đong gạo gánh nước nấu cơm tắm cho hai chị em Bình giặt một chậu quần áo đầy. b) Sách vở bút là đồ dùng học tập của em. c) Em biết quét nhà nhặt rau nấu cơm giúp mẹ.  

3/ Tập làm văn (5đ)


  Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về một ng­ời trong gia đình em.
B- TOÁN
Bài 1 : Đặt tính và tính.  91 – 27      73 – 68      82 – 8     43 – 36       54 + 13      22 – 17        73 – 35       82 – 9

Bài 2 : Tìm x, biết :

X + 18 = 53              18 + x = 43           x – 14 = 19                 x – 29 = 54              x + 9 = 72 X – 19 = 63              x + 28 = 72           42 + x = 54                 x – 37 = 7               15 + x = 92

Bài 3:   Có hai bao đường cân nặng tổng cộng 63kg. Bao thứ nhất cân nặng 34kg. Hỏi bao thứ hai cân nặng bao nhiêu ki lô gam?


Bài 4: Mẹ mua một số bông hoa, mẹ biếu bà 15 bông hoa thì còn lại 39 bông hoa. Hỏi lúc đầu mẹ mua bao nhiêu bông hoa?
Bài 5: Một bao đường cân nặng 53 kg, người ta lấy bớt đi 16 kg. Hỏi còn lại bao nhiêu ki lô gam đường?
Bài 6: Thực hiện dãy tính 27 + 14  - 25 =                                             46 + 25 - 35 = 28 + 32 - 19 =                                              37 + 43 - 46 =  

Bài 7:

a, Cửa hàng có tất cả 40 kg táo. Đã bán được 28 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg táo ?   b, Bình có 51 quả bóng đỏ. Số bóng xanh ít hơn bóng đỏ là  25 quả. Hỏi bóng xanh có bao nhiêu quả ?   Các con làm vào vở ô ly.  

PHIẾU CUỐI TUẦN 13


I. TOÁN:
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 43 – 9       83 – 47         44 – 7         64 – 6         74 – 35          64 – 38         94 – 29       17 – 10 ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Tìm x:

X + 26 = 54              35 + x = 94               x – 34 = 12            x – 12 = 44            x + 6 = 24 ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Lớp 2C có 34 học sinh, sau đó có 5 học sinh được chuyển đi các lớp học khác. Hỏi lớp 2C còn lại bao nhiêu học sinh?

……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Năm nay mẹ 45 tuổi, con ít hơn mẹ 28 tuổi. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?

……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Số?

   5…             … 4                 6 …              3 4                     4 2               5…
   2 4               1 …               …7               ……                  …7               ...6    3 5               4 6                  2 7                1 8                     7 …             9 3

II. Tiếng Việt:


Bài 1: Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai”. Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Là gì” a. Mẹ mua cho em chiếc áo mới.              d. Một quả rơi vào lòng cậu. b. Chị tặng em đôi giày này.                     e. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. c. Bố cho em đi du lịch.                            g. Bác sĩ khám bệnh cho bé.

Bài 2: Đặt hai câu theo mẫu “Ai làm gì?”

   

Họ và tên:.........................     PHIẾU CUỐI TUẦN 15

Lớp 2...           

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

32 – 4       100 – 56         100 – 7       83 – 25       100 – 91        100 – 30        76 – 34      91- 38 ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Tìm x:

x – 15 = 42            78 + x = 100           53 – x = 37             100 – x = 16              x + 66 = 84 …………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Anh cao 17 dm, em thấp hơn anh 9 dm. Hỏi em cao bao nhiêu đề xi mét?

…………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Trên cây có 37 con chim đậu. Một số con bay đi, còn lại 8 con. Hỏi có bao nhiêu con chim bay đi?

…………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Vẽ đường thẳng:

a) Đi qua hai điểm P, Q                                                  b) Đi qua điểm M P                      Q                                                                                      M  .                      .                                                                                          . Chấm thêm một điểm và đặt tên cho điểm đó để có     Chấm thêm hai điểm và đặt tên cho hai

3 điểm thẳng hàng.                                                       điểm đó để có 3 điểm thẳng hàng.


Bài 6: Dùng thước thẳng và bút nối 3 điểm thẳng hàng rồi viết theo mẫu: …….. là ba điểm thẳng hàng.                                                  …….. là ba điểm thẳng hàng.                                                  …….. là ba điểm thẳng hàng.                                                  …….. là ba điểm thẳng hàng.                                                   

Bài 7: Một bao đường cân nặng 45kg, người ta lấy ra bớt một số kilôgam đường, còn lại trong bao 16kg đường. Hỏi người ta đã lấy ra bao nhiêu kilôgam đường?

…………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bài 8:     Điền số thích hợp vào ô trống:

57 –        = 26                      - 18 = 26                       + 29 = 63                  48 -          = 9
               
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
  27 +        = 15                      + 34 = 49              20 -          = 15                       -  16   = 37                

Họ và tên:.........................                          PHIẾU CUỐI TUẦN 15

Lớp 2...         

Lưu ý: Các con sắp kiểm tra cuối kì I. Vậy đề nghị PH kiểm tra đôn đốc các con học bài.


Bài 1: Đặt tính rồi tính: 32 – 4       100 – 56         100 – 7       83 – 25       100 – 91        100 – 30        76 – 34      91- 38 ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Tìm x:

x + 26 = 17 + 36            x – 14 = 8 + 23            x – 29 = 27 + 24             47 – 7 – x = 36 …………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Một giá sách có hai ngăn. Ngăn trên có ít hơn ngăn dưới 12 quyển sách, biết ngăn trên có 38 quyển sách. Hỏi ngăn dưới có bao nhiêu quyển sách?

…………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Trên cây có 37 con chim đậu. Một số con bay đi, còn lại 8 con. Hỏi có bao nhiêu con chim bay đi?

…………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Vẽ đường thẳng:

a) Đi qua hai điểm P, Q                                                  b) Đi qua điểm M                  P                      Q                                                                                      M                   •                      •                                                                                    • Chấm thêm một điểm và đặt tên cho điểm đó để có     Chấm thêm hai điểm và đặt tên cho hai

3 điểm thẳng hàng.                                                       điểm đó để có 3 điểm thẳng hàng.


Bài 6: Dùng thước thẳng và bút nối 3 điểm thẳng hàng rồi viết theo mẫu:
…….. là ba điểm thẳng hàng.                                                   …….. là ba điểm thẳng hàng.                                                  …….. là ba điểm thẳng hàng.                                                 

…….. là ba điểm thẳng hàng.

      •                     •                       •          •                      •

               •                    •

Bài 7: Có hai bao gạo, bao thứ nhất nhiều hơn bao thứ hai 9kg gạo, bao thứ nhất đựng 58kg. Hỏi bao thứ hai đựng bao nhiêu kilôgam gạo? …………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 8:     Điền số thích hợp vào ô trống:


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
57 –        = 26                      - 18 = 26                       + 29 = 63                  48 -          = 9
               
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
  27 +        = 15                      + 34 = 49              20 -          = 15                       -  16   = 37

Bài 9: Có ba cái thìa bề ngoài trông giống hệt nhau nhưng có một cái thìa nhẹ hơn mỗi cái còn lại. Làm thế nào chỉ cần một lần cân tìm thấy ngay cái thìa nhẹ hơn?

 

Họ và tên:.........................     PHIẾU  TUẦN 16

Lớp 2...         

Các con làm bài vào vở ô li.


Để chuẩn bị thi cuối kỳ I, đề nghị các bậc phụ huynh kiểm tra các con học thuộc các đoạn văn đã viết và ôn tập lại các kiến thức đã học.
I. Toán:
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 13 – 7       35 – 19       72 – 45        68 – 43        35 + 29        48 + 16        100 – 54      100 – 92

Bài 2: Tìm x:

x + 16 = 54                 x + 25 = 50                34 + x = 51               47 + x = 98             x – 36 = 62         100 – x = 24               x – 63 = 4                  58 – x = 19               32 – x = 27              x – 9 = 81

Bài 3: Tính:

13l – 8l + 5l =                       43kg – 17kg – 6kg =                      42kg – 15kg + 6kg= 13dm – 5dm + 8dm =           18cm + 25cm – 37cm =                 21dm + 19dm + 8dm =

Bài 4: Có hai thùng nước mắm, thùng thứ nhất đựng 46 lít. Thùng thứ hai đựng ít hơn thùng thứ nhất 8lít. Hỏi thùng thứ hai đựng bao nhiêu lít?


Bài 5: Giải bài toán theo tóm tắt sau:                Bài 6: Đặt một đề toán theo tóm tắt sau rồi giải:
Dũng                  : 38 viên bi                                  Tổ một:
Hùng kém Dũng: 12 viên bi                                  Tổ hai:     Hùng                  :  …. viên bi?                                                      14 bạn

I.                  Tiếng Việt:


Bài 1: Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi thế nào? trong các câu sau:              Chú gà trống nhà em đẹp làm sao! Bộ lông của chú vàng óng, mượt như tơ. Cái mào của chú đỏ chót. Cái mỏ như một quả ớt vàng cong cong.

Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:


a) Trẻ em là búp trên cành.
b) Mùa hè chói chang.
c) Anh Hoàng luôn nhường nhịn, chiều chuộng bé Hà.
d) Bé Hoa giúp mẹ trông em.
e) Lớp em làm về sinh sân trường.
f) Chủ nhân tương lai của đất nước là các em thiếu nhi.
Họ và tên:.........................     PHIẾU  TUẦN 17 Lớp 2...                

I. TOÁN:


Bài 1: Đặt tính rồi tính: 68 + 14      28 + 19      100 – 72        81 – 46       36 + 47       84 – 29       100 – 53        62 + 38

Bài 2: Tìm x:

x + 24 = 69                      23 + x = 41                  x – 54 = 37             x + 41 = 29 + 53          x + 19 = 91                      50 – x = 37                  x – 13 = 61             42 – x = 15 – 9

Bài 3: Bạn Bảo có 40 viên bi, bạn Cường có nhiều hơn bạn Bảo 12 viên bi. Hỏi bạn Cường có bao nhiêu viên bi?


Bài 4: Bạn Thảo hái được 28 bông hoa, bạn Phụng hái được ít hơn bạn Thảo 9 bông hoa. Hỏi bạn Phụng hái được bao nhiêu bông hoa?
Bài 5: Bạn Diễm cân nặng 28 kg, bạn Lân cân nặng hơn bạn Diễm 5 kg. Hỏi bạn Lân cân nặng bao nhiêu ki lô gam?
Bài 6: Trong thùng có 45kg gạo. Chị Hà bán đi một số gạo. Trong thùng còn lại 27 kg gạo. Hỏi chị Hà đã bán đi bao nhiêu ki- lô- gam gạo?
II. Tiếng Việt:
Bài 1: Đặt câu theo mẫu: a) Ai là gì? (2 câu) b) Ai làm gì? (2 câu) c) Ai thế nào? (2 câu)

Bài 2: Nối các câu cho sẵn theo mẫu:


1. Ai thế nào?
2. Ai là gì?
3. Ai làm gì?
a. Mái tóc bà em bạc như cước.        b. Em quét nhà giúp mẹ. c. Đôi mắt em bé đen láy. d. Hoa viết thư cho bố. e. Thiếu nhi là tương lai của đất nước.

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bài 3: Điền dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi vào mỗi ô trống thích hợp.


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Trong giờ học môn Tự nhiên và Xã hội      cô hỏi Tí:
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
- Tại sao bón phân cây cối lại xanh tốt - Thưa cô       vì cây cối sợ bẩn       nó vươn cao để tránh chỗ bẩn ạ 

Họ và tên:…………………           PHIẾU ÔN TIẾNG VIỆT (KỲ I)


A. Đọc thầm mẩu chuyện sau:
MÓN QUÀ QUÝ
Mẹ con nhà thỏ sống trong một cánh rừng, Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ. Món quà là một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa sắc màu lộng lẫy. Góc chiếc khăn là dòng chữ Kính chúc mẹ vui, khoẻ được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng.
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: 1. Câu văn nào dưới đây tả sự vất vả của Thỏ Mẹ ? a)                 Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. b)                Thỏ Mẹ cảm thấy mọi mệt nhọc tiêu tan hết. c)                 Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. 2. Để tỏ lòng thương yêu và biết ơn mẹ, bầy thỏ con đã làm gì? a)                 Hái tặng mẹ những bông hoa lộng lẫy. b)                Làm tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn. c)                 Làm tặng mẹ một chiếc khăn quàng. 3. Món quà được tặng mẹ vào dịp nào? a)                 Vào dịp tết. b)                Vào ngày sinh nhật mẹ. c)                 Vào ngày hội đón xuân. 4. Vì sao khi nhận món quà, Thỏ Mẹ cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết? a)                 Vì Thỏ Mẹ vui mừng thấy các con chăm chỉ. b)                Vì Thỏ Mẹ hạnh phúc biết các con hiếu thảo. c)                 Vì chiếc khăn trải bàn là món quà Thỏ Mẹ ao ước.

5. Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ hoạt động của người và vật ?

a)                 bàn nhau, tặng. b)                khăn trải bàn, bông hoa c)                 hiếu thảo, trắng tinh

6. Câu “ Bầy thỏ con tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn.” được cấu tạo theo mẫu nào trong 3 mẫu dưới đây?

a)                 Ai là gì? b)                Ai làm gì? c)                 Ai thế nào?

7. Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai thế nào?

a)                 Dòng nước chảy ra sông, biển. b)                Cục nước đá trắng tinh. c)                 Trời cao là bạn của tôi.  

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
B. Hoàn thành các bài tập sau:


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
1. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào        thích hợp:
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Ngày lũ chim non trưởng thành đã tới       Bốn chú chim chích bé xíu nhoai ra khỏi lồng  tập bay chuyền trên cây ngái        quấn quýt theo sau cha mẹ.
2. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào       thích hợp:
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Chị giảng giải cho em:
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
- Sông       hồ rất cần cho con người        Em có biết nếu không có sông       hồ thì cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao không
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Em nhanh nhảu trả lời: - Em biết rồi. Thì sẽ chẳng có ai biết bơi, đúng không chị 

3. Xếp các từ sau đây thành hai nhóm:


nắng, chạy, bố, mẹ, vàng, tươi, giúp, ngoan ngoãn
a) Từ chỉ người , sự vật …………………………………………….
b) Từ chỉ hoạt động …………………………………………….
c) Từ chỉ đặc điểm, tính chất …………………………………………….
 
4. Nối từ với vế câu thích hợp để tạo thành câu “Ai thế nào?”
 
Nắng
1) rất ngoan ngoãn, chăm chỉ.
2) chạy nhanh không ai đuổi kịp.
3) là ánh sáng của mặt trời.
5. Đặt 2 câu theo mẫu “ Ai là gì?” …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………

Họ và tên:.........................                           PHIẾU  CUỐI TUẦN 19

Lớp 2...                

I.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng trong mỗi bài tập sau:

Bài 1:Kết quả của phép tính: 9 + 3 + 6 = Bài 2:Cách đọc nào đúng?
a. 3 x 4 = 12 đọc là “Bốn nhân ba bằng mười hai”
b. 3 x 4 = 12 đọc là “Ba bốn mười hai”
c. 3 x 4 = 12 đọc là “Ba nhân bốn bằng mười hai”
Bài 3: 4  được lấy 5 lần, ta có phép nhân:                  A.  4 x 5               B. 5 x 4 Bài 4: Trong phép nhân 3 x 4 = 12
a. 3 là số hạng, 4 là số hạng, 12 là tổng.
b. 3 là thừa số, 4 là thừa số, 12 là tích.
c. 3 là thừa số, 4 tích, 12 là thừa số.
d. 3 x 4 là thừa số, 12 là tích.
Bài 5: Mỗi con chim có 2 cái chân. Hỏi 8 con chim có bao nhiêu chân? Đáp số của bài toán là:
A. 14 chân B. 10 chân C. 16 con chim D.16 chân
II. Tự luận Bài 1: Đặt tính rồi tính: 37 + 35 + 18                                             42 + 9 + 15 ……………                                             …………… ……………                                             …………… ……………                                             …………… ……………                                             …………… Bài 2: Diền dấu phép tính vào chỗ chấm
3 …..4 = 7 3….4 = 12
2…2 = 4 2…2 = 4
Bài 3: Thầy giáo thưởng cho 9 bạn học sinh giỏi , mỗi bạn hai quyển vở. Hỏi thầy cần phải mua bao nhiêu quyển vở? ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Bài 4: Viết tiếp ba số nữa : a, 8, 10, 12, …, …., ….,20. b, 20, 18, 16,…, ….,…., 8.   KIỂM TRA ĐỌC HIỂU

A. Đọc thầm bài Nhà Gấu ở trong rừng và làm bài tập


NHÀ GẤU Ở TRONG RỪNG         Mùa xuân, cả nhà gấu đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu, gấu đi nhặt hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con béo rung rinh, bước đi lặc lè. Suốt ba tháng mùa đông, cả nhà gấu tránh rét, không đi kiếm ăn, chỉ mút hai bàn chân mỡ cũng no.

                                                                      Theo TÔ HOÀI

Dựa vào nội dung đoạn văn, em hãy đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Nhà gấu có những ai?    £ Có gấu ông, gấu bà.                           £ Chỉ có gấu bố, gấu mẹ.                                   £ Có gấu bố, gấu mẹ, gấu con. 2. Gấu ăn những gì?    £ Ăn măng, ăn hạt dẻ, uống mật ong.    £ Chỉ ăn măng tre trong rừng.    £ Không ăn gì, chỉ ngủ. 3.Mùa nào nhà gấu không đi kiếm ăn?    £ Mùa xuân                                £ Mùa hạ.                                £ Mùa thu.    £ Mùa đông. 4.Đoạn văn trên cho em biết điều gì?    £ Gấu là loài vật không ăn vẫn béo.    £ Đặc điểm, thói quen sinh hoạt của nhà gấu.    £ Gấu dự trữ thức ăn trong hang để sống qua mùa đông.

5. Đạt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau:


Mùa xuân, cả nhà gấu đi bẻ măng và uống mật.
…………………………………………………………………………………………………………..            

Họ và tên:.........................                                          PHIẾU  CUỐI TUẦN 20

Lớp 2...    

I. Toán  

Bài 1:Tính:
3 x 4 = 4 x 6 = 2 x 7 = 5 x 3 =

5 x 2 =

4 x 4 = 5 x 6 = 3 x 7 = 3 x 3 =

4 x 2 =

3 x 9 = 4 x 8 = 2 x 9 = 5 x 6 =

5 x 5 =

5 x 4 = 2 x 6 = 5 x 7 = 3 x 6 =

5 x 9 =

2 x 4 = 4 x 9 = 2 x 10 = 5 x 10 =

2 x 8 =

 Bài 2:Tính và viết phép tính theo mẫu:
a, 4cm x 2 + 4cm x 3    = 8cm    +  12cm

   = 20cm

b, 4cm x 5 + 4cm x 2    = …………………..

   = …………………..

c, 4cm x 7 -  4cm x 2    = …………………..

   = …………………..

d, 4cm x (3 + 2)    =  4cm x 5

   = …………………..

e, 4cm x (5 + 2)    =  …………………

   = …………………..

g, 4cm x (7 -  2)    =  …………………

   = …………………..

*Ghi nhớ: Nếu dãy tính có dấu ngoặc đơn ( ) ta làm phép tính trong ngoặc trước. Bài 3:Tính
5 x 6 + 18 = …………….
                 = …………….
4 x 9 - 18 = …………….
                 = …………….
5 + 5 x 7  = …………….
                 = …………….
Bài 4:
a, Mỗi bàn có 5 người ăn. Hỏi 9 bàn như thế có bao nhiêu người ăn? ……………………………………………………... ……………………………………………………... ……………………………………………………... b, Mỗi chai dầu đựng được 3l. Hỏi 7 chai như thế có bao nhiêu lít dầu? ……………………………………………… ………………………………………………

………………………………………………

Bài 5:
a, Tìm hai số có tổng là 11 và tích là 30 ……………………………………………………... ……………………………………………………...

……………………………………………………...

b, Tìm hai số có tích là 24 và hiệu là 5 ……………………………………………… ………………………………………………

………………………………………………

Bài 6: Đặt tính rồi tính
2 x 5 ……. …….

…….

5 x 5 ……. …….

…….

4 x 7 ……. …….

…….

3 x 9 ……. …….

…….

5 x 8 ……. …….

…….

2 x 9 ……. …….

…….

5 x 7 ……. …….

…….

3 x 8 ……. …….

…….

Bài 7:Viết tiếp 3 số nữa: a, 12, 15, 18, …, …., ….,30.                                                  b, 24, 21, 18,…, ….,…., 6. Bài 8:Điền dấu + , - , x vào chỗ chấm thích hợp
4….4…..4 = 4
4….4…..4 = 4
4….4…..4 = 12
4….4…..4 = 12
4….4…..4 = 20
4….4…..4 = 20
   

KIỂM TRA ĐỌC HIỂU


A. Đọc thầm
 
 

Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng. Chúng có lông màu nâu sẫm như­ lá bàng khô, phải tinh mắt mới thấy đư­ợc. Cheo cheo đi ăn cả ngày lẫn đêm. Vào tuần trăng sáng, chúng đi ăn lúc trăng sắp mọc, chân đạp trên lá khô xào xạc. Khi kiếm ăn, cheo cheo dũi mũi xuống đất để đào giun hoặc mầm măng, vì vậy mũi không đánh hơi đ­ược. Đã thế, tai cheo cheo lại cụp xuống, nên không thính. Khi có động, chúng không chạy ngay mà còn dừng lại vểnh tai lên để nghe, thấy nguy hiểm thực sự mới lò dò chạy.
Theo THIÊN L­ƠNG

                 

Dựa theo nội dung của bài, khoanh tròn vào chữ đặt tr­ớc câu trả lời đúng


1. Cheo cheo là loài thú thế nào?
a.Hung dữ b. Khôn ngoan c. Nhút nhát
2. Cheo cheo có màu lông nh­ư thế nào? a. Màu nâu sẫm như­ lá bàng khô. b. Màu lá bàng xanh t­ươi. c. Màu vàng nhạt.

3. Cheo cheo đi ăn vào thời gian nào?


a. Ban ngày b. Những đêm trăng sáng c. Cả ngày lẫn đêm.
4. Trong câu: Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng. Từ ngữ nào trả lời câu hỏi Con gì?
a. Cheo cheo b. Loài thú c. Sống trong rừng
5. Bộ phận in đậm trong câu: Tai cheo cheo không thính. Trả lời cho câu hỏi nào?
a. làm gì? b. là gì? c. thế nào?
6.Trong câu: Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng. Từ nhút nhát là từ chỉ gì?
a. hoạt động b. đặc điểm c. sự vật
7. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu đ­ợc gạch chân.
a, Cheo cheo dũi mũi xuống đất để đào giun.
……………………………………………………………………………………….
          b.Vào tuần trăng sáng Cheo cheo lại đi kiếm ăn.
……………………………………………………………………………………………………….  

8. Điền dấu câu thích hợp vào ô trống:

Bác Tám xoa đầu Tí, nói :

-        

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Tí học khá lắm         Bác thư­ởng cho cháu hộp bánh

       
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Quay sang Bờm           bác hỏi

-         Còn Bờm, cháu học hành thế nào - Dạ, thư­a bác, cháu học khá gấp đôi em Tí ạ.      

Họ và tên:.........................                                 PHIẾU  CUỐI TUẦN 21

Lớp 2...                

I. TOÁN:


Bài 1: Tính: 4 x 5 + 16 =                 2 x 7 + 38 =                    3 x 9 + 13 =                 4 x 4 + 26 = 2 x 1 – 2 =                   4 x 9 – 17 =                     4 x 8 - 19 =                   1 x 3 + 97 =

Bài 2: Viết tích thành tổng rồi tính theo mẫu:

25 x 4 = 25 + 25 + 25 + 25 = 100          ;     15 x 6 = 29 x 3 =                                                   ;    16 x 5 =

Bài 3: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết đoạn AB dài 25cm, đoạn CD dài 10cm, đoạn BC dài 29cm.


Bài 4: Đặt tên rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc sau:                     3dm
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
a)         2cm                                                                        b)                                 4dm
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                            2cm                    2cm                            7dm                                     2cm

Bài 5: Số?


Thừa số 5 4   4 5   5
Thừa số 4   10 9   2  
Tích 20 16 30   40 8 25
Bài 6: Mỗi học sinh giỏi được tặng 4 quyển vở. Hỏi 9 học sinh giỏi được tặng bao nhiêu quyển vở?
Bài 7: Nhà Tú nuôi 7 con gà. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái chân?
II. Tiếng Việt:
Bài 1: Viết đoạn văn ngắn nói về mùa xuân.
Bài 2: Viết đoạn văn ngắn nói về một loài chim mà em biết?
Bài 3: Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau: a)                 Ông em trồng cây xoài cát này trước sân. b)                Mẹ chọn những quả xoài chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông. c)                 Đàn trâu thung thăng gặm cỏ trên cánh đồng. d)                Chim én bay trên mặt nước sông Hồng. e)                 Chim chích choè đậu trên cành cây cao trước nhà.  

Họ và tên:.........................                                     PHIẾU  CUỐI TUẦN 21

Lớp 2...                

I. TOÁN:


Bài 1: Tính:
4 x 5 + 16 =………….                  =………….. 2 x 7 + 38 =…………..

                 =…………..                   

3 x 9 + 13 =………….                  =………….. 4 x 4 + 26 =………….                  =………….. 2 x 1 – 2 =………….                  =………….. 4 x 9 – 17 =………….                  =………….. 4 x 8 - 19 =………….                  =…………. 1 x 3 + 97 =………….                  =…………..
Bài 2: Viết tích thành tổng rồi tính theo mẫu: a,25 x 4 = 25 + 25 + 25 + 25 = 100,vậy 25 x 4 = 100. ;b, 15 x 6 =…………………………………... c,29 x 3 = ……………………………………………  ;d, 16 x 5 =………………………………….

Bài 3:


Nhà Tú nuôi 7 con gà và 5 con chó. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái chân? …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. Tìm một số có hai chữ số biết tích hai chữ số bằng 6 và hiệu hai chữ số bằng 5? …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. ………………………………………………….
Bài 4:
Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết đoạn AB dài 25cm, đoạn CD dài 1dm6cm, đoạn BC dài 2dm9cm. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. ………………………………………………….

………………………………………………….

Cô giáo thưởng cho 8 bạn học sinh giỏi, mỗi bạn 5 quyển vở thì cô còn thừa 3 quyển vở. Hỏi cô có tất cả bao nhiêu quyển vở? …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. ………………………………………………….

………………………………………………….

Bài 5: May một bộ quần áo hết 3 mét vải. Một người may mỗi ngày được 2 bộ và may trong 3 ngày. Hỏi người đó đã dùng bao nhiêu mét vải? ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Bài 7:Đặt tên rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc sau:          
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
a)                                                                                     b)                    

Họ và tên:.........................                           PHIẾU  CUỐI TUẦN 22

Lớp 2A               

I. TOÁN:


Bài 1: Tính: 4cm x 2 = …                12cm : 2 = …               4cm x 6 = …           5cm x 5 + 4cm = … 2dm x 7 = …                20kg : 2 = …               3kg x 9 = …            2kg x 10 – 5kg = …

Bài 2:


a, Mỗi lọ hoa có 3 bông hoa. Hỏi 5 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa ?
Bài giải …………………………………………………. ………………………………………………….

………………………………………………….

b, Có 3 bàn, mỗi bàn có 4 bạn. Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn?
Bài giải …………………………………………………. …………………………………………………. ………………………………………………….
Bài 3: Một sợi dây đồng uốn được thành hình sau. Tính độ dài của đoạn dây đồng đó?
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
………………………………………………                               3cm …………………………………………….               5cm                               8cm …………………………………………….

Bài 4: Điền dấu x, +, - vào chỗ chấm (….)


        3 ….. 3 ….. 4 = 5 7 ….. 2 ….. 9 = 18
         9 …. 3 ….. 8 = 11 5 …. 6 ….. 15 = 15
Bài 5:
a, Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn. Đoạn AB dài 15cm, đoạn BC dài 17cm, đoạn CD dài 1dm4cm. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD? …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. ………………………………………………… b, Có 18 cái kẹo chia đều cho các bạn, mỗi bạn được 2 cái kẹo. Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn?
Bài giải …………………………………………………. …………………………………………………. ………………………………………………….
Bài 6: Hình nào dưới đây có  1   số ô vuông được tô màu?
                                                2
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                
               
   
   
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
   
 
 
   

Bài 3: Tô màu   1   số hình tam giác của mỗi hình sau:


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                          2
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                                        
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                               
Bài đọc : VỆ SĨ CỦA RỪNG XANH

Đại bàng ở Trường Sơn có hai loại phổ biến: loại lông đen, mỏ vàng, chân đỏ và loại lông màu xanh cánh trả, mỏ đỏ, chân vàng.


Mỗi con đại bàng khi vỗ cánh bay lên cao nhìn như chiếc tàu lượn. Nó sài cánh rất vĩ đại, dài tới 3 mét. Và cũng phải nhờ sải cánh như vậy, nó mới có thể bốc được thân mình nặng gần ba chục cân lên bầu trời cao.
Cành đại bàng rất khỏe, bộ xương cánh tròn dài như ống sáo và trong như thủy tinh. Lông cánh đại bàng dài tới 40 phân, rất cứng. Và đôi chân thì giống như đôi móc hàng của cần cẩu, những móng vuốt nhọn của nó có thể cào bong gỗ như tước lạt giang vậy.
Cánh đại bàng vỗ vào không khí tạo nên luồng gió phát ra những tiếng vi vu, vi vút. Anh chiến sĩ gọi đó là bản nhạc giao hưởng trên bầu trời. Mặc dù có sức khỏe được các loài chim nghiêng mình cúi chào, nhưng đại bàng cũng không cậy sức khỏe của mình để bắt nạt các giống chim khác.
Hình ảnh con chim đại bàng trở thành hình tượng của lòng khát khao tự do và tinh thần  dũng cảm, đức tính hiền lành của nhân dân miền núi.
Khoanh vào chữ cái đặt  trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây :
1/Bà văn tả chim đại bàng ở vùng nào ?
a, Vùng núi phía Bắc b, Vùng núi Trường Sơn c, VùngTây Nguyên
2/ Khi vỗ cánh bay lên cao đại bàng được tác giả so sánh với gì ?
a, Một cánh diều b, Một chiếc thuyền c, Một chiếc tàu lượn
 3/ Vì sao tiếng đại bàng vỗ cánh được anh chiến sĩ gọi đó là “bản nhạc giao hưởng trên bầu trời”?
a, Vì đại bàng đập cánh rất nhanh.
b, Vì cánh đại bàng vỗ vào không khí tạo nên luồng gió phát ra những tiếng vi vu, vi vút.
c, Vì đại bàng đập cánh vào nhau tạo ra tiếng kêu.
4/ Hình ảnh chim đại bàng trở thành hình tượng của điều gì?
a, Vệ sĩ của rừng xanh.
b, Dàn nhạc giao hưởng trên bầu trời.
c, Lòng khát khao tự do và tinh thần  dũng cảm.
5/ Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để có đoạn văn nói về chim bồ câu:
     Nhà em mới nuôi một đôi chim bồ câu. Con đực có bộ lông …………..Con cái có bộ lông……. …..  Ngày ngày, đôi chim bồ câu…………vào vườn kiếm ăn. Chúng sống thật……….. và …….....
………. bên nhau.
                               ( màu trắng, rủ nhau, vui vẻ, màu xám, hạnh phúc
6/ Dựa vào cách viết trên hãy viết 5 đến 7 câu nói về loài chim em yêu thích: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................  

Họ và tên:.........................              PHIẾU  CUỐI TUẦN 22

Lớp 2...                

I. TOÁN:


Bài 1: Tính: 4cm x 2 = …                12cm : 2 = …               4cm x 6 = …           5cm x 5 + 4cm = … 2dm x 7 = …                20kg : 2 = …               3kg x 9 = …            2kg x 10 – 5kg = …

Bài 2: Mỗi lọ hoa có 3 bông hoa. Hỏi 5 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa ?

 

Bài 3: Có 3 bàn, mỗi bàn có 4 bạn. Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn?


Bài 4: Một sợi dây đồng uốn được thành hình sau. Tính độ dài của đoạn dây đồng đó?
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
………………………………………………                   3cm ……………………………………………. 5cm                               8cm …………………………………………….

Bài 5: Điền dấu x, +, - vào chỗ chấm (….)


        3 ….. 3 ….. 4 = 5 7 ….. 2 ….. 9 = 18
         9 …. 3 ….. 8 = 11 5 …. 6 ….. 15 = 15
Bài 6: Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn. Đoạn AB dài 15cm, đoạn BC dài 1dm7cm, đoạn CD dài 1dm4cm. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD?
 PHIẾU CUỐI TUẦN 12
 TIẾNG VIỆT
1/Luyện tập : Điền vào chỗ trống: a , l hay n : Học sinh ..ớp em chăm ...o học tập, ...ặng nhọc,  im ...ặng. b , Man hay mang : mê .........., mênh ........., mở ..........., ............xách.  

2/ Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp:

a) Đi làm về mẹ lại đi chợ đong gạo gánh nước nấu cơm tắm cho hai chị em Bình giặt một chậu quần áo đầy. b) Sách vở bút là đồ dùng học tập của em. c) Em biết quét nhà nhặt rau nấu cơm giúp mẹ.  

3/ Tập làm văn (5đ)


  Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về một ng­ời trong gia đình em.
B- TOÁN
Bài 1 : Đặt tính và tính.  91 – 27      73 – 68      82 – 8     43 – 36       54 + 13      22 – 17        73 – 35       82 – 9

Bài 2 : Tìm x, biết :

X + 18 = 53              18 + x = 43           x – 14 = 19                 x – 29 = 54              x + 9 = 72 X – 19 = 63              x + 28 = 72           42 + x = 54                 x – 37 = 7               15 + x = 92

Bài 3:   Có hai bao đường cân nặng tổng cộng 63kg. Bao thứ nhất cân nặng 34kg. Hỏi bao thứ hai cân nặng bao nhiêu ki lô gam?


Bài 4: Mẹ mua một số bông hoa, mẹ biếu bà 15 bông hoa thì còn lại 39 bông hoa. Hỏi lúc đầu mẹ mua bao nhiêu bông hoa?
Bài 5: Một bao đường cân nặng 53 kg, người ta lấy bớt đi 16 kg. Hỏi còn lại bao nhiêu ki lô gam đường?
Bài 6: Thực hiện dãy tính 27 + 14  - 25 =                                             46 + 25 - 35 = 28 + 32 - 19 =                                              37 + 43 - 46 =  

Bài 7:

a, Cửa hàng có tất cả 40 kg táo. Đã bán được 28 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg táo ?   b, Bình có 51 quả bóng đỏ. Số bóng xanh ít hơn bóng đỏ là  25 quả. Hỏi bóng xanh có bao nhiêu quả ?   Các con làm vào vở ô ly.  

PHIẾU CUỐI TUẦN 13


I. TOÁN:
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 43 – 9       83 – 47         44 – 7         64 – 6         74 – 35          64 – 38         94 – 29       17 – 10 ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Tìm x:

X + 26 = 54              35 + x = 94               x – 34 = 12            x – 12 = 44            x + 6 = 24 ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Lớp 2C có 34 học sinh, sau đó có 5 học sinh được chuyển đi các lớp học khác. Hỏi lớp 2C còn lại bao nhiêu học sinh?

……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Năm nay mẹ 45 tuổi, con ít hơn mẹ 28 tuổi. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?

……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Số?

   5…             … 4                 6 …              3 4                     4 2               5…
   2 4               1 …               …7               ……                  …7               ...6    3 5               4 6                  2 7                1 8                     7 …             9 3

II. Tiếng Việt:


Bài 1: Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai”. Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Là gì” a. Mẹ mua cho em chiếc áo mới.              d. Một quả rơi vào lòng cậu. b. Chị tặng em đôi giày này.                     e. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. c. Bố cho em đi du lịch.                            g. Bác sĩ khám bệnh cho bé.

Bài 2: Đặt hai câu theo mẫu “Ai làm gì?”

   

Họ và tên:.........................     PHIẾU CUỐI TUẦN 15

Lớp 2...           

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

32 – 4       100 – 56         100 – 7       83 – 25       100 – 91        100 – 30        76 – 34      91- 38 ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Tìm x:

x – 15 = 42            78 + x = 100           53 – x = 37             100 – x = 16              x + 66 = 84 …………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Anh cao 17 dm, em thấp hơn anh 9 dm. Hỏi em cao bao nhiêu đề xi mét?

…………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Trên cây có 37 con chim đậu. Một số con bay đi, còn lại 8 con. Hỏi có bao nhiêu con chim bay đi?

…………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Vẽ đường thẳng:

a) Đi qua hai điểm P, Q                                                  b) Đi qua điểm M P                      Q                                                                                      M  .                      .                                                                                          . Chấm thêm một điểm và đặt tên cho điểm đó để có     Chấm thêm hai điểm và đặt tên cho hai

3 điểm thẳng hàng.                                                       điểm đó để có 3 điểm thẳng hàng.


Bài 6: Dùng thước thẳng và bút nối 3 điểm thẳng hàng rồi viết theo mẫu: …….. là ba điểm thẳng hàng.                                                  …….. là ba điểm thẳng hàng.                                                  …….. là ba điểm thẳng hàng.                                                  …….. là ba điểm thẳng hàng.                                                   

Bài 7: Một bao đường cân nặng 45kg, người ta lấy ra bớt một số kilôgam đường, còn lại trong bao 16kg đường. Hỏi người ta đã lấy ra bao nhiêu kilôgam đường?

…………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bài 8:     Điền số thích hợp vào ô trống:

57 –        = 26                      - 18 = 26                       + 29 = 63                  48 -          = 9
               
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
  27 +        = 15                      + 34 = 49              20 -          = 15                       -  16   = 37                

Họ và tên:.........................                          PHIẾU CUỐI TUẦN 15

Lớp 2...         

Lưu ý: Các con sắp kiểm tra cuối kì I. Vậy đề nghị PH kiểm tra đôn đốc các con học bài.


Bài 1: Đặt tính rồi tính: 32 – 4       100 – 56         100 – 7       83 – 25       100 – 91        100 – 30        76 – 34      91- 38 ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Tìm x:

x + 26 = 17 + 36            x – 14 = 8 + 23            x – 29 = 27 + 24             47 – 7 – x = 36 …………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Một giá sách có hai ngăn. Ngăn trên có ít hơn ngăn dưới 12 quyển sách, biết ngăn trên có 38 quyển sách. Hỏi ngăn dưới có bao nhiêu quyển sách?

…………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Trên cây có 37 con chim đậu. Một số con bay đi, còn lại 8 con. Hỏi có bao nhiêu con chim bay đi?

…………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Vẽ đường thẳng:

a) Đi qua hai điểm P, Q                                                  b) Đi qua điểm M                  P                      Q                                                                                      M                   •                      •                                                                                    • Chấm thêm một điểm và đặt tên cho điểm đó để có     Chấm thêm hai điểm và đặt tên cho hai

3 điểm thẳng hàng.                                                       điểm đó để có 3 điểm thẳng hàng.


Bài 6: Dùng thước thẳng và bút nối 3 điểm thẳng hàng rồi viết theo mẫu:
…….. là ba điểm thẳng hàng.                                                   …….. là ba điểm thẳng hàng.                                                  …….. là ba điểm thẳng hàng.                                                 

…….. là ba điểm thẳng hàng.

      •                     •                       •          •                      •

               •                    •

Bài 7: Có hai bao gạo, bao thứ nhất nhiều hơn bao thứ hai 9kg gạo, bao thứ nhất đựng 58kg. Hỏi bao thứ hai đựng bao nhiêu kilôgam gạo? …………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………

Bài 8:     Điền số thích hợp vào ô trống:


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
57 –        = 26                      - 18 = 26                       + 29 = 63                  48 -          = 9
               
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
  27 +        = 15                      + 34 = 49              20 -          = 15                       -  16   = 37

Bài 9: Có ba cái thìa bề ngoài trông giống hệt nhau nhưng có một cái thìa nhẹ hơn mỗi cái còn lại. Làm thế nào chỉ cần một lần cân tìm thấy ngay cái thìa nhẹ hơn?

 

Họ và tên:.........................     PHIẾU  TUẦN 16

Lớp 2...         

Các con làm bài vào vở ô li.


Để chuẩn bị thi cuối kỳ I, đề nghị các bậc phụ huynh kiểm tra các con học thuộc các đoạn văn đã viết và ôn tập lại các kiến thức đã học.
I. Toán:
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 13 – 7       35 – 19       72 – 45        68 – 43        35 + 29        48 + 16        100 – 54      100 – 92

Bài 2: Tìm x:

x + 16 = 54                 x + 25 = 50                34 + x = 51               47 + x = 98             x – 36 = 62         100 – x = 24               x – 63 = 4                  58 – x = 19               32 – x = 27              x – 9 = 81

Bài 3: Tính:

13l – 8l + 5l =                       43kg – 17kg – 6kg =                      42kg – 15kg + 6kg= 13dm – 5dm + 8dm =           18cm + 25cm – 37cm =                 21dm + 19dm + 8dm =

Bài 4: Có hai thùng nước mắm, thùng thứ nhất đựng 46 lít. Thùng thứ hai đựng ít hơn thùng thứ nhất 8lít. Hỏi thùng thứ hai đựng bao nhiêu lít?


Bài 5: Giải bài toán theo tóm tắt sau:                Bài 6: Đặt một đề toán theo tóm tắt sau rồi giải:
Dũng                  : 38 viên bi                                  Tổ một:
Hùng kém Dũng: 12 viên bi                                  Tổ hai:     Hùng                  :  …. viên bi?                                                      14 bạn

I.                  Tiếng Việt:


Bài 1: Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi thế nào? trong các câu sau:              Chú gà trống nhà em đẹp làm sao! Bộ lông của chú vàng óng, mượt như tơ. Cái mào của chú đỏ chót. Cái mỏ như một quả ớt vàng cong cong.

Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:


a) Trẻ em là búp trên cành.
b) Mùa hè chói chang.
c) Anh Hoàng luôn nhường nhịn, chiều chuộng bé Hà.
d) Bé Hoa giúp mẹ trông em.
e) Lớp em làm về sinh sân trường.
f) Chủ nhân tương lai của đất nước là các em thiếu nhi.
Họ và tên:.........................     PHIẾU  TUẦN 17 Lớp 2...                

I. TOÁN:


Bài 1: Đặt tính rồi tính: 68 + 14      28 + 19      100 – 72        81 – 46       36 + 47       84 – 29       100 – 53        62 + 38

Bài 2: Tìm x:

x + 24 = 69                      23 + x = 41                  x – 54 = 37             x + 41 = 29 + 53          x + 19 = 91                      50 – x = 37                  x – 13 = 61             42 – x = 15 – 9

Bài 3: Bạn Bảo có 40 viên bi, bạn Cường có nhiều hơn bạn Bảo 12 viên bi. Hỏi bạn Cường có bao nhiêu viên bi?


Bài 4: Bạn Thảo hái được 28 bông hoa, bạn Phụng hái được ít hơn bạn Thảo 9 bông hoa. Hỏi bạn Phụng hái được bao nhiêu bông hoa?
Bài 5: Bạn Diễm cân nặng 28 kg, bạn Lân cân nặng hơn bạn Diễm 5 kg. Hỏi bạn Lân cân nặng bao nhiêu ki lô gam?
Bài 6: Trong thùng có 45kg gạo. Chị Hà bán đi một số gạo. Trong thùng còn lại 27 kg gạo. Hỏi chị Hà đã bán đi bao nhiêu ki- lô- gam gạo?
II. Tiếng Việt:
Bài 1: Đặt câu theo mẫu: a) Ai là gì? (2 câu) b) Ai làm gì? (2 câu) c) Ai thế nào? (2 câu)

Bài 2: Nối các câu cho sẵn theo mẫu:


1. Ai thế nào?
2. Ai là gì?
3. Ai làm gì?
a. Mái tóc bà em bạc như cước.        b. Em quét nhà giúp mẹ. c. Đôi mắt em bé đen láy. d. Hoa viết thư cho bố. e. Thiếu nhi là tương lai của đất nước.

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bài 3: Điền dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi vào mỗi ô trống thích hợp.


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Trong giờ học môn Tự nhiên và Xã hội      cô hỏi Tí:
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
- Tại sao bón phân cây cối lại xanh tốt - Thưa cô       vì cây cối sợ bẩn       nó vươn cao để tránh chỗ bẩn ạ 

Họ và tên:…………………           PHIẾU ÔN TIẾNG VIỆT (KỲ I)


A. Đọc thầm mẩu chuyện sau:
MÓN QUÀ QUÝ
Mẹ con nhà thỏ sống trong một cánh rừng, Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ. Món quà là một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa sắc màu lộng lẫy. Góc chiếc khăn là dòng chữ Kính chúc mẹ vui, khoẻ được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng.
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: 1. Câu văn nào dưới đây tả sự vất vả của Thỏ Mẹ ? a)                 Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. b)                Thỏ Mẹ cảm thấy mọi mệt nhọc tiêu tan hết. c)                 Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. 2. Để tỏ lòng thương yêu và biết ơn mẹ, bầy thỏ con đã làm gì? a)                 Hái tặng mẹ những bông hoa lộng lẫy. b)                Làm tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn. c)                 Làm tặng mẹ một chiếc khăn quàng. 3. Món quà được tặng mẹ vào dịp nào? a)                 Vào dịp tết. b)                Vào ngày sinh nhật mẹ. c)                 Vào ngày hội đón xuân. 4. Vì sao khi nhận món quà, Thỏ Mẹ cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết? a)                 Vì Thỏ Mẹ vui mừng thấy các con chăm chỉ. b)                Vì Thỏ Mẹ hạnh phúc biết các con hiếu thảo. c)                 Vì chiếc khăn trải bàn là món quà Thỏ Mẹ ao ước.

5. Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ hoạt động của người và vật ?

a)                 bàn nhau, tặng. b)                khăn trải bàn, bông hoa c)                 hiếu thảo, trắng tinh

6. Câu “ Bầy thỏ con tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn.” được cấu tạo theo mẫu nào trong 3 mẫu dưới đây?

a)                 Ai là gì? b)                Ai làm gì? c)                 Ai thế nào?

7. Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai thế nào?

a)                 Dòng nước chảy ra sông, biển. b)                Cục nước đá trắng tinh. c)                 Trời cao là bạn của tôi.  

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
B. Hoàn thành các bài tập sau:


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
1. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào        thích hợp:
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Ngày lũ chim non trưởng thành đã tới       Bốn chú chim chích bé xíu nhoai ra khỏi lồng  tập bay chuyền trên cây ngái        quấn quýt theo sau cha mẹ.
2. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào       thích hợp:
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Chị giảng giải cho em:
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
- Sông       hồ rất cần cho con người        Em có biết nếu không có sông       hồ thì cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao không
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Em nhanh nhảu trả lời: - Em biết rồi. Thì sẽ chẳng có ai biết bơi, đúng không chị 

3. Xếp các từ sau đây thành hai nhóm:


nắng, chạy, bố, mẹ, vàng, tươi, giúp, ngoan ngoãn
a) Từ chỉ người , sự vật …………………………………………….
b) Từ chỉ hoạt động …………………………………………….
c) Từ chỉ đặc điểm, tính chất …………………………………………….
 
4. Nối từ với vế câu thích hợp để tạo thành câu “Ai thế nào?”
 
Nắng
1) rất ngoan ngoãn, chăm chỉ.
2) chạy nhanh không ai đuổi kịp.
3) là ánh sáng của mặt trời.
5. Đặt 2 câu theo mẫu “ Ai là gì?” …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………

Họ và tên:.........................                           PHIẾU  CUỐI TUẦN 19

Lớp 2...                

I.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng trong mỗi bài tập sau:

Bài 1:Kết quả của phép tính: 9 + 3 + 6 = Bài 2:Cách đọc nào đúng?
a. 3 x 4 = 12 đọc là “Bốn nhân ba bằng mười hai”
b. 3 x 4 = 12 đọc là “Ba bốn mười hai”
c. 3 x 4 = 12 đọc là “Ba nhân bốn bằng mười hai”
Bài 3: 4  được lấy 5 lần, ta có phép nhân:                  A.  4 x 5               B. 5 x 4 Bài 4: Trong phép nhân 3 x 4 = 12
a. 3 là số hạng, 4 là số hạng, 12 là tổng.
b. 3 là thừa số, 4 là thừa số, 12 là tích.
c. 3 là thừa số, 4 tích, 12 là thừa số.
d. 3 x 4 là thừa số, 12 là tích.
Bài 5: Mỗi con chim có 2 cái chân. Hỏi 8 con chim có bao nhiêu chân? Đáp số của bài toán là:
A. 14 chân B. 10 chân C. 16 con chim D.16 chân
II. Tự luận Bài 1: Đặt tính rồi tính: 37 + 35 + 18                                             42 + 9 + 15 ……………                                             …………… ……………                                             …………… ……………                                             …………… ……………                                             …………… Bài 2: Diền dấu phép tính vào chỗ chấm
3 …..4 = 7 3….4 = 12
2…2 = 4 2…2 = 4
Bài 3: Thầy giáo thưởng cho 9 bạn học sinh giỏi , mỗi bạn hai quyển vở. Hỏi thầy cần phải mua bao nhiêu quyển vở? ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Bài 4: Viết tiếp ba số nữa : a, 8, 10, 12, …, …., ….,20. b, 20, 18, 16,…, ….,…., 8.   KIỂM TRA ĐỌC HIỂU

A. Đọc thầm bài Nhà Gấu ở trong rừng và làm bài tập


NHÀ GẤU Ở TRONG RỪNG         Mùa xuân, cả nhà gấu đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu, gấu đi nhặt hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con béo rung rinh, bước đi lặc lè. Suốt ba tháng mùa đông, cả nhà gấu tránh rét, không đi kiếm ăn, chỉ mút hai bàn chân mỡ cũng no.

                                                                      Theo TÔ HOÀI

Dựa vào nội dung đoạn văn, em hãy đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Nhà gấu có những ai?    £ Có gấu ông, gấu bà.                           £ Chỉ có gấu bố, gấu mẹ.                                   £ Có gấu bố, gấu mẹ, gấu con. 2. Gấu ăn những gì?    £ Ăn măng, ăn hạt dẻ, uống mật ong.    £ Chỉ ăn măng tre trong rừng.    £ Không ăn gì, chỉ ngủ. 3.Mùa nào nhà gấu không đi kiếm ăn?    £ Mùa xuân                                £ Mùa hạ.                                £ Mùa thu.    £ Mùa đông. 4.Đoạn văn trên cho em biết điều gì?    £ Gấu là loài vật không ăn vẫn béo.    £ Đặc điểm, thói quen sinh hoạt của nhà gấu.    £ Gấu dự trữ thức ăn trong hang để sống qua mùa đông.

5. Đạt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau:


Mùa xuân, cả nhà gấu đi bẻ măng và uống mật.
…………………………………………………………………………………………………………..            

Họ và tên:.........................                                          PHIẾU  CUỐI TUẦN 20

Lớp 2...    

I. Toán  

Bài 1:Tính:
3 x 4 = 4 x 6 = 2 x 7 = 5 x 3 =

5 x 2 =

4 x 4 = 5 x 6 = 3 x 7 = 3 x 3 =

4 x 2 =

3 x 9 = 4 x 8 = 2 x 9 = 5 x 6 =

5 x 5 =

5 x 4 = 2 x 6 = 5 x 7 = 3 x 6 =

5 x 9 =

2 x 4 = 4 x 9 = 2 x 10 = 5 x 10 =

2 x 8 =

 Bài 2:Tính và viết phép tính theo mẫu:
a, 4cm x 2 + 4cm x 3    = 8cm    +  12cm

   = 20cm

b, 4cm x 5 + 4cm x 2    = …………………..

   = …………………..

c, 4cm x 7 -  4cm x 2    = …………………..

   = …………………..

d, 4cm x (3 + 2)    =  4cm x 5

   = …………………..

e, 4cm x (5 + 2)    =  …………………

   = …………………..

g, 4cm x (7 -  2)    =  …………………

   = …………………..

*Ghi nhớ: Nếu dãy tính có dấu ngoặc đơn ( ) ta làm phép tính trong ngoặc trước. Bài 3:Tính
5 x 6 + 18 = …………….
                 = …………….
4 x 9 - 18 = …………….
                 = …………….
5 + 5 x 7  = …………….
                 = …………….
Bài 4:
a, Mỗi bàn có 5 người ăn. Hỏi 9 bàn như thế có bao nhiêu người ăn? ……………………………………………………... ……………………………………………………... ……………………………………………………... b, Mỗi chai dầu đựng được 3l. Hỏi 7 chai như thế có bao nhiêu lít dầu? ……………………………………………… ………………………………………………

………………………………………………

Bài 5:
a, Tìm hai số có tổng là 11 và tích là 30 ……………………………………………………... ……………………………………………………...

……………………………………………………...

b, Tìm hai số có tích là 24 và hiệu là 5 ……………………………………………… ………………………………………………

………………………………………………

Bài 6: Đặt tính rồi tính
2 x 5 ……. …….

…….

5 x 5 ……. …….

…….

4 x 7 ……. …….

…….

3 x 9 ……. …….

…….

5 x 8 ……. …….

…….

2 x 9 ……. …….

…….

5 x 7 ……. …….

…….

3 x 8 ……. …….

…….

Bài 7:Viết tiếp 3 số nữa: a, 12, 15, 18, …, …., ….,30.                                                  b, 24, 21, 18,…, ….,…., 6. Bài 8:Điền dấu + , - , x vào chỗ chấm thích hợp
4….4…..4 = 4
4….4…..4 = 4
4….4…..4 = 12
4….4…..4 = 12
4….4…..4 = 20
4….4…..4 = 20
   

KIỂM TRA ĐỌC HIỂU


A. Đọc thầm
 
 

Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng. Chúng có lông màu nâu sẫm như­ lá bàng khô, phải tinh mắt mới thấy đư­ợc. Cheo cheo đi ăn cả ngày lẫn đêm. Vào tuần trăng sáng, chúng đi ăn lúc trăng sắp mọc, chân đạp trên lá khô xào xạc. Khi kiếm ăn, cheo cheo dũi mũi xuống đất để đào giun hoặc mầm măng, vì vậy mũi không đánh hơi đ­ược. Đã thế, tai cheo cheo lại cụp xuống, nên không thính. Khi có động, chúng không chạy ngay mà còn dừng lại vểnh tai lên để nghe, thấy nguy hiểm thực sự mới lò dò chạy.
Theo THIÊN L­ƠNG

                 

Dựa theo nội dung của bài, khoanh tròn vào chữ đặt tr­ớc câu trả lời đúng


1. Cheo cheo là loài thú thế nào?
a.Hung dữ b. Khôn ngoan c. Nhút nhát
2. Cheo cheo có màu lông nh­ư thế nào? a. Màu nâu sẫm như­ lá bàng khô. b. Màu lá bàng xanh t­ươi. c. Màu vàng nhạt.

3. Cheo cheo đi ăn vào thời gian nào?


a. Ban ngày b. Những đêm trăng sáng c. Cả ngày lẫn đêm.
4. Trong câu: Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng. Từ ngữ nào trả lời câu hỏi Con gì?
a. Cheo cheo b. Loài thú c. Sống trong rừng
5. Bộ phận in đậm trong câu: Tai cheo cheo không thính. Trả lời cho câu hỏi nào?
a. làm gì? b. là gì? c. thế nào?
6.Trong câu: Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng. Từ nhút nhát là từ chỉ gì?
a. hoạt động b. đặc điểm c. sự vật
7. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu đ­ợc gạch chân.
a, Cheo cheo dũi mũi xuống đất để đào giun.
……………………………………………………………………………………….
          b.Vào tuần trăng sáng Cheo cheo lại đi kiếm ăn.
……………………………………………………………………………………………………….  

8. Điền dấu câu thích hợp vào ô trống:

Bác Tám xoa đầu Tí, nói :

-        

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Tí học khá lắm         Bác thư­ởng cho cháu hộp bánh

       
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Quay sang Bờm           bác hỏi

-         Còn Bờm, cháu học hành thế nào - Dạ, thư­a bác, cháu học khá gấp đôi em Tí ạ.      

Họ và tên:.........................                                 PHIẾU  CUỐI TUẦN 21

Lớp 2...                

I. TOÁN:


Bài 1: Tính: 4 x 5 + 16 =                 2 x 7 + 38 =                    3 x 9 + 13 =                 4 x 4 + 26 = 2 x 1 – 2 =                   4 x 9 – 17 =                     4 x 8 - 19 =                   1 x 3 + 97 =

Bài 2: Viết tích thành tổng rồi tính theo mẫu:

25 x 4 = 25 + 25 + 25 + 25 = 100          ;     15 x 6 = 29 x 3 =                                                   ;    16 x 5 =

Bài 3: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết đoạn AB dài 25cm, đoạn CD dài 10cm, đoạn BC dài 29cm.


Bài 4: Đặt tên rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc sau:                     3dm
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
a)         2cm                                                                        b)                                 4dm
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                            2cm                    2cm                            7dm                                     2cm

Bài 5: Số?


Thừa số 5 4   4 5   5
Thừa số 4   10 9   2  
Tích 20 16 30   40 8 25
Bài 6: Mỗi học sinh giỏi được tặng 4 quyển vở. Hỏi 9 học sinh giỏi được tặng bao nhiêu quyển vở?
Bài 7: Nhà Tú nuôi 7 con gà. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái chân?
II. Tiếng Việt:
Bài 1: Viết đoạn văn ngắn nói về mùa xuân.
Bài 2: Viết đoạn văn ngắn nói về một loài chim mà em biết?
Bài 3: Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau: a)                 Ông em trồng cây xoài cát này trước sân. b)                Mẹ chọn những quả xoài chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông. c)                 Đàn trâu thung thăng gặm cỏ trên cánh đồng. d)                Chim én bay trên mặt nước sông Hồng. e)                 Chim chích choè đậu trên cành cây cao trước nhà.  

Họ và tên:.........................                                     PHIẾU  CUỐI TUẦN 21

Lớp 2...                

I. TOÁN:


Bài 1: Tính:
4 x 5 + 16 =………….                  =………….. 2 x 7 + 38 =…………..

                 =…………..                   

3 x 9 + 13 =………….                  =………….. 4 x 4 + 26 =………….                  =………….. 2 x 1 – 2 =………….                  =………….. 4 x 9 – 17 =………….                  =………….. 4 x 8 - 19 =………….                  =…………. 1 x 3 + 97 =………….                  =…………..
Bài 2: Viết tích thành tổng rồi tính theo mẫu: a,25 x 4 = 25 + 25 + 25 + 25 = 100,vậy 25 x 4 = 100. ;b, 15 x 6 =…………………………………... c,29 x 3 = ……………………………………………  ;d, 16 x 5 =………………………………….

Bài 3:


Nhà Tú nuôi 7 con gà và 5 con chó. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái chân? …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. Tìm một số có hai chữ số biết tích hai chữ số bằng 6 và hiệu hai chữ số bằng 5? …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. ………………………………………………….
Bài 4:
Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết đoạn AB dài 25cm, đoạn CD dài 1dm6cm, đoạn BC dài 2dm9cm. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. ………………………………………………….

………………………………………………….

Cô giáo thưởng cho 8 bạn học sinh giỏi, mỗi bạn 5 quyển vở thì cô còn thừa 3 quyển vở. Hỏi cô có tất cả bao nhiêu quyển vở? …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. ………………………………………………….

………………………………………………….

Bài 5: May một bộ quần áo hết 3 mét vải. Một người may mỗi ngày được 2 bộ và may trong 3 ngày. Hỏi người đó đã dùng bao nhiêu mét vải? ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Bài 7:Đặt tên rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc sau:          
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
a)                                                                                     b)                    

Họ và tên:.........................                           PHIẾU  CUỐI TUẦN 22

Lớp 2A               

I. TOÁN:


Bài 1: Tính: 4cm x 2 = …                12cm : 2 = …               4cm x 6 = …           5cm x 5 + 4cm = … 2dm x 7 = …                20kg : 2 = …               3kg x 9 = …            2kg x 10 – 5kg = …

Bài 2:


a, Mỗi lọ hoa có 3 bông hoa. Hỏi 5 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa ?
Bài giải …………………………………………………. ………………………………………………….

………………………………………………….

b, Có 3 bàn, mỗi bàn có 4 bạn. Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn?
Bài giải …………………………………………………. …………………………………………………. ………………………………………………….
Bài 3: Một sợi dây đồng uốn được thành hình sau. Tính độ dài của đoạn dây đồng đó?
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
………………………………………………                               3cm …………………………………………….               5cm                               8cm …………………………………………….

Bài 4: Điền dấu x, +, - vào chỗ chấm (….)


        3 ….. 3 ….. 4 = 5 7 ….. 2 ….. 9 = 18
         9 …. 3 ….. 8 = 11 5 …. 6 ….. 15 = 15
Bài 5:
a, Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn. Đoạn AB dài 15cm, đoạn BC dài 17cm, đoạn CD dài 1dm4cm. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD? …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. ………………………………………………… b, Có 18 cái kẹo chia đều cho các bạn, mỗi bạn được 2 cái kẹo. Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn?
Bài giải …………………………………………………. …………………………………………………. ………………………………………………….
Bài 6: Hình nào dưới đây có  1   số ô vuông được tô màu?
                                                2
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                
               
   
   
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
   
 
 
   

Bài 3: Tô màu   1   số hình tam giác của mỗi hình sau:


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                          2
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                                        
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                               
Bài đọc : VỆ SĨ CỦA RỪNG XANH

Đại bàng ở Trường Sơn có hai loại phổ biến: loại lông đen, mỏ vàng, chân đỏ và loại lông màu xanh cánh trả, mỏ đỏ, chân vàng.


Mỗi con đại bàng khi vỗ cánh bay lên cao nhìn như chiếc tàu lượn. Nó sài cánh rất vĩ đại, dài tới 3 mét. Và cũng phải nhờ sải cánh như vậy, nó mới có thể bốc được thân mình nặng gần ba chục cân lên bầu trời cao.
Cành đại bàng rất khỏe, bộ xương cánh tròn dài như ống sáo và trong như thủy tinh. Lông cánh đại bàng dài tới 40 phân, rất cứng. Và đôi chân thì giống như đôi móc hàng của cần cẩu, những móng vuốt nhọn của nó có thể cào bong gỗ như tước lạt giang vậy.
Cánh đại bàng vỗ vào không khí tạo nên luồng gió phát ra những tiếng vi vu, vi vút. Anh chiến sĩ gọi đó là bản nhạc giao hưởng trên bầu trời. Mặc dù có sức khỏe được các loài chim nghiêng mình cúi chào, nhưng đại bàng cũng không cậy sức khỏe của mình để bắt nạt các giống chim khác.
Hình ảnh con chim đại bàng trở thành hình tượng của lòng khát khao tự do và tinh thần  dũng cảm, đức tính hiền lành của nhân dân miền núi.
Khoanh vào chữ cái đặt  trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây :
1/Bà văn tả chim đại bàng ở vùng nào ?
a, Vùng núi phía Bắc b, Vùng núi Trường Sơn c, VùngTây Nguyên
2/ Khi vỗ cánh bay lên cao đại bàng được tác giả so sánh với gì ?
a, Một cánh diều b, Một chiếc thuyền c, Một chiếc tàu lượn
 3/ Vì sao tiếng đại bàng vỗ cánh được anh chiến sĩ gọi đó là “bản nhạc giao hưởng trên bầu trời”?
a, Vì đại bàng đập cánh rất nhanh.
b, Vì cánh đại bàng vỗ vào không khí tạo nên luồng gió phát ra những tiếng vi vu, vi vút.
c, Vì đại bàng đập cánh vào nhau tạo ra tiếng kêu.
4/ Hình ảnh chim đại bàng trở thành hình tượng của điều gì?
a, Vệ sĩ của rừng xanh.
b, Dàn nhạc giao hưởng trên bầu trời.
c, Lòng khát khao tự do và tinh thần  dũng cảm.
5/ Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để có đoạn văn nói về chim bồ câu:
     Nhà em mới nuôi một đôi chim bồ câu. Con đực có bộ lông …………..Con cái có bộ lông……. …..  Ngày ngày, đôi chim bồ câu…………vào vườn kiếm ăn. Chúng sống thật……….. và …….....
………. bên nhau.
                               ( màu trắng, rủ nhau, vui vẻ, màu xám, hạnh phúc
6/ Dựa vào cách viết trên hãy viết 5 đến 7 câu nói về loài chim em yêu thích: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................  

Họ và tên:.........................              PHIẾU  CUỐI TUẦN 22

Lớp 2...                

I. TOÁN:


Bài 1: Tính: 4cm x 2 = …                12cm : 2 = …               4cm x 6 = …           5cm x 5 + 4cm = … 2dm x 7 = …                20kg : 2 = …               3kg x 9 = …            2kg x 10 – 5kg = …

Bài 2: Mỗi lọ hoa có 3 bông hoa. Hỏi 5 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa ?

 

Bài 3: Có 3 bàn, mỗi bàn có 4 bạn. Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn?


Bài 4: Một sợi dây đồng uốn được thành hình sau. Tính độ dài của đoạn dây đồng đó?
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
………………………………………………                   3cm ……………………………………………. 5cm                               8cm …………………………………………….

Bài 5: Điền dấu x, +, - vào chỗ chấm (….)


        3 ….. 3 ….. 4 = 5 7 ….. 2 ….. 9 = 18
         9 …. 3 ….. 8 = 11 5 …. 6 ….. 15 = 15
Bài 6: Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn. Đoạn AB dài 15cm, đoạn BC dài 1dm7cm, đoạn CD dài 1dm4cm. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD?
 Bài 7: Có 18 cái kẹo chia đều cho các bạn, mỗi bạn được 2 cái kẹo. Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn?

 
Bài 8: Hằng có 10 nhãn vở. Lan có 6 nhãn vở. Hỏi hằng phải cho Lan mấy cái nhãn vở để số nhãn vở của hai bạn bằng nhau ? 

Bài 9: Hai bạn Trí và Dũng có tất cả 14 viên bi. Nếu bạn Trí cho bạn Dũng 1 viên bi thì hai bạn có số bi bằng nhau. Hỏi bạn Trí có bao nhiêu viên bi?

 

Bài 10: Mẹ có 18 quả táo. Mẹ cho Lan một nửa số táo của mình. Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo?

 

Bài 11: Tìm hai số có tổng bằng 10 và tích bằng 21?

 

Bài 12: Tìm hai số có tích bằng 8 và hiệu bằng 2 ?

 

Bài 13: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:

 

Có 12 viên bi,  1 số bi là :

                        2A. 4 viên bi               B. 6 viên bi                     C. 24 viên bi                D. 10 viên bi  

Họ và tên:.........................                              PHIẾU  CUỐI TUẦN 23

Lớp 2...                

I. TOÁN:


Bài 1: Điền vào chỗ chấm:Trong phép chia 18 : 3 = 6 thì:a) 3 được gọi là: ………………….                   b) 18 được gọi là: ……………………………….c) 6 được gọi là: …………………                    d) 18 : 3 được gọi là: ……………………………

Bài 2: Hình nào dưới đây có  1   số ô vuông được tô màu?


                                               3
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                
 
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
     A                        B                                                         C

Bài 3: Hình nào dưới đây có  1   số hình tam giác của hình đó được tô màu?


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                               3
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                                             
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                    A                                                                                                                                                  C                                                                                     B

Bài 4: Tìm x:

X x 2 = 6                   X x 3 = 18              3 x X = 24                X x 2 = 20                 3 x X = 24………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Có 15 lít dầu chia đều vào 3 can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít dầu?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 6: Có 30 quyển vở thưởng cho học sinh, mỗi học sinh được thưởng 3 quyển. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 

Họ và tên:.........................                 PHIẾU  CUỐI TUẦN 23 + ÔN TẬP TẾT

Lớp 2...                 

I. TOÁN:


Bài 1: Điền vào chỗ chấm:Trong phép chia 18 : 3 = 6 thì:a) 3 được gọi là: ………………….                   b) 18 được gọi là: ……………………………….c) 6 được gọi là: …………………                    d) 18 : 3 được gọi là: ……………………………

Bài 2: Hình nào dưới đây có  1   số ô vuông được tô màu?


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                               3
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                
 
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
     A                        B                                                         C

Bài 3: Hãy tô màu   1   số hình tam giác của các hình sau:


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                3
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                                             
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                    A                                                                                                                                                  C                                                                                     B

Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:              Có 12 viên bi,  nửa số bi là :

A. 4 viên bi               B. 6 viên bi                     C. 24 viên bi                D. 10 viên bi

Bài 5: Tìm x:

X x 2 = 6                   X x 3 = 18              3 x X = 24                X x 2 = 20                 3 x X = 24

Bài 6: Có 15 lít dầu chia đều vào 3 can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít dầu?


Bài 7:
a, Có 30 quyển vở thưởng cho học sinh, mỗi học sinh được thưởng 3 quyển. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh? b, Hằng có 10 nhãn vở. Lan có 6 nhãn vở. Hỏi hằng phải cho Lan mấy cái nhãn vở để số nhãn vở của hai bạn bằng nhau ?
 Bài 8:
a, Hai bạn Trí và Dũng có tất cả 14 viên bi. Nếu bạn Trí cho bạn Dũng 1 viên bi thì hai bạn có số bi bằng nhau. Hỏi bạn Trí có bao nhiêu viên bi? b, Mẹ có 18 quả táo. Mẹ cho Lan một nửa số táo của mình. Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo?
Bài 9:
a, Tìm hai số có tổng bằng 10 và tích bằng 21? b, Tìm hai số có tích bằng 8 và hiệu bằng 2 ?
Bài 10:
a, Tìm một số biết số đó nhân với 3 thì được 15. b, Tìm một số biết số đó chia cho 4 thì được 3.
 II. Tiếng việt* ĐỌC HIỂUCon voi của Trần Hưng Đạo

    Trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên, trên đường tiến quân, voi của Trần Hưng Đạo bị sa lầy. Quân sĩ cùng nhân dân tìm đủ mọi cách để cứu voi nhưng vô hiệu. Bùn lầy nhão, voi to nặng mỗi lúc càng lún thêm mà nước triều lại đang lên nhanh. Vì việc quân cấp bách, Trần Hưng Đạo đành để voi ở lại. Voi chảy nước mắt nhìn vị chủ tướng ra đi.


    Có lẽ vì thương tiếc con vật khôn ngoan có nghĩa với người, có công với nước nên khi hô hào quân sĩ, Trần Hưng Đạo đã trỏ xuống dòng sông Hóa thề rằng: “ Chuyến này không phá xong giặc Nguyên, thề không về đến bến sông này nữa!” . Lời thề bất hủ đó của Trần Hưng Đạo đã được lưu truyền trong sử sách. Nhân đân địa phương đã đắp mộ cho voi, xây tượng đài bằng gạch, sau tạc tượng đá và lập đền thờ con voi trung hiếu này.
    Ngày nay, sát bên bờ sông Hóa còn một gò đất nổi lên rất lớn.Tương truyền đó là mộ voi ngày xưa.                                                                                                                      ĐOÀN GIỎI

          Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây:


1. Trên đường tiến quân voi của Trần Hưng Đạo gặp phải chuyện gì?
a, Bị sa xuống hố sâu. b, Bị nước triều cuốn đi. c, Bị thụt xuống bùn lầy.
2. Vì sao Trần Hưng Đạo phải bỏ voi lại?
a, Vì mọi người tìm đủ mọi cách để cứu voi nhưng vô hiệu.
b, Vì việc quân rất cấp bách, không thể chờ cứu voi được.
c, Vì không cứu được voi, trong khi việc quan khẩn cấp.
3. Hình ảnh voi chảy nước mắt nhìn vị chủ tướng ra đi nói lên điều gì?
a, Voi rất buồn vì không được nhìn vị chủ tướng đánh giặc.
b, Voi rất buồn vì không được sống gần bên chủ tướng.
c, Voi rất buồn vì phải ở lại một mình, không có ai bầu bạn.
4. Câu “Voi chảy nước mắt nhìn vị chủ tướng ra đi.” thuộc kiểu câu nào em đẫ học?
a, Ai là gì? b, Ai làm gì? c, Ai thế nào?
5. Vì sao lời thề của Trần Hưng Đạo bên bờ sông Hóa được ghi vào sử sách?
a, Vì đó là lời thề thẻ hiện lòng quyết tâm tiêu diệt giặc Nghuyên.
b, Vì đó là lời thề thể hiện lòng tiếc thương đối với con voi trung nghĩa.
c, Vì đó là lời thề thể hiện sự gắn bó sâu nặng đối với dòng sông.
6. Theo em nhân dân lập đền thờ von voi của Trần Hưng Đạo để làm gì?
a, Để ghi nhớ công lao của Trần Hưng Đạo.
b, Để tỏ lòng biết ơn đối với con voi trung hiếu.
c, Để ghi nhớ công ơn của voi và vị chủ tướng.
7.Câu “Lời thề bất hủ đó của Trần Hưng Đạo đã được lưu truyền trong sử sách.” bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? ?
a, Lời thề bất hủ đó b, Lời thề c, Lời thề bất hủ đó của Trần Hưng Đạo
8. Từ ngữ nào nói về con voi như một người chiến sĩ?
a, khôn ngoan b, có nghĩa c, trung hiếu
9. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu sau:
a,  Con voi của Trần Hưng Đạo khôn ngoan, có nghĩa với người, có công với nước.
b, Chú voi bước đi thong thả, chậm rãi.
c, Lông thỏ trắng muốt.
10. Viết tiếp đặc điểm của các con vật vào chỗ chấm cho thích hợp:a, Hổ………………………………………                             b, Sóc………………………………………………..c, Cáo……………………………………..                              d, Vượn……………………………………………... 11. Hãy viết 4 đoạn văn nói về các mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông.      Viết đoạn văn nói về loài chim em yêu thích.       Viết đoạn văn nói về con voi mà em có dịp nhìn thấy.

                                     (Mỗi đoạn văn từ 5 đến 7 câu)

  

Họ và tên:.........................                            PHIẾU  CUỐI TUẦN 23

Lớp 2...                

I. TOÁN:


Bài 1: Điền vào chỗ chấm:Trong phép chia 18 : 3 = 6 thì:a) 3 được gọi là: ………………….                   b) 18 được gọi là: ……………………………….c) 6 được gọi là: …………………                    d) 18 : 3 được gọi là: ……………………………

Bài 2: Hình nào dưới đây có  1   số ô vuông được tô màu?


                                               3
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                
 
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
     A                        B                                                         C

Bài 3: Hình nào dưới đây có  1   số hình tam giác của hình đó được tô màu?


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                               3
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                                             
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                    A                                                                                                                                                  C                                                                                     B

Bài 4: Tìm x:

X x 2 = 6                   X x 3 = 18              3 x X = 24                X x 2 = 20                 3 x X = 24

Bài 5: Có 15 lít dầu chia đều vào 3 can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít dầu?


Bài 6: Có 30 quyển vở thưởng cho học sinh, mỗi học sinh được thưởng 3 quyển. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh?
Bài 7: Hằng có 10 nhãn vở. Lan có 6 nhãn vở. Hỏi hằng phải cho Lan mấy cái nhãn vở để số nhãn vở của hai bạn bằng nhau ?
Bài 8: Hai bạn Trí và Dũng có tất cả 14 viên bi. Nếu bạn Trí cho bạn Dũng 1 viên bi thì hai bạn có số bi bằng nhau. Hỏi bạn Trí có bao nhiêu viên bi?
Bài 9: Mẹ có 18 quả táo. Mẹ cho Lan một nửa số táo của mình. Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo?
Bài 10: Tìm hai số có tổng bằng 10 và tích bằng 21?
Bài 11: Tìm hai số có tích bằng 8 và hiệu bằng 2 ?
Bài 12: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:Có 12 viên bi,  1 số bi là :A. 4 viên bi              B. 6 viên bi                     C. 24 viên bi                D. 10 viên bi 

Họ và tên:.........................                                   PHIẾU  CUỐI TUẦN 24

Lớp 2...                

I. TOÁN:


Bài 1: Tìm x:X  x 3  =  12              2  x  X  = 18                X + 4  = 20            X – 3  = 18             32 – X = 4………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Có 20 bông hoa được cắm đều vào 4 bình hoa. Hỏi mỗi bình hoa có mấy bông hoa?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Có 36 viên bi chia đều cho các bạn, mỗi bạn được 4 viên. Hỏi có mấy bạn được nhận bi?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Mỗi ngôi sao có 5 cánh. Hỏi 4 ngôi sao như thế có bao nhiêu cánh?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Bài 5: Số?
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
a)               : 4                    : 3                                                  x 2                 : 4               

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
b)               x 8                   : 4                                                   : 4                 x 3


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bài 6: Tô màu một phần tư của các hình bên?
               
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                                                                                                                                                                                                              

                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                          

II. TIẾNG VIỆT:


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
1. Chọn dấu chấm hoặc dấu phẩy để điền vào chỗ chấm:
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Trên nương        mỗi người một việc        người lớn thì đánh trâu ra cày         Các cụ già nhặt cỏ  
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
       đốt lá         Mấy chú bé đi tìm chỗ ven suối để bắc bếp thổi cơm         Chẳng mấy chốc         
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
khói bếp đã um lên        các  bà mẹ cúi lom khom tra ngô        Được mẹ địu ấm        có khi em bé vẫn ngủ khì trên lưng mẹ        Lũ chó nhung nhăng chạy sủa om cả làng.
 2. Chọn chữ đã cho trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm.- (xao, sao)        ……  nhãng      ;      ……….  động- (xâu, sâu)        ……  kim           ;    ………..   bọ- (xát, sát)          …….. sao          ;      xay    ………..- (su, xu)              quả su …….    ;   đồng  …………- (sung, xung)       ……. sức         ;    ………..  phong

3. Điền tiếp vào chỗ chấm 5 con thú em biết?

a) Những loài thú dữ :……………………………………………………………………………..b) Những loài thú hiền lành: ………………………………………………………………………c) Những loài thú có hình dáng to: …………………………………………………………………

4. Tìm 5 từ ngữ có tiếng “thuỷ”:

……………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………..

5. Tìm 5 từ chỉ hoạt động, tính chất bắt đầu bằngx

……………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………..

6. Nối tên con thú với đặc điểm của nó?


hổ   hiền lành
nai   hung dữ
cáo   nhanh nhẹn
gấu   ranh mãnh
sóc   khoẻ nhất các loài thú
vượn   hay đá hậu
voi   thường hay hú
ngựa   béo và dữ tợn
Họ và tên:.........................                                 PHIẾU  CUỐI TUẦN 25Lớp 2...                

I. TOÁN:


Bài 1: Tìm y:y x 5 = 10        5 x y = 20         2 x y = 15 + 3           y – 5 = 15         35 – y = 5          40 + y = 65………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Tính:

5giờ + 3giờ = …                   7giờ – 1giờ = …              8giờ + 7giờ = …          2kg + 39kg = …12giờ – 8giờ = …                 4giờ + 9giờ = …              12giờ – 5giờ = …        84m – 45m = …

Bài 3: Tính:

12 : 3 x 5 = …            5 x 9 – 36 = …              45 : 5 + 27 = …              4 x 5 : 2 = …3 x 3 x 3 = …             3 x 6 + 25 = …              18 : 2 – 8 = …               24 : 3 : 4 = …

Bài 4: Phương ngủ dậy lúc 6 giờ 15 phút, Mai ngủ dậy lúc 6 giờ. Ai ngủ dậy muộn hơn?

………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Vân đi ngủ lúc 21 giờ 15 phút, Đạt đi ngủ lúc 21 giờ 30 phút. Ai đi ngủ sớm hơn?

………………………………………………………………………………………………………

Bài 6: Có 30 học sinh chia đều thành 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 7: Có 32 chiếc ghế xếp đều thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu chiếc ghế?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 8: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD như hình sau:         A


…………………………………………………….                    4cm
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
……………………………………………………                                                                    D
……………………………………………………                B        7cm                C          3cm……………………………………………………

II. TIẾNG VIỆT:


Bài 1: Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp:a)                 Cá heo giống tính trẻ em rất thích nô đùa.b)                Cả đàn cá quay lại ngoảnh đầu về phía boong tàu nhảy vung lên như để cảm ơn.c)                 Đàn cá bơi trước mũi tàu như kẻ dẫn đường quyến luyến không muốn chia tay.

Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:


a)                 Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.………………………………………………………………………………………………………

b)                Ngày hôm sau, Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và được đón dâu về.

………………………………………………………………………………………………………

c)                 Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh suốt cả mùa nước lũ.

………………………………………………………………………………………………………

d)                Từ tít trên cao kia, mùi hoa lí toả xuống thơm ngát.

………………………………………………………………………………………………………

e)                 Trên những bãi đất phù sa, các vòm cây quanh năm xanh um đã dần dần chuyển màu lốm đốm.

………………………………………………………………………………………………………

f)                  Tiếng chim kêu vang động bên tai, nói chuyện không nghe nhau được nữa.

………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Tìm 5 từ có tiếng “sông” ?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Tìm 5 từ có tiếng “biển” ?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Viết đoạn văn (4 – 5 câu) tả cảnh biển. (các con làm bài tập này vào vở ô li)

 

Để chuẩn bị cho các con thi giữa học kỳ II đạt kết quả tốt,  đề nghị các bậc phụ huynh cho con mình ôn tập lại các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 và trả lời các câu hỏi ở dưới bài đọc. Ôn lại các kiến thức của môn toán: Học thuộc các bảng nhân, chia đã học.

  

Họ và tên:.........................                              PHIẾU  CUỐI TUẦN 26

Lớp 2...                

I. TOÁN:


Bài 1: Cô giáo có một số quyển vở thưởng cho5 học sinh giỏi, mỗi học sinh giỏi được 4 quyển vở. Hỏi cô giáo có tất cả bao nhiêu quyển vở? ………………………………………………….. ……..  ………………………………………………………….

………………………………………………………….   

       Bài 2: Có một số con thỏ nhốt vào 8 chuồng, mỗi chuồng 4 con thỏ. Hỏi có tất cả bao nhiêu con thỏ? ………………………………………………….. ……..  ………………………………………………………….

…………………………………………………. ………  

Bài 3: Tính chu vi của:
a) hình tam giác có độ dài các cạnh là 13cm, 17cm và 25cm. ………………………………………………….. ……..  ………………………………………………………….

………………………………………………………….   

b) hình tứ giác có độ dài các cạnh là 7dm, 8dm, 9dm và 11dm. ………………………………………………….. ……..  ………………………………………………………….

………………………………………………………….   

Bài 4: Tìm x:X x 4 = 28           X : 5 = 5            5 x X = 35           X – 5 = 5           5 – X = 5          2 + X = 5  + 3………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Học sinh lớp 2A xếp thành 5 hàng, mỗi hàng có 6 học sinh. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bài 6: Hình nào đã tô màu một phần năm hình:

           
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
   
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
               A

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                                          B                                             C


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bài 7: Số?                                                                 Bài 8: Điền dấu x hoặc :
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
… x 2 = 2             8 x 1 :  … = 4                             9        1       3 = 3                           9       1       3 = 3   
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
5 : … = 5             … : 1 x 1 = 6                               3         3       3 = 3                          9       3       3 = 1
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
28 : … = 7            3 x … : 2 = 9                              2         2       2 = 8                           2       2       2 = 2  

II. TIẾNG VIỆT:


CÔ GÁI ĐẸP VÀ HẠT GẠONgày xưa, ở một làng Ê- đê có cô Hơ Bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng. Cô lại không biết yêu quý cơm gạo.Một hôm, Hơ Bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi:- Cô đẹp là nhờ cơm gạo, sao cô khinh rẻ chúng tôi thế?Hơ Bia giận dữ quát:- Tao đẹp là do công mẹ công cha chứ đâu thèm nhờ đến các người.Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.Hôm sau, biết thóc gạo giận mình bỏ đi, Hơ Bia ân hận lắm. Không có cái ăn, Hơ Bia phải đi đào củ, trồng bắp từ mùa này qua mùa khác, da đen sạm. Thấy Hơ Bia đã nhận ra lỗi của mình và biết chăm làm, thóc gạo lại rủ nhau kéo về. Từ đó, Hơ Bia càng biết yêu quý thóc gạo, càng chăm làm và xinh đẹp hơn nữa.

                       Khoanh tròn trước ý trả lời đúng:


1. Vì sao thóc gạo bỏ Hơ Bia để đi vào rừng?
A.Vì thóc gạo thích đi chơi.        B. Vì Hơ Bia đuổi thóc gạo đi.     C. Vì Hơ bia khinh rẻ thóc gạo.
2. Vì sao thóc gạo lại rủ nhau về với Hơ Bia?
A. Vì Hơ Bia không có gì để ăn.                                     B. Vì Hơ Bia đã biết lỗi và chăm làm.                      
                                              C. Vì thóc gạo nhớ Hơ Bia quá.
3. Bộ phận gạch chân trong câu “Đêm khuya, chúng cùng nhau bỏ cả vào rừng.” trả lời cho câu hỏi nào?
A. Là gì?                                      B. Làm gì?                                      C. Như thế nào?
4.Từ nào trái nghĩa với từ “lười biếng
A. lười nhác                                  B. nhanh nhẹn                                 C. chăm chỉ
5. Câu “Đêm khuya, chúng cùng nhau bỏ cả vào rừng.” Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi khi nào?
 A. chúng                                  B. bỏ cả vào rừng                                 C. Đêm khuya
6. Đặt một câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? Rồi gạch chân dưới bộ phận đó.
……………………………………………………………………………………………………………………
7. Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể về một loài chim mà em thích..............................................................................................................................................................……………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….


……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 27 HS thi giữa học kì II, đề nghị các bậc phụ huynh cho con mình ôn tập lại các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 và trả lời các câu hỏi ở dưới bài đọc. Ôn lại các kiến thức của môn toán: Học thuộc các bảng nhân, chia đã học.
Họ và tên:.........................                                         PHIẾU  CUỐI TUẦN 28Lớp 2...                 

I. TOÁN:


B ài 1: 
  a) 7 trăm 5 chục 3 đơn vị b) 2 trăm 0 chục 8 đơn vị c) 0 trăm 9 chục 0 đơn vị d) 9 trăm 9 chục 9 dơn vị

e) 1 trăm 1 chục 0 đơn vị

Viết số ……… ……… ……… ………

………

Đọc số …………………………………………………….. …………………………………………………….. …………………………………………………….. …………………………………………………….

…………………………………………………….

 Bài 2: Viết số liền sau của các số sau:        Bài 3: Viết các số thành tổng của trăm, chục, đơn vị:a) Số liền sau của99 là …                              a) 130 = 100 + 30 + 0b) Số liền sau của199 là ….                           b) 105 = ………………………………………….c) Số liền sau của 999 là …                           c) 190 = …………………………………………..Bài 4: Xếp các số sau theo trật tự từ nhỏ đến lớn: 1000; 300; 900; 100; 200; 400; 700; 500; 600; 800.……………………………………………………………………………………………………….b) Đọc các số sau:100 : …………………………………..    109: …………………………………………………..500: ……………………………………   110: …………………………………………………..104: …………………………………… 1000: …………………………………………………..

Bài 5:

a) Số tròn trăm nhỏ nhất là : ….b) Số tròn trăm lớn nhất và nhỏ hơn 1000 là : ……c) Số tròn trăm lớn hơn 500 và nhỏ hơn 1000 là: ……………………………….

Bài 6: Cho các số: 106; 207; 301; 408; 602; 803; 909; 704; 605.

a) Sắp xếp các số trên theo trật tự từ lớn đến bé. Sắp xếp thế nào thì nhanh nhất?………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………b) Sắp xếp các số trên theo trật tự từ bé đến lớn. Sắp xếp thế nào thì nhanh nhất?………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 7: Viết các số từ 101 đến 110 theo thứ tự tăng dần.

…………………………………………………………………………………………………….. 

II. TIẾNG VIỆT:


Bài 1: Trả lời từng câu hỏi dưới đây, rồi điền vào chỗ trống:a. Người ta trồng cây để làm gì?………………………………………………………………………………………………………b. Bạn nhỏ vun gốc cho cây để làm gì?………………………………………………………………………………………………………c. Ông bạn ươm cây, chiết cây để làm gì?………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân:


a. Tưới cây làm cho cây tươi tốt.………………………………………………………………………………………………………

b. Bắt sâu để cây lớn nhanh, không bị sâu bệnh.

………………………………………………………………………………………………………

c. Ông trồng cây để sau này các cháu có quả ăn.

………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Điền x hay s?

Bầu trời ...ám xịt như ...à xuống ...át tận chân trời.Đột nhiên trận mưa sầm ...ập đổ xuống, gõ lên mái tôn loảng ...oảng. Nước mưa ...ủi bọt, cuốn qua mảnh sân ...i măng thành dòng đục ngầu.

Bài tập 2 : Con hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu nói về loài cây mà em thích (cây ăn quả, cây lấy hoa …) dựa vào các câu hỏi gợi ý sau :

1.     Giới thiệu về loài cây em định tả ? (Đó là cây gì ? Đ­ược trồng ở đâu ?)2.     Hình dáng bên ngoài của loài cây đó như thế nào ?3.     Lợi ích của loài cây đó đối với cuộc sống của em ?4.     Em chăm sóc cây đó nh­ư thế nào ?………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………  

Em hãy đọc bài tập đọc : “ Bầu trời ngoài cửa sổ” 5 lần thật diễn cảm.

 

Bầu trời ngoài cửa sổ.

 

     Buổi sáng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong từ bầu trời ngoài cửa sổ rọi vào nhà, in hình hoa lá trên mặt bàn, nền gạch hoa. Còn về đêm, trăng khi thì nh­ chiếc thuyền vàng trôi trong mây trên bầu trời ngoài cửa sổ, lúc thì nh­ chiếc đèn lồng thả ánh sáng xuống đầy sân.


     Từ ngày Hà lên đây thì khung cửa sổ càng thêm đẹp, thêm yêu. Hà thích ngồi bên cửa sổ nhổ tóc sâu cho bà, nghe bà kể chuyện cổ tích: “ Ngày xửa, ngày x­a...”
* LUYỆN TỪ VÀ CÂU & TẬP LÀM VĂN. ( 10 điểm )
Bài 1 : Em hãy trả lời các câu hỏi sau : ( 5 điểm )1, Tìm các từ chỉ sự vật có trong đoạn văn trên?……………………………………………………………………………………………………..2, Tìm các từ chỉ hoạt động có trong đoạn văn trên?……………………………………………………………………………………………………..3, Tìm các từ chỉ đặc điểm có trong đoạn văn trên?……………………………………………………………………………………………………..4, Bé Hà đã thấy điều gì qua khung cửa sổ?……………………………………………………………………………………………………..5, Tìm ba từ chỉ sự vật và đặt câu theo mẫu : Ai, con gì, cái gì / là gì ?     Ví dụ : Con mèo là loài vật hay bắt chuột.……………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………..6, Tìm ba từ chỉ hoạt động và đặt câu theo mẫu : Ai / làm gì ?    Ví dụ : Bé Nga đang quét nhà giúp mẹ.……………………………………………………………………………………………………..7, Tìm ba từ chỉ đặc điểm và đặt câu theo mẫu : Ai / thế nào ?    Ví dụ : Mẹ em rất xinh.……………………………………………………………………………………………………..

Bài 2 : ( 5 điểm ) Em viết đoạn văn ngắn ( khoảng 3 – 5 câu ) tả một loài cây ăn quả mà em thích.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Họ và tên:.........................                                       PHIẾU  CUỐI TUẦN 29

Lớp 2...                

I. TOÁN:


Bài 1: < , < , = ?367 ... 278           278 ... 280          800 ... 798            310 ... 357               823 ... 820589 ... 589           988 ... 1000        796 ... 769            104 ... 140               653 ... 652

Bài 2: Tính:

37m + 12m = .........                 4m + 29m = ..........                       17m – 9m = .............26m + 14m = .........                 89m – 9m = ...........                      7m + 46m = .............

Bài 3: Điền cm , dm , m vào chỗ chấm thích hợp:

a) Ngôi nhà 3 tầng cao khoảng 12 .....b) Chiếc bút chì dài khoảng 18 ....c) Chiếc bảng lớp dài khoảng 20 ...

Bài 4: Tính chu vi hình tứ giác có 4 cạnh dài bằng nhau và mỗi cạnh có độ dài là 6m?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: a) Viết các số 193 ; 1000 ; 497 ; 831 theo thứ tự từ lớn đến bé.

………………………………………………………………………………………………………b) Viết các số 246 ; 426 ; 264 ; 642 ; 462 theo thứ tự từ bé đến lớn.

………………………………………………………………………………………………………


Bài 6: Toà nhà A cao 27m, toà nhà B cao hơn       Bài 7: Đoạn dây thứ nhất dài 32m, đoạn dây    toà nhà A 6m. Hỏi toà nhà B cao bao nhiêu mét?  thứ hai nhắn hơn đoạn dây thứ nhất 7m. ..............................................................................  Hỏi đoạn dây thứ hai dài bao nhiêu mét?………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 8: Có 3 chữ số : 2 ; 5 ; 6. Hãy viết các số có ba chữ số đó mà trong mỗi số không có chữ số giống nhau?


Bài 9: Tìm số có 3 chữ số, biết chữ số hàng trăm là 1, chữ số hàng chục hơn chữ số hàng trăm 2 đơn vị nhưng kém chữ số hàng đơn vị 3 đơn vị.
II. TIẾNG VIỆT:
Bài 1: Trả lời từng câu hỏi dưới đây, rồi điền vào chỗ trống:a. Người ta trồng cây để làm gì?………………………………………………………………………………………………………b. Bạn nhỏ vun gốc cho cây để làm gì?………………………………………………………………………………………………………c. Ông bạn ươm cây, chiết cây để làm gì?………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân:


a. Tưới cây làm cho cây tươi tốt.………………………………………………………………………………………………………

b. Bắt sâu để cây lớn nhanh, không bị sâu bệnh.

………………………………………………………………………………………………………

c. Ông trồng cây để sau này các cháu có quả ăn.

………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Điền x hay s?

Bầu trời ...ám xịt như ...à xuống ...át tận chân trời.Đột nhiên trận mưa sầm ...ập đổ xuống, gõ lên mái tôn loảng ...oảng. Nước mưa ...ủi bọt, cuốn qua mảnh sân ...i măng thành dòng đục ngầu.

Bài tập 2 : Con hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu nói về loài cây mà em thích (cây ăn quả, cây lấy hoa …) dựa vào các câu hỏi gợi ý sau :

5.     Giới thiệu về loài cây em định tả ? (Đó là cây gì ? Đ­ược trồng ở đâu ?)6.     Hình dáng bên ngoài của loài cây đó như thế nào ?7.     Lợi ích của loài cây đó đối với cuộc sống của em ?8.     Em chăm sóc cây đó nh­ư thế nào ?……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 

Họ và tên:.........................                                 PHIẾU  CUỐI TUẦN 30

Lớp 2...                

I. TOÁN:


Bài 1: < ,  = ,> ?213mm ... 231 mm                200m + 300m ... 400m                100 cm ... 1m           30dm ... 29dm350km ... 349km                    45cm + 55cm ... 10dm                1000mm ... 1m        178m ... 201m

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

682 + 213          362 + 425            225 + 634            261 + 27             683 + 204         72 + 19………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Đường đi từ nhà bác Hồng đến thành phố phải qua chợ huyện. Quãng đường từ nhà bác Hồng đến chợ huyện là 9km, quãng đường từ chợ huyện đến thành phố là 27km. Hỏi quãng đường từ nhà bác Hồng đến thành phố dài bao nhiêu ki- lô- mét?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: May mỗi bộ quần áo hết 3m vải. Hỏi có 18m vải thì may được bao nhiêu bộ quần áo như thế?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 463 = ………..........            b) 607 = ......................       c) 350 = ...........................

II. TIẾNG VIỆT:


Bài 1: Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm:
 “Bác Hồ là vị lãnh tụ vô cùng ......................... của nhân dân Việt Nam. Sinh thời, Bác rất .........................  đến các cháu thiếu niên nhi đồng. Ngày nay, Bác tuy đã ........................  nhưng hình ảnh Bác mãi mãi còn ..............................    trong lòng mỗi người dân Việt.”
Bài 2: Điền dấu chấm, dấu phẩy cho các câu văn sau đây rồi viết lại cho đúng chính tả vào vở:Bác sống rất giản dị nhưng rất có nền nếp sáng nào cũng vậy cứ khoảng bốn rưỡi năm giờ khi sương mù chưa tan còn bồng bềnh trên các ngọn cây khe núi Người đã dậy dọn dẹp chăn màn đồ đạc rồi chạy xuống bờ suối tập thể dục và tắm rửa.

Bài 3: Đặt câu với mỗi từ sau: thương yêu, biết ơn.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Tìm từ thích hợp với tiếng ơn để tạo thành từ có hai tiếng:

a) ................ ơn               b) .................. ơn                c) .............................. ơn

Bài 5: Gạch chân tiếng viết sai chính tả và chữa lại cho đúng trong các câu dưới đây:

a)                 Thiếu nhi vào thăm vườn Bác, em nào cũng thích trơi trò trui qua chui lại vòm lá ấy.b)                Khi mảnh trăng chênh chết đầu ghềnh là lúc đêm sắp hếch, trời dần dần sáng.

Bài 6: Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu về ảnh Bác Hồ.

a)                 Ảnh Bác được treo ở đâu?b)                Trông Bác như thế nào (râu tóc, vầng trán, đôi mắt ...)c)                 Em muốn hứa với Bác điều gì?
Họ tên: ..............................       Lớp 2... Phiếu học tập tuần 30
Phần I : Khoanh vào chữ đặt tr­ớc câu trả lời đúng :
1. Số liền sau của 899 là :
A. 898 B. 890 C. 900 D. 910
2.  1m 7dm = …..dm . Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là :
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
3. Số tam giác trong hình bên là :        A. 8                   B. 9                                                            C. 10                 D. 11

4. Trong các số 569, 965, 659, 956 số lớn nhất là :  


A. 569 B. 956 C. 659 D. 965
5. Kết quả của phép cộng 77 và 18 là :
6. Kết quả của phép trừ 56 và 9 là :
7. Tam giác ABC có các cạnh lần l­ợt là : 15mm, 36mm, 17mm . Chu vi tam giác ABC là :
A. 58mm B. 68cm C. 68mm D. 67mm
Phần IITự luận
1. Một ngôi nhà gồm 7 tầng cao bằng nhau. Biết rằng ngôi nhà cao 21m. Hỏi mỗi tầng cao mấy mét ?
                Tóm tắt                                                       Bài giải................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

2. Tính : 617 + 312 – 502 = …………………….

                                          = …………………….

3. Một số có 3 chữ số sẽ tăng lên bao nhiêu đơn vị nếu số hàng chục tăng thêm 3.

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

4. Thêm dấu câu thích hợp vào *  trong câu chuyện c­ười sau:


Thăm hỏiMột chàng rể về nhà vợ ở vùng quê, đ­ợc dặn dò phải biết chào hỏi ng­ười trong vùng và thăm hỏi ng­ười lao động *Anh đi qua một vuờn rộng, thấy có ng­ời đang trèo lên một ngọn cây cao để chặt cành lá, anh bèn ra dấu muốn gặp*Ngư­ời kia liền ngừng tay leo xuống hỏi *-         Có chuyện gì thế *-         Cháu xin chào bác ạ *Bác lao động như­ thế có mệt nhọc lắm không*

5. Con hãy quan sát ảnh Bác và ghi lại những điều con thấy về (khuôn mặt, mái tóc, chòm râu   đôi mắt, n­ớc da....) của Bác.

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................  Trư­ờng tiểu học Văn Đức                                   PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN 30 Họ và tên:………………… Lớp:2…..

Bài 1: >, <, =:


367……..257 498……..568 260……..300
215……..219 834……..834 863……..817
Bài 2:Điền đơn vị (m, dm, cm, mm) vào chỗ chấm:
1 km = 1000…….. 3m = 3000…….. 5 m = 500……..
1m = 10…….. 200 mm = 2…….. 70……….= 7 cm
Bài 3:Đặt tính rồi tính:
545 + 124 …………. ………….

………….

207 + 372 …………. ………….

………….

234 + 432 …………. ………….

………….

762 + 136 …………. ………….

………….

689 + 110 …………. ………….

………….

260 + 439 …………. ………….

………….

402 + 497 …………. ………….

………….

Bài 4a.Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị:
367 =………………………………….. 603 =…………………………………..
439 =………………………………….. 940 =…………………………………..
      b. Viết tổng thành số:
300 + 40 + 6 = ………… 600 + 60 =……………... 900 + 90 + 9 =………….
400 + 9 =………………. 500 + 80 + 1 =………… 500 + 7 =……………….
Bài 5: Cuốn sách Tiếng Việt dày 9 mm. Cuốn sách Toán dày 6mm. Hỏi cuốn sách nào mỏng hơn và mỏng hơn bao nhiêu mm?…………………………………………...…………………………………………..………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 6:


a. Tìm những từ:
Nói về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi. Nói về tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ.
………………………………………………… …………………………………………………

............................................................................

………………………………………………… …………………………………………………

............................................................................

b. Chọn mỗi cột 1 từ và đặt câu với những từ đó.............................................................................................................. ………………………….............................................................................................................. ………………………..

Dặn con:   Đọc và trả lời câu hỏi các bài tập đọc tuần 31.

 

Họ và tên:.........................                                  PHIẾU  CUỐI TUẦN 31                                           Lớp 2...                


I. TOÁN:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
234 + 324 …………. ………….

………….

506 + 233 …………. ………….

………….

40 - 32 …………. ………….

………….

574 – 204 …………. ………….

………….

348 – 317 …………. ………….

………….

34 + 29
…………. ………….

………….

91 – 46 …………. ………….

………….

Bài 2: Tìm x:
x + 135 = 287 ……………………….. ………………………..

……………………….

x – 78 = 210 ……………………….. ………………………..

……………………….

327 – x = 225 ……………………….. ………………………..

……………………….

512 + x = 987 – 41 ……………………….. ……………………….. ……………………….

……………………….

Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Tờ giấy bạc 500 đồng có thể đổi thành mấy tìư giấy bạc 100 đồng?
A. 3 tờ                               B. 4 tờ                            C. 5 tờ
b) Tờ giấy bạc 1000 đồng có thể đổi thành:
A. 2 tờ giấy bạc 200 đồng và 4 tờ giấy bạc 100 đồng.             B. 3 tờ giấy bạc 200 đồng và 4 tờ giấy bạc 100 đồng.
                                 C. 4 tờ giấy bạc 200 đồng và 1 tờ giấy bạc 100 đồng.
Bài 4: Một nhà máy có 175 công nhân nam, số công nhân nữ nhiều hơn số công nhân nam là 22 công nhân. Hỏi nhà máy có bao nhiêu công nhân nữ?………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: An có 1000 đồng, An mua hành hết 500 đồng và mua ớt hết 200 đồng. Hỏi An còn lại bao nhiêu tiền?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

II. TIẾNG VIỆT:


Bài 1: Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ?………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Đặt câu:


a) Em hãy đặt câu với từ Bác Hồ:………………………………………………………………………………………………………

a) Em hãy đặt câu với từ đạm bạc:

………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi để điền vào các ô trống sao cho đúng:


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Qua suối
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Một lần, trên đường đi công tác, Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ phải qua một con suối       Trên dòng suối có những hòn đá bắc thành lối đi        Khi Bác đã sang đến bờ bên kia, một chiến sĩ đi phía sau bỗng sẩy chân ngã       Bác dừng lại, đợi anh chiến sĩ đi tới, ân cần hỏi:
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
- Chú ngã có đau không
Anh chiến sĩ vội đáp:
- Thưa Bác, không sao đâu ạ !
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bác bảo:
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
- Thế thì tốt        Nhưng tại sao chú bị ngã
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
- Thưa Bác, tại hòn đá bị kênh ạ
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
- Ta nên kê lại để người khác qua suối không bị ngã nữa
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Anh chiến sĩ quay lại kê hòn đá cho chắc chắn        Xong đâu đấy, hai Bác cháu mới tiếp tục lên đường  
Họ và tên:.........................                                      PHIẾU  CUỐI TUẦN 33           Lớp 2...                
I. Toán:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:28 + 69        86 – 29       47 + 18           56 + 3          41 – 34           527 + 162           875 – 263

Bài 2: Tính:

5 x 8 : 2 = .......................... 4 x 9 + 423 = ................................. 25 + 27 + 643 = ............................18 : 2 : 3 = ..........................78 – 4 x 7 = ....................................789 – 325 – 33 = ..........................

Bài 3:


a, Có 20l nước mắm chia đều vào 4 can. Hỏi mỗi can đựng mấy lít nước mắm? b, Mỗi cuộn dây điện dài 9m. Hỏi 5 cuộn dây điện như thế dài bao nhiêu mét?
Bài 4:
A,Có 40 lít dầu, rót đều vào 5 can. Hỏi: a) Mỗi can chứa bao nhiêu lít dầu?

b) 4 can như thế chứa bao nhiêu lít dầu?

B,Tìm một số biết rằng nếu số đó chia cho 3, được bao nhiêu nhân với 4 thì được kết quả là 20?
II. Tiếng Việt:
Bài 1: Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Khi nào?” hoặc “ở đâu?” trong mỗi câu dưới đây và đặt câu hỏi cho bộ phận đó:a)                 Buổi sáng hôm ấy, sau khi tập thể dục, Bác Hồ đi dạo.………………………………………………………………………………………………………b)                Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề.………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:


a, Em hái sim ăn.
b, Các cô bác nông dân ra đồng làm việc từ sáng sớm.
c, Lan cố gắng học giỏi để cha mẹ vui lòng.
d, Chi thường đánh răng trước khi đi ngủ.
e) Trên cành cây chim kêu ríu rít.
…………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… ……………………………………………

……………………………………………

Bài 3: : Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm:a) Thiếu nhi rất ...........................   Bác Hồ.b) Chúng em thi đua làm theo năm điều Bác Hồ dạy để tỏ lòng .................................    Bác.c) Khi còn sống Bác Hồ luôn .................................. cho các cháu thiếu niên nhi đồng.

Bài 4 Hãy kể về một người thân của em (bố, mẹ, chú hoặc dì,...)

a)                 Bố (mẹ, chú, dì,...) của em làm nghề gì?b)                Hằng ngày, bố (mẹ, chú, dì,...) làm những việc gì?c)                 Những việc ấy có ích như thế nào?………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Điền từ hoặc tiếng thích hợp vào chỗ chấm:

a. Quyển truyện này có 234 ..............                       c. Trên mặt biển đàn hải âu đang ......... lượn.b. Hôm nay trời nắng ........................                       d. Hai bạn Chi và Hà đang ........... đổi bài.

Dặn dò: Các con làm bài toán ra giấy kiểm tra


 Bài 7: Có 18 cái kẹo chia đều cho các bạn, mỗi bạn được 2 cái kẹo. Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn? 

Bài 8: Hằng có 10 nhãn vở. Lan có 6 nhãn vở. Hỏi hằng phải cho Lan mấy cái nhãn vở để số nhãn vở của hai bạn bằng nhau ?

 

Bài 9: Hai bạn Trí và Dũng có tất cả 14 viên bi. Nếu bạn Trí cho bạn Dũng 1 viên bi thì hai bạn có số bi bằng nhau. Hỏi bạn Trí có bao nhiêu viên bi?

 

Bài 10: Mẹ có 18 quả táo. Mẹ cho Lan một nửa số táo của mình. Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo?

 

Bài 11: Tìm hai số có tổng bằng 10 và tích bằng 21?

 

Bài 12: Tìm hai số có tích bằng 8 và hiệu bằng 2 ?

 

Bài 13: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:

 

Có 12 viên bi,  1 số bi là :

                        2A. 4 viên bi               B. 6 viên bi                     C. 24 viên bi                D. 10 viên bi  

Họ và tên:.........................                              PHIẾU  CUỐI TUẦN 23

Lớp 2...                

I. TOÁN:


Bài 1: Điền vào chỗ chấm:Trong phép chia 18 : 3 = 6 thì:a) 3 được gọi là: ………………….                   b) 18 được gọi là: ……………………………….c) 6 được gọi là: …………………                    d) 18 : 3 được gọi là: ……………………………

Bài 2: Hình nào dưới đây có  1   số ô vuông được tô màu?


                                               3
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                
 
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
     A                        B                                                         C

Bài 3: Hình nào dưới đây có  1   số hình tam giác của hình đó được tô màu?


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                               3
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                                             
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                    A                                                                                                                                                  C                                                                                     B

Bài 4: Tìm x:

X x 2 = 6                   X x 3 = 18              3 x X = 24                X x 2 = 20                 3 x X = 24………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Có 15 lít dầu chia đều vào 3 can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít dầu?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 6: Có 30 quyển vở thưởng cho học sinh, mỗi học sinh được thưởng 3 quyển. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 

Họ và tên:.........................                 PHIẾU  CUỐI TUẦN 23 + ÔN TẬP TẾT

Lớp 2...                 

I. TOÁN:


Bài 1: Điền vào chỗ chấm:Trong phép chia 18 : 3 = 6 thì:a) 3 được gọi là: ………………….                   b) 18 được gọi là: ……………………………….c) 6 được gọi là: …………………                    d) 18 : 3 được gọi là: ……………………………

Bài 2: Hình nào dưới đây có  1   số ô vuông được tô màu?


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                               3
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                
 
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
     A                        B                                                         C

Bài 3: Hãy tô màu   1   số hình tam giác của các hình sau:


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                3
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                                             
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                    A                                                                                                                                                  C                                                                                     B

Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:              Có 12 viên bi,  nửa số bi là :

A. 4 viên bi               B. 6 viên bi                     C. 24 viên bi                D. 10 viên bi

Bài 5: Tìm x:

X x 2 = 6                   X x 3 = 18              3 x X = 24                X x 2 = 20                 3 x X = 24

Bài 6: Có 15 lít dầu chia đều vào 3 can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít dầu?


Bài 7:
a, Có 30 quyển vở thưởng cho học sinh, mỗi học sinh được thưởng 3 quyển. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh? b, Hằng có 10 nhãn vở. Lan có 6 nhãn vở. Hỏi hằng phải cho Lan mấy cái nhãn vở để số nhãn vở của hai bạn bằng nhau ?
 Bài 8:
a, Hai bạn Trí và Dũng có tất cả 14 viên bi. Nếu bạn Trí cho bạn Dũng 1 viên bi thì hai bạn có số bi bằng nhau. Hỏi bạn Trí có bao nhiêu viên bi? b, Mẹ có 18 quả táo. Mẹ cho Lan một nửa số táo của mình. Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo?
Bài 9:
a, Tìm hai số có tổng bằng 10 và tích bằng 21? b, Tìm hai số có tích bằng 8 và hiệu bằng 2 ?
Bài 10:
a, Tìm một số biết số đó nhân với 3 thì được 15. b, Tìm một số biết số đó chia cho 4 thì được 3.
 II. Tiếng việt* ĐỌC HIỂUCon voi của Trần Hưng Đạo

    Trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên, trên đường tiến quân, voi của Trần Hưng Đạo bị sa lầy. Quân sĩ cùng nhân dân tìm đủ mọi cách để cứu voi nhưng vô hiệu. Bùn lầy nhão, voi to nặng mỗi lúc càng lún thêm mà nước triều lại đang lên nhanh. Vì việc quân cấp bách, Trần Hưng Đạo đành để voi ở lại. Voi chảy nước mắt nhìn vị chủ tướng ra đi.


    Có lẽ vì thương tiếc con vật khôn ngoan có nghĩa với người, có công với nước nên khi hô hào quân sĩ, Trần Hưng Đạo đã trỏ xuống dòng sông Hóa thề rằng: “ Chuyến này không phá xong giặc Nguyên, thề không về đến bến sông này nữa!” . Lời thề bất hủ đó của Trần Hưng Đạo đã được lưu truyền trong sử sách. Nhân đân địa phương đã đắp mộ cho voi, xây tượng đài bằng gạch, sau tạc tượng đá và lập đền thờ con voi trung hiếu này.
    Ngày nay, sát bên bờ sông Hóa còn một gò đất nổi lên rất lớn.Tương truyền đó là mộ voi ngày xưa.                                                                                                                      ĐOÀN GIỎI

          Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây:


1. Trên đường tiến quân voi của Trần Hưng Đạo gặp phải chuyện gì?
a, Bị sa xuống hố sâu. b, Bị nước triều cuốn đi. c, Bị thụt xuống bùn lầy.
2. Vì sao Trần Hưng Đạo phải bỏ voi lại?
a, Vì mọi người tìm đủ mọi cách để cứu voi nhưng vô hiệu.
b, Vì việc quân rất cấp bách, không thể chờ cứu voi được.
c, Vì không cứu được voi, trong khi việc quan khẩn cấp.
3. Hình ảnh voi chảy nước mắt nhìn vị chủ tướng ra đi nói lên điều gì?
a, Voi rất buồn vì không được nhìn vị chủ tướng đánh giặc.
b, Voi rất buồn vì không được sống gần bên chủ tướng.
c, Voi rất buồn vì phải ở lại một mình, không có ai bầu bạn.
4. Câu “Voi chảy nước mắt nhìn vị chủ tướng ra đi.” thuộc kiểu câu nào em đẫ học?
a, Ai là gì? b, Ai làm gì? c, Ai thế nào?
5. Vì sao lời thề của Trần Hưng Đạo bên bờ sông Hóa được ghi vào sử sách?
a, Vì đó là lời thề thẻ hiện lòng quyết tâm tiêu diệt giặc Nghuyên.
b, Vì đó là lời thề thể hiện lòng tiếc thương đối với con voi trung nghĩa.
c, Vì đó là lời thề thể hiện sự gắn bó sâu nặng đối với dòng sông.
6. Theo em nhân dân lập đền thờ von voi của Trần Hưng Đạo để làm gì?
a, Để ghi nhớ công lao của Trần Hưng Đạo.
b, Để tỏ lòng biết ơn đối với con voi trung hiếu.
c, Để ghi nhớ công ơn của voi và vị chủ tướng.
7.Câu “Lời thề bất hủ đó của Trần Hưng Đạo đã được lưu truyền trong sử sách.” bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? ?
a, Lời thề bất hủ đó b, Lời thề c, Lời thề bất hủ đó của Trần Hưng Đạo
8. Từ ngữ nào nói về con voi như một người chiến sĩ?
a, khôn ngoan b, có nghĩa c, trung hiếu
9. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu sau:
a,  Con voi của Trần Hưng Đạo khôn ngoan, có nghĩa với người, có công với nước.
b, Chú voi bước đi thong thả, chậm rãi.
c, Lông thỏ trắng muốt.
10. Viết tiếp đặc điểm của các con vật vào chỗ chấm cho thích hợp:a, Hổ………………………………………                             b, Sóc………………………………………………..c, Cáo……………………………………..                              d, Vượn……………………………………………... 11. Hãy viết 4 đoạn văn nói về các mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông.      Viết đoạn văn nói về loài chim em yêu thích.       Viết đoạn văn nói về con voi mà em có dịp nhìn thấy.

                                     (Mỗi đoạn văn từ 5 đến 7 câu)

  

Họ và tên:.........................                            PHIẾU  CUỐI TUẦN 23

Lớp 2...                

I. TOÁN:


Bài 1: Điền vào chỗ chấm:Trong phép chia 18 : 3 = 6 thì:a) 3 được gọi là: ………………….                   b) 18 được gọi là: ……………………………….c) 6 được gọi là: …………………                    d) 18 : 3 được gọi là: ……………………………

Bài 2: Hình nào dưới đây có  1   số ô vuông được tô màu?


                                               3
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                
 
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
     A                        B                                                         C

Bài 3: Hình nào dưới đây có  1   số hình tam giác của hình đó được tô màu?


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                               3
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                                             
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                    A                                                                                                                                                  C                                                                                     B

Bài 4: Tìm x:

X x 2 = 6                   X x 3 = 18              3 x X = 24                X x 2 = 20                 3 x X = 24

Bài 5: Có 15 lít dầu chia đều vào 3 can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít dầu?


Bài 6: Có 30 quyển vở thưởng cho học sinh, mỗi học sinh được thưởng 3 quyển. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh?
Bài 7: Hằng có 10 nhãn vở. Lan có 6 nhãn vở. Hỏi hằng phải cho Lan mấy cái nhãn vở để số nhãn vở của hai bạn bằng nhau ?
Bài 8: Hai bạn Trí và Dũng có tất cả 14 viên bi. Nếu bạn Trí cho bạn Dũng 1 viên bi thì hai bạn có số bi bằng nhau. Hỏi bạn Trí có bao nhiêu viên bi?
Bài 9: Mẹ có 18 quả táo. Mẹ cho Lan một nửa số táo của mình. Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo?
Bài 10: Tìm hai số có tổng bằng 10 và tích bằng 21?
Bài 11: Tìm hai số có tích bằng 8 và hiệu bằng 2 ?
Bài 12: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:Có 12 viên bi,  1 số bi là :A. 4 viên bi              B. 6 viên bi                     C. 24 viên bi                D. 10 viên bi 

Họ và tên:.........................                                   PHIẾU  CUỐI TUẦN 24

Lớp 2...                

I. TOÁN:


Bài 1: Tìm x:X  x 3  =  12              2  x  X  = 18                X + 4  = 20            X – 3  = 18             32 – X = 4………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Có 20 bông hoa được cắm đều vào 4 bình hoa. Hỏi mỗi bình hoa có mấy bông hoa?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Có 36 viên bi chia đều cho các bạn, mỗi bạn được 4 viên. Hỏi có mấy bạn được nhận bi?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Mỗi ngôi sao có 5 cánh. Hỏi 4 ngôi sao như thế có bao nhiêu cánh?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Bài 5: Số?
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
a)               : 4                    : 3                                                  x 2                 : 4               

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
b)               x 8                   : 4                                                   : 4                 x 3


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bài 6: Tô màu một phần tư của các hình bên?
               
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                                                                                                                                                                                                              

                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                          

II. TIẾNG VIỆT:


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
1. Chọn dấu chấm hoặc dấu phẩy để điền vào chỗ chấm:
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Trên nương        mỗi người một việc        người lớn thì đánh trâu ra cày         Các cụ già nhặt cỏ  
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
       đốt lá         Mấy chú bé đi tìm chỗ ven suối để bắc bếp thổi cơm         Chẳng mấy chốc         
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
khói bếp đã um lên        các  bà mẹ cúi lom khom tra ngô        Được mẹ địu ấm        có khi em bé vẫn ngủ khì trên lưng mẹ        Lũ chó nhung nhăng chạy sủa om cả làng.
 2. Chọn chữ đã cho trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm.- (xao, sao)        ……  nhãng      ;      ……….  động- (xâu, sâu)        ……  kim           ;    ………..   bọ- (xát, sát)          …….. sao          ;      xay    ………..- (su, xu)              quả su …….    ;   đồng  …………- (sung, xung)       ……. sức         ;    ………..  phong

3. Điền tiếp vào chỗ chấm 5 con thú em biết?

a) Những loài thú dữ :……………………………………………………………………………..b) Những loài thú hiền lành: ………………………………………………………………………c) Những loài thú có hình dáng to: …………………………………………………………………

4. Tìm 5 từ ngữ có tiếng “thuỷ”:

……………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………..

5. Tìm 5 từ chỉ hoạt động, tính chất bắt đầu bằngx

……………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………..

6. Nối tên con thú với đặc điểm của nó?


hổ   hiền lành
nai   hung dữ
cáo   nhanh nhẹn
gấu   ranh mãnh
sóc   khoẻ nhất các loài thú
vượn   hay đá hậu
voi   thường hay hú
ngựa   béo và dữ tợn
Họ và tên:.........................                                 PHIẾU  CUỐI TUẦN 25Lớp 2...                

I. TOÁN:


Bài 1: Tìm y:y x 5 = 10        5 x y = 20         2 x y = 15 + 3           y – 5 = 15         35 – y = 5          40 + y = 65………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Tính:

5giờ + 3giờ = …                   7giờ – 1giờ = …              8giờ + 7giờ = …          2kg + 39kg = …12giờ – 8giờ = …                 4giờ + 9giờ = …              12giờ – 5giờ = …        84m – 45m = …

Bài 3: Tính:

12 : 3 x 5 = …            5 x 9 – 36 = …              45 : 5 + 27 = …              4 x 5 : 2 = …3 x 3 x 3 = …             3 x 6 + 25 = …              18 : 2 – 8 = …               24 : 3 : 4 = …

Bài 4: Phương ngủ dậy lúc 6 giờ 15 phút, Mai ngủ dậy lúc 6 giờ. Ai ngủ dậy muộn hơn?

………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Vân đi ngủ lúc 21 giờ 15 phút, Đạt đi ngủ lúc 21 giờ 30 phút. Ai đi ngủ sớm hơn?

………………………………………………………………………………………………………

Bài 6: Có 30 học sinh chia đều thành 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 7: Có 32 chiếc ghế xếp đều thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu chiếc ghế?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 8: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD như hình sau:         A


…………………………………………………….                    4cm
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
……………………………………………………                                                                    D
……………………………………………………                B        7cm                C          3cm……………………………………………………

II. TIẾNG VIỆT:


Bài 1: Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp:a)                 Cá heo giống tính trẻ em rất thích nô đùa.b)                Cả đàn cá quay lại ngoảnh đầu về phía boong tàu nhảy vung lên như để cảm ơn.c)                 Đàn cá bơi trước mũi tàu như kẻ dẫn đường quyến luyến không muốn chia tay.

Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:


a)                 Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.………………………………………………………………………………………………………

b)                Ngày hôm sau, Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và được đón dâu về.

………………………………………………………………………………………………………

c)                 Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh suốt cả mùa nước lũ.

………………………………………………………………………………………………………

d)                Từ tít trên cao kia, mùi hoa lí toả xuống thơm ngát.

………………………………………………………………………………………………………

e)                 Trên những bãi đất phù sa, các vòm cây quanh năm xanh um đã dần dần chuyển màu lốm đốm.

………………………………………………………………………………………………………

f)                  Tiếng chim kêu vang động bên tai, nói chuyện không nghe nhau được nữa.

………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Tìm 5 từ có tiếng “sông” ?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Tìm 5 từ có tiếng “biển” ?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Viết đoạn văn (4 – 5 câu) tả cảnh biển. (các con làm bài tập này vào vở ô li)

 

Để chuẩn bị cho các con thi giữa học kỳ II đạt kết quả tốt,  đề nghị các bậc phụ huynh cho con mình ôn tập lại các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 và trả lời các câu hỏi ở dưới bài đọc. Ôn lại các kiến thức của môn toán: Học thuộc các bảng nhân, chia đã học.

  

Họ và tên:.........................                              PHIẾU  CUỐI TUẦN 26

Lớp 2...                

I. TOÁN:


Bài 1: Cô giáo có một số quyển vở thưởng cho5 học sinh giỏi, mỗi học sinh giỏi được 4 quyển vở. Hỏi cô giáo có tất cả bao nhiêu quyển vở? ………………………………………………….. ……..  ………………………………………………………….

………………………………………………………….   

       Bài 2: Có một số con thỏ nhốt vào 8 chuồng, mỗi chuồng 4 con thỏ. Hỏi có tất cả bao nhiêu con thỏ? ………………………………………………….. ……..  ………………………………………………………….

…………………………………………………. ………  

Bài 3: Tính chu vi của:
a) hình tam giác có độ dài các cạnh là 13cm, 17cm và 25cm. ………………………………………………….. ……..  ………………………………………………………….

………………………………………………………….   

b) hình tứ giác có độ dài các cạnh là 7dm, 8dm, 9dm và 11dm. ………………………………………………….. ……..  ………………………………………………………….

………………………………………………………….   

Bài 4: Tìm x:X x 4 = 28           X : 5 = 5            5 x X = 35           X – 5 = 5           5 – X = 5          2 + X = 5  + 3………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Học sinh lớp 2A xếp thành 5 hàng, mỗi hàng có 6 học sinh. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bài 6: Hình nào đã tô màu một phần năm hình:

           
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
   
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
               A

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                                          B                                             C


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bài 7: Số?                                                                 Bài 8: Điền dấu x hoặc :
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
… x 2 = 2             8 x 1 :  … = 4                             9        1       3 = 3                           9       1       3 = 3   
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
5 : … = 5             … : 1 x 1 = 6                               3         3       3 = 3                          9       3       3 = 1
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
28 : … = 7            3 x … : 2 = 9                              2         2       2 = 8                           2       2       2 = 2  

II. TIẾNG VIỆT:


CÔ GÁI ĐẸP VÀ HẠT GẠONgày xưa, ở một làng Ê- đê có cô Hơ Bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng. Cô lại không biết yêu quý cơm gạo.Một hôm, Hơ Bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi:- Cô đẹp là nhờ cơm gạo, sao cô khinh rẻ chúng tôi thế?Hơ Bia giận dữ quát:- Tao đẹp là do công mẹ công cha chứ đâu thèm nhờ đến các người.Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.Hôm sau, biết thóc gạo giận mình bỏ đi, Hơ Bia ân hận lắm. Không có cái ăn, Hơ Bia phải đi đào củ, trồng bắp từ mùa này qua mùa khác, da đen sạm. Thấy Hơ Bia đã nhận ra lỗi của mình và biết chăm làm, thóc gạo lại rủ nhau kéo về. Từ đó, Hơ Bia càng biết yêu quý thóc gạo, càng chăm làm và xinh đẹp hơn nữa.

                       Khoanh tròn trước ý trả lời đúng:


1. Vì sao thóc gạo bỏ Hơ Bia để đi vào rừng?
A.Vì thóc gạo thích đi chơi.        B. Vì Hơ Bia đuổi thóc gạo đi.     C. Vì Hơ bia khinh rẻ thóc gạo.
2. Vì sao thóc gạo lại rủ nhau về với Hơ Bia?
A. Vì Hơ Bia không có gì để ăn.                                     B. Vì Hơ Bia đã biết lỗi và chăm làm.                      
                                              C. Vì thóc gạo nhớ Hơ Bia quá.
3. Bộ phận gạch chân trong câu “Đêm khuya, chúng cùng nhau bỏ cả vào rừng.” trả lời cho câu hỏi nào?
A. Là gì?                                      B. Làm gì?                                      C. Như thế nào?
4.Từ nào trái nghĩa với từ “lười biếng
A. lười nhác                                  B. nhanh nhẹn                                 C. chăm chỉ
5. Câu “Đêm khuya, chúng cùng nhau bỏ cả vào rừng.” Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi khi nào?
 A. chúng                                  B. bỏ cả vào rừng                                 C. Đêm khuya
6. Đặt một câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? Rồi gạch chân dưới bộ phận đó.
……………………………………………………………………………………………………………………
7. Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể về một loài chim mà em thích..............................................................................................................................................................……………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….


……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 27 HS thi giữa học kì II, đề nghị các bậc phụ huynh cho con mình ôn tập lại các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 và trả lời các câu hỏi ở dưới bài đọc. Ôn lại các kiến thức của môn toán: Học thuộc các bảng nhân, chia đã học.
Họ và tên:.........................                                         PHIẾU  CUỐI TUẦN 28Lớp 2...                 

I. TOÁN:


B ài 1: 
  a) 7 trăm 5 chục 3 đơn vị b) 2 trăm 0 chục 8 đơn vị c) 0 trăm 9 chục 0 đơn vị d) 9 trăm 9 chục 9 dơn vị

e) 1 trăm 1 chục 0 đơn vị

Viết số ……… ……… ……… ………

………

Đọc số …………………………………………………….. …………………………………………………….. …………………………………………………….. …………………………………………………….

…………………………………………………….

 Bài 2: Viết số liền sau của các số sau:        Bài 3: Viết các số thành tổng của trăm, chục, đơn vị:a) Số liền sau của99 là …                              a) 130 = 100 + 30 + 0b) Số liền sau của199 là ….                           b) 105 = ………………………………………….c) Số liền sau của 999 là …                           c) 190 = …………………………………………..Bài 4: Xếp các số sau theo trật tự từ nhỏ đến lớn: 1000; 300; 900; 100; 200; 400; 700; 500; 600; 800.……………………………………………………………………………………………………….b) Đọc các số sau:100 : …………………………………..    109: …………………………………………………..500: ……………………………………   110: …………………………………………………..104: …………………………………… 1000: …………………………………………………..

Bài 5:

a) Số tròn trăm nhỏ nhất là : ….b) Số tròn trăm lớn nhất và nhỏ hơn 1000 là : ……c) Số tròn trăm lớn hơn 500 và nhỏ hơn 1000 là: ……………………………….

Bài 6: Cho các số: 106; 207; 301; 408; 602; 803; 909; 704; 605.

a) Sắp xếp các số trên theo trật tự từ lớn đến bé. Sắp xếp thế nào thì nhanh nhất?………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………b) Sắp xếp các số trên theo trật tự từ bé đến lớn. Sắp xếp thế nào thì nhanh nhất?………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 7: Viết các số từ 101 đến 110 theo thứ tự tăng dần.

…………………………………………………………………………………………………….. 

II. TIẾNG VIỆT:


Bài 1: Trả lời từng câu hỏi dưới đây, rồi điền vào chỗ trống:a. Người ta trồng cây để làm gì?………………………………………………………………………………………………………b. Bạn nhỏ vun gốc cho cây để làm gì?………………………………………………………………………………………………………c. Ông bạn ươm cây, chiết cây để làm gì?………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân:


a. Tưới cây làm cho cây tươi tốt.………………………………………………………………………………………………………

b. Bắt sâu để cây lớn nhanh, không bị sâu bệnh.

………………………………………………………………………………………………………

c. Ông trồng cây để sau này các cháu có quả ăn.

………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Điền x hay s?

Bầu trời ...ám xịt như ...à xuống ...át tận chân trời.Đột nhiên trận mưa sầm ...ập đổ xuống, gõ lên mái tôn loảng ...oảng. Nước mưa ...ủi bọt, cuốn qua mảnh sân ...i măng thành dòng đục ngầu.

Bài tập 2 : Con hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu nói về loài cây mà em thích (cây ăn quả, cây lấy hoa …) dựa vào các câu hỏi gợi ý sau :

1.     Giới thiệu về loài cây em định tả ? (Đó là cây gì ? Đ­ược trồng ở đâu ?)2.     Hình dáng bên ngoài của loài cây đó như thế nào ?3.     Lợi ích của loài cây đó đối với cuộc sống của em ?4.     Em chăm sóc cây đó nh­ư thế nào ?………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………  

Em hãy đọc bài tập đọc : “ Bầu trời ngoài cửa sổ” 5 lần thật diễn cảm.

 

Bầu trời ngoài cửa sổ.

 

     Buổi sáng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong từ bầu trời ngoài cửa sổ rọi vào nhà, in hình hoa lá trên mặt bàn, nền gạch hoa. Còn về đêm, trăng khi thì nh­ chiếc thuyền vàng trôi trong mây trên bầu trời ngoài cửa sổ, lúc thì nh­ chiếc đèn lồng thả ánh sáng xuống đầy sân.


     Từ ngày Hà lên đây thì khung cửa sổ càng thêm đẹp, thêm yêu. Hà thích ngồi bên cửa sổ nhổ tóc sâu cho bà, nghe bà kể chuyện cổ tích: “ Ngày xửa, ngày x­a...”
* LUYỆN TỪ VÀ CÂU & TẬP LÀM VĂN. ( 10 điểm )
Bài 1 : Em hãy trả lời các câu hỏi sau : ( 5 điểm )1, Tìm các từ chỉ sự vật có trong đoạn văn trên?……………………………………………………………………………………………………..2, Tìm các từ chỉ hoạt động có trong đoạn văn trên?……………………………………………………………………………………………………..3, Tìm các từ chỉ đặc điểm có trong đoạn văn trên?……………………………………………………………………………………………………..4, Bé Hà đã thấy điều gì qua khung cửa sổ?……………………………………………………………………………………………………..5, Tìm ba từ chỉ sự vật và đặt câu theo mẫu : Ai, con gì, cái gì / là gì ?     Ví dụ : Con mèo là loài vật hay bắt chuột.……………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………..6, Tìm ba từ chỉ hoạt động và đặt câu theo mẫu : Ai / làm gì ?    Ví dụ : Bé Nga đang quét nhà giúp mẹ.……………………………………………………………………………………………………..7, Tìm ba từ chỉ đặc điểm và đặt câu theo mẫu : Ai / thế nào ?    Ví dụ : Mẹ em rất xinh.……………………………………………………………………………………………………..

Bài 2 : ( 5 điểm ) Em viết đoạn văn ngắn ( khoảng 3 – 5 câu ) tả một loài cây ăn quả mà em thích.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Họ và tên:.........................                                       PHIẾU  CUỐI TUẦN 29

Lớp 2...                

I. TOÁN:


Bài 1: < , < , = ?367 ... 278           278 ... 280          800 ... 798            310 ... 357               823 ... 820589 ... 589           988 ... 1000        796 ... 769            104 ... 140               653 ... 652

Bài 2: Tính:

37m + 12m = .........                 4m + 29m = ..........                       17m – 9m = .............26m + 14m = .........                 89m – 9m = ...........                      7m + 46m = .............

Bài 3: Điền cm , dm , m vào chỗ chấm thích hợp:

a) Ngôi nhà 3 tầng cao khoảng 12 .....b) Chiếc bút chì dài khoảng 18 ....c) Chiếc bảng lớp dài khoảng 20 ...

Bài 4: Tính chu vi hình tứ giác có 4 cạnh dài bằng nhau và mỗi cạnh có độ dài là 6m?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: a) Viết các số 193 ; 1000 ; 497 ; 831 theo thứ tự từ lớn đến bé.

………………………………………………………………………………………………………b) Viết các số 246 ; 426 ; 264 ; 642 ; 462 theo thứ tự từ bé đến lớn.

………………………………………………………………………………………………………


Bài 6: Toà nhà A cao 27m, toà nhà B cao hơn       Bài 7: Đoạn dây thứ nhất dài 32m, đoạn dây    toà nhà A 6m. Hỏi toà nhà B cao bao nhiêu mét?  thứ hai nhắn hơn đoạn dây thứ nhất 7m. ..............................................................................  Hỏi đoạn dây thứ hai dài bao nhiêu mét?………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 8: Có 3 chữ số : 2 ; 5 ; 6. Hãy viết các số có ba chữ số đó mà trong mỗi số không có chữ số giống nhau?


Bài 9: Tìm số có 3 chữ số, biết chữ số hàng trăm là 1, chữ số hàng chục hơn chữ số hàng trăm 2 đơn vị nhưng kém chữ số hàng đơn vị 3 đơn vị.
II. TIẾNG VIỆT:
Bài 1: Trả lời từng câu hỏi dưới đây, rồi điền vào chỗ trống:a. Người ta trồng cây để làm gì?………………………………………………………………………………………………………b. Bạn nhỏ vun gốc cho cây để làm gì?………………………………………………………………………………………………………c. Ông bạn ươm cây, chiết cây để làm gì?………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân:


a. Tưới cây làm cho cây tươi tốt.………………………………………………………………………………………………………

b. Bắt sâu để cây lớn nhanh, không bị sâu bệnh.

………………………………………………………………………………………………………

c. Ông trồng cây để sau này các cháu có quả ăn.

………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Điền x hay s?

Bầu trời ...ám xịt như ...à xuống ...át tận chân trời.Đột nhiên trận mưa sầm ...ập đổ xuống, gõ lên mái tôn loảng ...oảng. Nước mưa ...ủi bọt, cuốn qua mảnh sân ...i măng thành dòng đục ngầu.

Bài tập 2 : Con hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu nói về loài cây mà em thích (cây ăn quả, cây lấy hoa …) dựa vào các câu hỏi gợi ý sau :

5.     Giới thiệu về loài cây em định tả ? (Đó là cây gì ? Đ­ược trồng ở đâu ?)6.     Hình dáng bên ngoài của loài cây đó như thế nào ?7.     Lợi ích của loài cây đó đối với cuộc sống của em ?8.     Em chăm sóc cây đó nh­ư thế nào ?……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 

Họ và tên:.........................                                 PHIẾU  CUỐI TUẦN 30

Lớp 2...                

I. TOÁN:


Bài 1: < ,  = ,> ?213mm ... 231 mm                200m + 300m ... 400m                100 cm ... 1m           30dm ... 29dm350km ... 349km                    45cm + 55cm ... 10dm                1000mm ... 1m        178m ... 201m

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

682 + 213          362 + 425            225 + 634            261 + 27             683 + 204         72 + 19………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Đường đi từ nhà bác Hồng đến thành phố phải qua chợ huyện. Quãng đường từ nhà bác Hồng đến chợ huyện là 9km, quãng đường từ chợ huyện đến thành phố là 27km. Hỏi quãng đường từ nhà bác Hồng đến thành phố dài bao nhiêu ki- lô- mét?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: May mỗi bộ quần áo hết 3m vải. Hỏi có 18m vải thì may được bao nhiêu bộ quần áo như thế?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 463 = ………..........            b) 607 = ......................       c) 350 = ...........................

II. TIẾNG VIỆT:


Bài 1: Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm:
 “Bác Hồ là vị lãnh tụ vô cùng ......................... của nhân dân Việt Nam. Sinh thời, Bác rất .........................  đến các cháu thiếu niên nhi đồng. Ngày nay, Bác tuy đã ........................  nhưng hình ảnh Bác mãi mãi còn ..............................    trong lòng mỗi người dân Việt.”
Bài 2: Điền dấu chấm, dấu phẩy cho các câu văn sau đây rồi viết lại cho đúng chính tả vào vở:Bác sống rất giản dị nhưng rất có nền nếp sáng nào cũng vậy cứ khoảng bốn rưỡi năm giờ khi sương mù chưa tan còn bồng bềnh trên các ngọn cây khe núi Người đã dậy dọn dẹp chăn màn đồ đạc rồi chạy xuống bờ suối tập thể dục và tắm rửa.

Bài 3: Đặt câu với mỗi từ sau: thương yêu, biết ơn.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Tìm từ thích hợp với tiếng ơn để tạo thành từ có hai tiếng:

a) ................ ơn               b) .................. ơn                c) .............................. ơn

Bài 5: Gạch chân tiếng viết sai chính tả và chữa lại cho đúng trong các câu dưới đây:

a)                 Thiếu nhi vào thăm vườn Bác, em nào cũng thích trơi trò trui qua chui lại vòm lá ấy.b)                Khi mảnh trăng chênh chết đầu ghềnh là lúc đêm sắp hếch, trời dần dần sáng.

Bài 6: Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu về ảnh Bác Hồ.

a)                 Ảnh Bác được treo ở đâu?b)                Trông Bác như thế nào (râu tóc, vầng trán, đôi mắt ...)c)                 Em muốn hứa với Bác điều gì?
Họ tên: ..............................       Lớp 2... Phiếu học tập tuần 30
Phần I : Khoanh vào chữ đặt tr­ớc câu trả lời đúng :
1. Số liền sau của 899 là :
A. 898 B. 890 C. 900 D. 910
2.  1m 7dm = …..dm . Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là :
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
3. Số tam giác trong hình bên là :        A. 8                   B. 9                                                            C. 10                 D. 11

4. Trong các số 569, 965, 659, 956 số lớn nhất là :  


A. 569 B. 956 C. 659 D. 965
5. Kết quả của phép cộng 77 và 18 là :
6. Kết quả của phép trừ 56 và 9 là :
7. Tam giác ABC có các cạnh lần l­ợt là : 15mm, 36mm, 17mm . Chu vi tam giác ABC là :
A. 58mm B. 68cm C. 68mm D. 67mm
Phần IITự luận
1. Một ngôi nhà gồm 7 tầng cao bằng nhau. Biết rằng ngôi nhà cao 21m. Hỏi mỗi tầng cao mấy mét ?
                Tóm tắt                                                       Bài giải................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

2. Tính : 617 + 312 – 502 = …………………….

                                          = …………………….

3. Một số có 3 chữ số sẽ tăng lên bao nhiêu đơn vị nếu số hàng chục tăng thêm 3.

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

4. Thêm dấu câu thích hợp vào *  trong câu chuyện c­ười sau:


Thăm hỏiMột chàng rể về nhà vợ ở vùng quê, đ­ợc dặn dò phải biết chào hỏi ng­ười trong vùng và thăm hỏi ng­ười lao động *Anh đi qua một vuờn rộng, thấy có ng­ời đang trèo lên một ngọn cây cao để chặt cành lá, anh bèn ra dấu muốn gặp*Ngư­ời kia liền ngừng tay leo xuống hỏi *-         Có chuyện gì thế *-         Cháu xin chào bác ạ *Bác lao động như­ thế có mệt nhọc lắm không*

5. Con hãy quan sát ảnh Bác và ghi lại những điều con thấy về (khuôn mặt, mái tóc, chòm râu   đôi mắt, n­ớc da....) của Bác.

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................  Trư­ờng tiểu học Văn Đức                                   PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN 30 Họ và tên:………………… Lớp:2…..

Bài 1: >, <, =:


367……..257 498……..568 260……..300
215……..219 834……..834 863……..817
Bài 2:Điền đơn vị (m, dm, cm, mm) vào chỗ chấm:
1 km = 1000…….. 3m = 3000…….. 5 m = 500……..
1m = 10…….. 200 mm = 2…….. 70……….= 7 cm
Bài 3:Đặt tính rồi tính:
545 + 124 …………. ………….

………….

207 + 372 …………. ………….

………….

234 + 432 …………. ………….

………….

762 + 136 …………. ………….

………….

689 + 110 …………. ………….

………….

260 + 439 …………. ………….

………….

402 + 497 …………. ………….

………….

Bài 4a.Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị:
367 =………………………………….. 603 =…………………………………..
439 =………………………………….. 940 =…………………………………..
      b. Viết tổng thành số:
300 + 40 + 6 = ………… 600 + 60 =……………... 900 + 90 + 9 =………….
400 + 9 =………………. 500 + 80 + 1 =………… 500 + 7 =……………….
Bài 5: Cuốn sách Tiếng Việt dày 9 mm. Cuốn sách Toán dày 6mm. Hỏi cuốn sách nào mỏng hơn và mỏng hơn bao nhiêu mm?…………………………………………...…………………………………………..………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 6:


a. Tìm những từ:
Nói về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi. Nói về tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ.
………………………………………………… …………………………………………………

............................................................................

………………………………………………… …………………………………………………

............................................................................

b. Chọn mỗi cột 1 từ và đặt câu với những từ đó.............................................................................................................. ………………………….............................................................................................................. ………………………..

Dặn con:   Đọc và trả lời câu hỏi các bài tập đọc tuần 31.

 

Họ và tên:.........................                                  PHIẾU  CUỐI TUẦN 31                                           Lớp 2...                


I. TOÁN:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
234 + 324 …………. ………….

………….

506 + 233 …………. ………….

………….

40 - 32 …………. ………….

………….

574 – 204 …………. ………….

………….

348 – 317 …………. ………….

………….

34 + 29
…………. ………….

………….

91 – 46 …………. ………….

………….

Bài 2: Tìm x:
x + 135 = 287 ……………………….. ………………………..

……………………….

x – 78 = 210 ……………………….. ………………………..

……………………….

327 – x = 225 ……………………….. ………………………..

……………………….

512 + x = 987 – 41 ……………………….. ……………………….. ……………………….

……………………….

Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Tờ giấy bạc 500 đồng có thể đổi thành mấy tìư giấy bạc 100 đồng?
A. 3 tờ                               B. 4 tờ                            C. 5 tờ
b) Tờ giấy bạc 1000 đồng có thể đổi thành:
A. 2 tờ giấy bạc 200 đồng và 4 tờ giấy bạc 100 đồng.             B. 3 tờ giấy bạc 200 đồng và 4 tờ giấy bạc 100 đồng.
                                 C. 4 tờ giấy bạc 200 đồng và 1 tờ giấy bạc 100 đồng.
Bài 4: Một nhà máy có 175 công nhân nam, số công nhân nữ nhiều hơn số công nhân nam là 22 công nhân. Hỏi nhà máy có bao nhiêu công nhân nữ?………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: An có 1000 đồng, An mua hành hết 500 đồng và mua ớt hết 200 đồng. Hỏi An còn lại bao nhiêu tiền?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

II. TIẾNG VIỆT:


Bài 1: Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ?………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Đặt câu:


a) Em hãy đặt câu với từ Bác Hồ:………………………………………………………………………………………………………

a) Em hãy đặt câu với từ đạm bạc:

………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi để điền vào các ô trống sao cho đúng:


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Qua suối
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Một lần, trên đường đi công tác, Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ phải qua một con suối       Trên dòng suối có những hòn đá bắc thành lối đi        Khi Bác đã sang đến bờ bên kia, một chiến sĩ đi phía sau bỗng sẩy chân ngã       Bác dừng lại, đợi anh chiến sĩ đi tới, ân cần hỏi:
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
- Chú ngã có đau không
Anh chiến sĩ vội đáp:
- Thưa Bác, không sao đâu ạ !
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bác bảo:
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
- Thế thì tốt        Nhưng tại sao chú bị ngã
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
- Thưa Bác, tại hòn đá bị kênh ạ
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
- Ta nên kê lại để người khác qua suối không bị ngã nữa
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Anh chiến sĩ quay lại kê hòn đá cho chắc chắn        Xong đâu đấy, hai Bác cháu mới tiếp tục lên đường  
Họ và tên:.........................                                      PHIẾU  CUỐI TUẦN 33           Lớp 2...                
I. Toán:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:28 + 69        86 – 29       47 + 18           56 + 3          41 – 34           527 + 162           875 – 263

Bài 2: Tính:

5 x 8 : 2 = .......................... 4 x 9 + 423 = ................................. 25 + 27 + 643 = ............................18 : 2 : 3 = ..........................78 – 4 x 7 = ....................................789 – 325 – 33 = ..........................

Bài 3:


a, Có 20l nước mắm chia đều vào 4 can. Hỏi mỗi can đựng mấy lít nước mắm? b, Mỗi cuộn dây điện dài 9m. Hỏi 5 cuộn dây điện như thế dài bao nhiêu mét?
Bài 4:
A,Có 40 lít dầu, rót đều vào 5 can. Hỏi: a) Mỗi can chứa bao nhiêu lít dầu?

b) 4 can như thế chứa bao nhiêu lít dầu?

B,Tìm một số biết rằng nếu số đó chia cho 3, được bao nhiêu nhân với 4 thì được kết quả là 20?
II. Tiếng Việt:
Bài 1: Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Khi nào?” hoặc “ở đâu?” trong mỗi câu dưới đây và đặt câu hỏi cho bộ phận đó:a)                 Buổi sáng hôm ấy, sau khi tập thể dục, Bác Hồ đi dạo.………………………………………………………………………………………………………b)                Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề.………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:


a, Em hái sim ăn.
b, Các cô bác nông dân ra đồng làm việc từ sáng sớm.
c, Lan cố gắng học giỏi để cha mẹ vui lòng.
d, Chi thường đánh răng trước khi đi ngủ.
e) Trên cành cây chim kêu ríu rít.
…………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… ……………………………………………

……………………………………………

Bài 3: : Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm:a) Thiếu nhi rất ...........................   Bác Hồ.b) Chúng em thi đua làm theo năm điều Bác Hồ dạy để tỏ lòng .................................    Bác.c) Khi còn sống Bác Hồ luôn .................................. cho các cháu thiếu niên nhi đồng.

Bài 4 Hãy kể về một người thân của em (bố, mẹ, chú hoặc dì,...)

a)                 Bố (mẹ, chú, dì,...) của em làm nghề gì?b)                Hằng ngày, bố (mẹ, chú, dì,...) làm những việc gì?c)                 Những việc ấy có ích như thế nào?………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Điền từ hoặc tiếng thích hợp vào chỗ chấm:

a. Quyển truyện này có 234 ..............                       c. Trên mặt biển đàn hải âu đang ......... lượn.b. Hôm nay trời nắng ........................                       d. Hai bạn Chi và Hà đang ........... đổi bài.

Dặn dò: Các con làm bài toán ra giấy kiểm tra


 Bài 7: Có 18 cái kẹo chia đều cho các bạn, mỗi bạn được 2 cái kẹo. Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn? 

Bài 8: Hằng có 10 nhãn vở. Lan có 6 nhãn vở. Hỏi hằng phải cho Lan mấy cái nhãn vở để số nhãn vở của hai bạn bằng nhau ?

 

Bài 9: Hai bạn Trí và Dũng có tất cả 14 viên bi. Nếu bạn Trí cho bạn Dũng 1 viên bi thì hai bạn có số bi bằng nhau. Hỏi bạn Trí có bao nhiêu viên bi?

 

Bài 10: Mẹ có 18 quả táo. Mẹ cho Lan một nửa số táo của mình. Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo?

 

Bài 11: Tìm hai số có tổng bằng 10 và tích bằng 21?

 

Bài 12: Tìm hai số có tích bằng 8 và hiệu bằng 2 ?

 

Bài 13: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:

 

Có 12 viên bi,  1 số bi là :

                        2A. 4 viên bi               B. 6 viên bi                     C. 24 viên bi                D. 10 viên bi  

Họ và tên:.........................                              PHIẾU  CUỐI TUẦN 23

Lớp 2...                

I. TOÁN:


Bài 1: Điền vào chỗ chấm:Trong phép chia 18 : 3 = 6 thì:a) 3 được gọi là: ………………….                   b) 18 được gọi là: ……………………………….c) 6 được gọi là: …………………                    d) 18 : 3 được gọi là: ……………………………

Bài 2: Hình nào dưới đây có  1   số ô vuông được tô màu?


                                               3
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                
 
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
     A                        B                                                         C

Bài 3: Hình nào dưới đây có  1   số hình tam giác của hình đó được tô màu?


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                               3
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                                             
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                    A                                                                                                                                                  C                                                                                     B

Bài 4: Tìm x:

X x 2 = 6                   X x 3 = 18              3 x X = 24                X x 2 = 20                 3 x X = 24………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Có 15 lít dầu chia đều vào 3 can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít dầu?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 6: Có 30 quyển vở thưởng cho học sinh, mỗi học sinh được thưởng 3 quyển. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 

Họ và tên:.........................                 PHIẾU  CUỐI TUẦN 23 + ÔN TẬP TẾT

Lớp 2...                 

I. TOÁN:


Bài 1: Điền vào chỗ chấm:Trong phép chia 18 : 3 = 6 thì:a) 3 được gọi là: ………………….                   b) 18 được gọi là: ……………………………….c) 6 được gọi là: …………………                    d) 18 : 3 được gọi là: ……………………………

Bài 2: Hình nào dưới đây có  1   số ô vuông được tô màu?


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                               3
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                
 
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
     A                        B                                                         C

Bài 3: Hãy tô màu   1   số hình tam giác của các hình sau:


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                3
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                                             
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                    A                                                                                                                                                  C                                                                                     B

Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:              Có 12 viên bi,  nửa số bi là :

A. 4 viên bi               B. 6 viên bi                     C. 24 viên bi                D. 10 viên bi

Bài 5: Tìm x:

X x 2 = 6                   X x 3 = 18              3 x X = 24                X x 2 = 20                 3 x X = 24

Bài 6: Có 15 lít dầu chia đều vào 3 can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít dầu?


Bài 7:
a, Có 30 quyển vở thưởng cho học sinh, mỗi học sinh được thưởng 3 quyển. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh? b, Hằng có 10 nhãn vở. Lan có 6 nhãn vở. Hỏi hằng phải cho Lan mấy cái nhãn vở để số nhãn vở của hai bạn bằng nhau ?
 Bài 8:
a, Hai bạn Trí và Dũng có tất cả 14 viên bi. Nếu bạn Trí cho bạn Dũng 1 viên bi thì hai bạn có số bi bằng nhau. Hỏi bạn Trí có bao nhiêu viên bi? b, Mẹ có 18 quả táo. Mẹ cho Lan một nửa số táo của mình. Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo?
Bài 9:
a, Tìm hai số có tổng bằng 10 và tích bằng 21? b, Tìm hai số có tích bằng 8 và hiệu bằng 2 ?
Bài 10:
a, Tìm một số biết số đó nhân với 3 thì được 15. b, Tìm một số biết số đó chia cho 4 thì được 3.
 II. Tiếng việt* ĐỌC HIỂUCon voi của Trần Hưng Đạo

    Trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên, trên đường tiến quân, voi của Trần Hưng Đạo bị sa lầy. Quân sĩ cùng nhân dân tìm đủ mọi cách để cứu voi nhưng vô hiệu. Bùn lầy nhão, voi to nặng mỗi lúc càng lún thêm mà nước triều lại đang lên nhanh. Vì việc quân cấp bách, Trần Hưng Đạo đành để voi ở lại. Voi chảy nước mắt nhìn vị chủ tướng ra đi.


    Có lẽ vì thương tiếc con vật khôn ngoan có nghĩa với người, có công với nước nên khi hô hào quân sĩ, Trần Hưng Đạo đã trỏ xuống dòng sông Hóa thề rằng: “ Chuyến này không phá xong giặc Nguyên, thề không về đến bến sông này nữa!” . Lời thề bất hủ đó của Trần Hưng Đạo đã được lưu truyền trong sử sách. Nhân đân địa phương đã đắp mộ cho voi, xây tượng đài bằng gạch, sau tạc tượng đá và lập đền thờ con voi trung hiếu này.
    Ngày nay, sát bên bờ sông Hóa còn một gò đất nổi lên rất lớn.Tương truyền đó là mộ voi ngày xưa.                                                                                                                      ĐOÀN GIỎI

          Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây:


1. Trên đường tiến quân voi của Trần Hưng Đạo gặp phải chuyện gì?
a, Bị sa xuống hố sâu. b, Bị nước triều cuốn đi. c, Bị thụt xuống bùn lầy.
2. Vì sao Trần Hưng Đạo phải bỏ voi lại?
a, Vì mọi người tìm đủ mọi cách để cứu voi nhưng vô hiệu.
b, Vì việc quân rất cấp bách, không thể chờ cứu voi được.
c, Vì không cứu được voi, trong khi việc quan khẩn cấp.
3. Hình ảnh voi chảy nước mắt nhìn vị chủ tướng ra đi nói lên điều gì?
a, Voi rất buồn vì không được nhìn vị chủ tướng đánh giặc.
b, Voi rất buồn vì không được sống gần bên chủ tướng.
c, Voi rất buồn vì phải ở lại một mình, không có ai bầu bạn.
4. Câu “Voi chảy nước mắt nhìn vị chủ tướng ra đi.” thuộc kiểu câu nào em đẫ học?
a, Ai là gì? b, Ai làm gì? c, Ai thế nào?
5. Vì sao lời thề của Trần Hưng Đạo bên bờ sông Hóa được ghi vào sử sách?
a, Vì đó là lời thề thẻ hiện lòng quyết tâm tiêu diệt giặc Nghuyên.
b, Vì đó là lời thề thể hiện lòng tiếc thương đối với con voi trung nghĩa.
c, Vì đó là lời thề thể hiện sự gắn bó sâu nặng đối với dòng sông.
6. Theo em nhân dân lập đền thờ von voi của Trần Hưng Đạo để làm gì?
a, Để ghi nhớ công lao của Trần Hưng Đạo.
b, Để tỏ lòng biết ơn đối với con voi trung hiếu.
c, Để ghi nhớ công ơn của voi và vị chủ tướng.
7.Câu “Lời thề bất hủ đó của Trần Hưng Đạo đã được lưu truyền trong sử sách.” bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? ?
a, Lời thề bất hủ đó b, Lời thề c, Lời thề bất hủ đó của Trần Hưng Đạo
8. Từ ngữ nào nói về con voi như một người chiến sĩ?
a, khôn ngoan b, có nghĩa c, trung hiếu
9. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu sau:
a,  Con voi của Trần Hưng Đạo khôn ngoan, có nghĩa với người, có công với nước.
b, Chú voi bước đi thong thả, chậm rãi.
c, Lông thỏ trắng muốt.
10. Viết tiếp đặc điểm của các con vật vào chỗ chấm cho thích hợp:a, Hổ………………………………………                             b, Sóc………………………………………………..c, Cáo……………………………………..                              d, Vượn……………………………………………... 11. Hãy viết 4 đoạn văn nói về các mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông.      Viết đoạn văn nói về loài chim em yêu thích.       Viết đoạn văn nói về con voi mà em có dịp nhìn thấy.

                                     (Mỗi đoạn văn từ 5 đến 7 câu)

  

Họ và tên:.........................                            PHIẾU  CUỐI TUẦN 23

Lớp 2...                

I. TOÁN:


Bài 1: Điền vào chỗ chấm:Trong phép chia 18 : 3 = 6 thì:a) 3 được gọi là: ………………….                   b) 18 được gọi là: ……………………………….c) 6 được gọi là: …………………                    d) 18 : 3 được gọi là: ……………………………

Bài 2: Hình nào dưới đây có  1   số ô vuông được tô màu?


                                               3
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                
 
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
     A                        B                                                         C

Bài 3: Hình nào dưới đây có  1   số hình tam giác của hình đó được tô màu?


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                               3
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                                             
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                    A                                                                                                                                                  C                                                                                     B

Bài 4: Tìm x:

X x 2 = 6                   X x 3 = 18              3 x X = 24                X x 2 = 20                 3 x X = 24

Bài 5: Có 15 lít dầu chia đều vào 3 can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít dầu?


Bài 6: Có 30 quyển vở thưởng cho học sinh, mỗi học sinh được thưởng 3 quyển. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh?
Bài 7: Hằng có 10 nhãn vở. Lan có 6 nhãn vở. Hỏi hằng phải cho Lan mấy cái nhãn vở để số nhãn vở của hai bạn bằng nhau ?
Bài 8: Hai bạn Trí và Dũng có tất cả 14 viên bi. Nếu bạn Trí cho bạn Dũng 1 viên bi thì hai bạn có số bi bằng nhau. Hỏi bạn Trí có bao nhiêu viên bi?
Bài 9: Mẹ có 18 quả táo. Mẹ cho Lan một nửa số táo của mình. Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo?
Bài 10: Tìm hai số có tổng bằng 10 và tích bằng 21?
Bài 11: Tìm hai số có tích bằng 8 và hiệu bằng 2 ?
Bài 12: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:Có 12 viên bi,  1 số bi là :A. 4 viên bi              B. 6 viên bi                     C. 24 viên bi                D. 10 viên bi 

Họ và tên:.........................                                   PHIẾU  CUỐI TUẦN 24

Lớp 2...                

I. TOÁN:


Bài 1: Tìm x:X  x 3  =  12              2  x  X  = 18                X + 4  = 20            X – 3  = 18             32 – X = 4………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Có 20 bông hoa được cắm đều vào 4 bình hoa. Hỏi mỗi bình hoa có mấy bông hoa?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Có 36 viên bi chia đều cho các bạn, mỗi bạn được 4 viên. Hỏi có mấy bạn được nhận bi?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Mỗi ngôi sao có 5 cánh. Hỏi 4 ngôi sao như thế có bao nhiêu cánh?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Bài 5: Số?
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
a)               : 4                    : 3                                                  x 2                 : 4               

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
b)               x 8                   : 4                                                   : 4                 x 3


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bài 6: Tô màu một phần tư của các hình bên?
               
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                                                                                                                                                                                                              

                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                          

II. TIẾNG VIỆT:


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
1. Chọn dấu chấm hoặc dấu phẩy để điền vào chỗ chấm:
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Trên nương        mỗi người một việc        người lớn thì đánh trâu ra cày         Các cụ già nhặt cỏ  
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
       đốt lá         Mấy chú bé đi tìm chỗ ven suối để bắc bếp thổi cơm         Chẳng mấy chốc         
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
khói bếp đã um lên        các  bà mẹ cúi lom khom tra ngô        Được mẹ địu ấm        có khi em bé vẫn ngủ khì trên lưng mẹ        Lũ chó nhung nhăng chạy sủa om cả làng.
 2. Chọn chữ đã cho trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm.- (xao, sao)        ……  nhãng      ;      ……….  động- (xâu, sâu)        ……  kim           ;    ………..   bọ- (xát, sát)          …….. sao          ;      xay    ………..- (su, xu)              quả su …….    ;   đồng  …………- (sung, xung)       ……. sức         ;    ………..  phong

3. Điền tiếp vào chỗ chấm 5 con thú em biết?

a) Những loài thú dữ :……………………………………………………………………………..b) Những loài thú hiền lành: ………………………………………………………………………c) Những loài thú có hình dáng to: …………………………………………………………………

4. Tìm 5 từ ngữ có tiếng “thuỷ”:

……………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………..

5. Tìm 5 từ chỉ hoạt động, tính chất bắt đầu bằngx

……………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………..

6. Nối tên con thú với đặc điểm của nó?


hổ   hiền lành
nai   hung dữ
cáo   nhanh nhẹn
gấu   ranh mãnh
sóc   khoẻ nhất các loài thú
vượn   hay đá hậu
voi   thường hay hú
ngựa   béo và dữ tợn
Họ và tên:.........................                                 PHIẾU  CUỐI TUẦN 25Lớp 2...                

I. TOÁN:


Bài 1: Tìm y:y x 5 = 10        5 x y = 20         2 x y = 15 + 3           y – 5 = 15         35 – y = 5          40 + y = 65………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Tính:

5giờ + 3giờ = …                   7giờ – 1giờ = …              8giờ + 7giờ = …          2kg + 39kg = …12giờ – 8giờ = …                 4giờ + 9giờ = …              12giờ – 5giờ = …        84m – 45m = …

Bài 3: Tính:

12 : 3 x 5 = …            5 x 9 – 36 = …              45 : 5 + 27 = …              4 x 5 : 2 = …3 x 3 x 3 = …             3 x 6 + 25 = …              18 : 2 – 8 = …               24 : 3 : 4 = …

Bài 4: Phương ngủ dậy lúc 6 giờ 15 phút, Mai ngủ dậy lúc 6 giờ. Ai ngủ dậy muộn hơn?

………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Vân đi ngủ lúc 21 giờ 15 phút, Đạt đi ngủ lúc 21 giờ 30 phút. Ai đi ngủ sớm hơn?

………………………………………………………………………………………………………

Bài 6: Có 30 học sinh chia đều thành 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 7: Có 32 chiếc ghế xếp đều thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu chiếc ghế?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 8: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD như hình sau:         A


…………………………………………………….                    4cm
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
……………………………………………………                                                                    D
……………………………………………………                B        7cm                C          3cm……………………………………………………

II. TIẾNG VIỆT:


Bài 1: Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp:a)                 Cá heo giống tính trẻ em rất thích nô đùa.b)                Cả đàn cá quay lại ngoảnh đầu về phía boong tàu nhảy vung lên như để cảm ơn.c)                 Đàn cá bơi trước mũi tàu như kẻ dẫn đường quyến luyến không muốn chia tay.

Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:


a)                 Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.………………………………………………………………………………………………………

b)                Ngày hôm sau, Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và được đón dâu về.

………………………………………………………………………………………………………

c)                 Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh suốt cả mùa nước lũ.

………………………………………………………………………………………………………

d)                Từ tít trên cao kia, mùi hoa lí toả xuống thơm ngát.

………………………………………………………………………………………………………

e)                 Trên những bãi đất phù sa, các vòm cây quanh năm xanh um đã dần dần chuyển màu lốm đốm.

………………………………………………………………………………………………………

f)                  Tiếng chim kêu vang động bên tai, nói chuyện không nghe nhau được nữa.

………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Tìm 5 từ có tiếng “sông” ?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Tìm 5 từ có tiếng “biển” ?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Viết đoạn văn (4 – 5 câu) tả cảnh biển. (các con làm bài tập này vào vở ô li)

 

Để chuẩn bị cho các con thi giữa học kỳ II đạt kết quả tốt,  đề nghị các bậc phụ huynh cho con mình ôn tập lại các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 và trả lời các câu hỏi ở dưới bài đọc. Ôn lại các kiến thức của môn toán: Học thuộc các bảng nhân, chia đã học.

  

Họ và tên:.........................                              PHIẾU  CUỐI TUẦN 26

Lớp 2...                

I. TOÁN:


Bài 1: Cô giáo có một số quyển vở thưởng cho5 học sinh giỏi, mỗi học sinh giỏi được 4 quyển vở. Hỏi cô giáo có tất cả bao nhiêu quyển vở? ………………………………………………….. ……..  ………………………………………………………….

………………………………………………………….   

       Bài 2: Có một số con thỏ nhốt vào 8 chuồng, mỗi chuồng 4 con thỏ. Hỏi có tất cả bao nhiêu con thỏ? ………………………………………………….. ……..  ………………………………………………………….

…………………………………………………. ………  

Bài 3: Tính chu vi của:
a) hình tam giác có độ dài các cạnh là 13cm, 17cm và 25cm. ………………………………………………….. ……..  ………………………………………………………….

………………………………………………………….   

b) hình tứ giác có độ dài các cạnh là 7dm, 8dm, 9dm và 11dm. ………………………………………………….. ……..  ………………………………………………………….

………………………………………………………….   

Bài 4: Tìm x:X x 4 = 28           X : 5 = 5            5 x X = 35           X – 5 = 5           5 – X = 5          2 + X = 5  + 3………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Học sinh lớp 2A xếp thành 5 hàng, mỗi hàng có 6 học sinh. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bài 6: Hình nào đã tô màu một phần năm hình:

           
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
   
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
 
               A

Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
                                                          B                                             C


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bài 7: Số?                                                                 Bài 8: Điền dấu x hoặc :
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
… x 2 = 2             8 x 1 :  … = 4                             9        1       3 = 3                           9       1       3 = 3   
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
5 : … = 5             … : 1 x 1 = 6                               3         3       3 = 3                          9       3       3 = 1
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
28 : … = 7            3 x … : 2 = 9                              2         2       2 = 8                           2       2       2 = 2  

II. TIẾNG VIỆT:


CÔ GÁI ĐẸP VÀ HẠT GẠONgày xưa, ở một làng Ê- đê có cô Hơ Bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng. Cô lại không biết yêu quý cơm gạo.Một hôm, Hơ Bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi:- Cô đẹp là nhờ cơm gạo, sao cô khinh rẻ chúng tôi thế?Hơ Bia giận dữ quát:- Tao đẹp là do công mẹ công cha chứ đâu thèm nhờ đến các người.Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.Hôm sau, biết thóc gạo giận mình bỏ đi, Hơ Bia ân hận lắm. Không có cái ăn, Hơ Bia phải đi đào củ, trồng bắp từ mùa này qua mùa khác, da đen sạm. Thấy Hơ Bia đã nhận ra lỗi của mình và biết chăm làm, thóc gạo lại rủ nhau kéo về. Từ đó, Hơ Bia càng biết yêu quý thóc gạo, càng chăm làm và xinh đẹp hơn nữa.

                       Khoanh tròn trước ý trả lời đúng:


1. Vì sao thóc gạo bỏ Hơ Bia để đi vào rừng?
A.Vì thóc gạo thích đi chơi.        B. Vì Hơ Bia đuổi thóc gạo đi.     C. Vì Hơ bia khinh rẻ thóc gạo.
2. Vì sao thóc gạo lại rủ nhau về với Hơ Bia?
A. Vì Hơ Bia không có gì để ăn.                                     B. Vì Hơ Bia đã biết lỗi và chăm làm.                      
                                              C. Vì thóc gạo nhớ Hơ Bia quá.
3. Bộ phận gạch chân trong câu “Đêm khuya, chúng cùng nhau bỏ cả vào rừng.” trả lời cho câu hỏi nào?
A. Là gì?                                      B. Làm gì?                                      C. Như thế nào?
4.Từ nào trái nghĩa với từ “lười biếng
A. lười nhác                                  B. nhanh nhẹn                                 C. chăm chỉ
5. Câu “Đêm khuya, chúng cùng nhau bỏ cả vào rừng.” Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi khi nào?
 A. chúng                                  B. bỏ cả vào rừng                                 C. Đêm khuya
6. Đặt một câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? Rồi gạch chân dưới bộ phận đó.
……………………………………………………………………………………………………………………
7. Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể về một loài chim mà em thích..............................................................................................................................................................……………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….


……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 27 HS thi giữa học kì II, đề nghị các bậc phụ huynh cho con mình ôn tập lại các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 và trả lời các câu hỏi ở dưới bài đọc. Ôn lại các kiến thức của môn toán: Học thuộc các bảng nhân, chia đã học.
Họ và tên:.........................                                         PHIẾU  CUỐI TUẦN 28Lớp 2...                 

I. TOÁN:


B ài 1: 
  a) 7 trăm 5 chục 3 đơn vị b) 2 trăm 0 chục 8 đơn vị c) 0 trăm 9 chục 0 đơn vị d) 9 trăm 9 chục 9 dơn vị

e) 1 trăm 1 chục 0 đơn vị

Viết số ……… ……… ……… ………

………

Đọc số …………………………………………………….. …………………………………………………….. …………………………………………………….. …………………………………………………….

…………………………………………………….

 Bài 2: Viết số liền sau của các số sau:        Bài 3: Viết các số thành tổng của trăm, chục, đơn vị:a) Số liền sau của99 là …                              a) 130 = 100 + 30 + 0b) Số liền sau của199 là ….                           b) 105 = ………………………………………….c) Số liền sau của 999 là …                           c) 190 = …………………………………………..Bài 4: Xếp các số sau theo trật tự từ nhỏ đến lớn: 1000; 300; 900; 100; 200; 400; 700; 500; 600; 800.……………………………………………………………………………………………………….b) Đọc các số sau:100 : …………………………………..    109: …………………………………………………..500: ……………………………………   110: …………………………………………………..104: …………………………………… 1000: …………………………………………………..

Bài 5:

a) Số tròn trăm nhỏ nhất là : ….b) Số tròn trăm lớn nhất và nhỏ hơn 1000 là : ……c) Số tròn trăm lớn hơn 500 và nhỏ hơn 1000 là: ……………………………….

Bài 6: Cho các số: 106; 207; 301; 408; 602; 803; 909; 704; 605.

a) Sắp xếp các số trên theo trật tự từ lớn đến bé. Sắp xếp thế nào thì nhanh nhất?………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………b) Sắp xếp các số trên theo trật tự từ bé đến lớn. Sắp xếp thế nào thì nhanh nhất?………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 7: Viết các số từ 101 đến 110 theo thứ tự tăng dần.

…………………………………………………………………………………………………….. 

II. TIẾNG VIỆT:


Bài 1: Trả lời từng câu hỏi dưới đây, rồi điền vào chỗ trống:a. Người ta trồng cây để làm gì?………………………………………………………………………………………………………b. Bạn nhỏ vun gốc cho cây để làm gì?………………………………………………………………………………………………………c. Ông bạn ươm cây, chiết cây để làm gì?………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân:


a. Tưới cây làm cho cây tươi tốt.………………………………………………………………………………………………………

b. Bắt sâu để cây lớn nhanh, không bị sâu bệnh.

………………………………………………………………………………………………………

c. Ông trồng cây để sau này các cháu có quả ăn.

………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Điền x hay s?

Bầu trời ...ám xịt như ...à xuống ...át tận chân trời.Đột nhiên trận mưa sầm ...ập đổ xuống, gõ lên mái tôn loảng ...oảng. Nước mưa ...ủi bọt, cuốn qua mảnh sân ...i măng thành dòng đục ngầu.

Bài tập 2 : Con hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu nói về loài cây mà em thích (cây ăn quả, cây lấy hoa …) dựa vào các câu hỏi gợi ý sau :

1.     Giới thiệu về loài cây em định tả ? (Đó là cây gì ? Đ­ược trồng ở đâu ?)2.     Hình dáng bên ngoài của loài cây đó như thế nào ?3.     Lợi ích của loài cây đó đối với cuộc sống của em ?4.     Em chăm sóc cây đó nh­ư thế nào ?………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………  

Em hãy đọc bài tập đọc : “ Bầu trời ngoài cửa sổ” 5 lần thật diễn cảm.

 

Bầu trời ngoài cửa sổ.

 

     Buổi sáng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong từ bầu trời ngoài cửa sổ rọi vào nhà, in hình hoa lá trên mặt bàn, nền gạch hoa. Còn về đêm, trăng khi thì nh­ chiếc thuyền vàng trôi trong mây trên bầu trời ngoài cửa sổ, lúc thì nh­ chiếc đèn lồng thả ánh sáng xuống đầy sân.


     Từ ngày Hà lên đây thì khung cửa sổ càng thêm đẹp, thêm yêu. Hà thích ngồi bên cửa sổ nhổ tóc sâu cho bà, nghe bà kể chuyện cổ tích: “ Ngày xửa, ngày x­a...”
* LUYỆN TỪ VÀ CÂU & TẬP LÀM VĂN. ( 10 điểm )
Bài 1 : Em hãy trả lời các câu hỏi sau : ( 5 điểm )1, Tìm các từ chỉ sự vật có trong đoạn văn trên?……………………………………………………………………………………………………..2, Tìm các từ chỉ hoạt động có trong đoạn văn trên?……………………………………………………………………………………………………..3, Tìm các từ chỉ đặc điểm có trong đoạn văn trên?……………………………………………………………………………………………………..4, Bé Hà đã thấy điều gì qua khung cửa sổ?……………………………………………………………………………………………………..5, Tìm ba từ chỉ sự vật và đặt câu theo mẫu : Ai, con gì, cái gì / là gì ?     Ví dụ : Con mèo là loài vật hay bắt chuột.……………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………..6, Tìm ba từ chỉ hoạt động và đặt câu theo mẫu : Ai / làm gì ?    Ví dụ : Bé Nga đang quét nhà giúp mẹ.……………………………………………………………………………………………………..7, Tìm ba từ chỉ đặc điểm và đặt câu theo mẫu : Ai / thế nào ?    Ví dụ : Mẹ em rất xinh.……………………………………………………………………………………………………..

Bài 2 : ( 5 điểm ) Em viết đoạn văn ngắn ( khoảng 3 – 5 câu ) tả một loài cây ăn quả mà em thích.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Họ và tên:.........................                                       PHIẾU  CUỐI TUẦN 29

Lớp 2...                

I. TOÁN:


Bài 1: < , < , = ?367 ... 278           278 ... 280          800 ... 798            310 ... 357               823 ... 820589 ... 589           988 ... 1000        796 ... 769            104 ... 140               653 ... 652

Bài 2: Tính:

37m + 12m = .........                 4m + 29m = ..........                       17m – 9m = .............26m + 14m = .........                 89m – 9m = ...........                      7m + 46m = .............

Bài 3: Điền cm , dm , m vào chỗ chấm thích hợp:

a) Ngôi nhà 3 tầng cao khoảng 12 .....b) Chiếc bút chì dài khoảng 18 ....c) Chiếc bảng lớp dài khoảng 20 ...

Bài 4: Tính chu vi hình tứ giác có 4 cạnh dài bằng nhau và mỗi cạnh có độ dài là 6m?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: a) Viết các số 193 ; 1000 ; 497 ; 831 theo thứ tự từ lớn đến bé.

………………………………………………………………………………………………………b) Viết các số 246 ; 426 ; 264 ; 642 ; 462 theo thứ tự từ bé đến lớn.

………………………………………………………………………………………………………


Bài 6: Toà nhà A cao 27m, toà nhà B cao hơn       Bài 7: Đoạn dây thứ nhất dài 32m, đoạn dây    toà nhà A 6m. Hỏi toà nhà B cao bao nhiêu mét?  thứ hai nhắn hơn đoạn dây thứ nhất 7m. ..............................................................................  Hỏi đoạn dây thứ hai dài bao nhiêu mét?………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 8: Có 3 chữ số : 2 ; 5 ; 6. Hãy viết các số có ba chữ số đó mà trong mỗi số không có chữ số giống nhau?


Bài 9: Tìm số có 3 chữ số, biết chữ số hàng trăm là 1, chữ số hàng chục hơn chữ số hàng trăm 2 đơn vị nhưng kém chữ số hàng đơn vị 3 đơn vị.
II. TIẾNG VIỆT:
Bài 1: Trả lời từng câu hỏi dưới đây, rồi điền vào chỗ trống:a. Người ta trồng cây để làm gì?………………………………………………………………………………………………………b. Bạn nhỏ vun gốc cho cây để làm gì?………………………………………………………………………………………………………c. Ông bạn ươm cây, chiết cây để làm gì?………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân:


a. Tưới cây làm cho cây tươi tốt.………………………………………………………………………………………………………

b. Bắt sâu để cây lớn nhanh, không bị sâu bệnh.

………………………………………………………………………………………………………

c. Ông trồng cây để sau này các cháu có quả ăn.

………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Điền x hay s?

Bầu trời ...ám xịt như ...à xuống ...át tận chân trời.Đột nhiên trận mưa sầm ...ập đổ xuống, gõ lên mái tôn loảng ...oảng. Nước mưa ...ủi bọt, cuốn qua mảnh sân ...i măng thành dòng đục ngầu.

Bài tập 2 : Con hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu nói về loài cây mà em thích (cây ăn quả, cây lấy hoa …) dựa vào các câu hỏi gợi ý sau :

5.     Giới thiệu về loài cây em định tả ? (Đó là cây gì ? Đ­ược trồng ở đâu ?)6.     Hình dáng bên ngoài của loài cây đó như thế nào ?7.     Lợi ích của loài cây đó đối với cuộc sống của em ?8.     Em chăm sóc cây đó nh­ư thế nào ?……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 

Họ và tên:.........................                                 PHIẾU  CUỐI TUẦN 30

Lớp 2...                

I. TOÁN:


Bài 1: < ,  = ,> ?213mm ... 231 mm                200m + 300m ... 400m                100 cm ... 1m           30dm ... 29dm350km ... 349km                    45cm + 55cm ... 10dm                1000mm ... 1m        178m ... 201m

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

682 + 213          362 + 425            225 + 634            261 + 27             683 + 204         72 + 19………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Đường đi từ nhà bác Hồng đến thành phố phải qua chợ huyện. Quãng đường từ nhà bác Hồng đến chợ huyện là 9km, quãng đường từ chợ huyện đến thành phố là 27km. Hỏi quãng đường từ nhà bác Hồng đến thành phố dài bao nhiêu ki- lô- mét?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: May mỗi bộ quần áo hết 3m vải. Hỏi có 18m vải thì may được bao nhiêu bộ quần áo như thế?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 463 = ………..........            b) 607 = ......................       c) 350 = ...........................

II. TIẾNG VIỆT:


Bài 1: Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm:
 “Bác Hồ là vị lãnh tụ vô cùng ......................... của nhân dân Việt Nam. Sinh thời, Bác rất .........................  đến các cháu thiếu niên nhi đồng. Ngày nay, Bác tuy đã ........................  nhưng hình ảnh Bác mãi mãi còn ..............................    trong lòng mỗi người dân Việt.”
Bài 2: Điền dấu chấm, dấu phẩy cho các câu văn sau đây rồi viết lại cho đúng chính tả vào vở:Bác sống rất giản dị nhưng rất có nền nếp sáng nào cũng vậy cứ khoảng bốn rưỡi năm giờ khi sương mù chưa tan còn bồng bềnh trên các ngọn cây khe núi Người đã dậy dọn dẹp chăn màn đồ đạc rồi chạy xuống bờ suối tập thể dục và tắm rửa.

Bài 3: Đặt câu với mỗi từ sau: thương yêu, biết ơn.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Tìm từ thích hợp với tiếng ơn để tạo thành từ có hai tiếng:

a) ................ ơn               b) .................. ơn                c) .............................. ơn

Bài 5: Gạch chân tiếng viết sai chính tả và chữa lại cho đúng trong các câu dưới đây:

a)                 Thiếu nhi vào thăm vườn Bác, em nào cũng thích trơi trò trui qua chui lại vòm lá ấy.b)                Khi mảnh trăng chênh chết đầu ghềnh là lúc đêm sắp hếch, trời dần dần sáng.

Bài 6: Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu về ảnh Bác Hồ.

a)                 Ảnh Bác được treo ở đâu?b)                Trông Bác như thế nào (râu tóc, vầng trán, đôi mắt ...)c)                 Em muốn hứa với Bác điều gì?
Họ tên: ..............................       Lớp 2... Phiếu học tập tuần 30
Phần I : Khoanh vào chữ đặt tr­ớc câu trả lời đúng :
1. Số liền sau của 899 là :
A. 898 B. 890 C. 900 D. 910
2.  1m 7dm = …..dm . Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là :
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
3. Số tam giác trong hình bên là :        A. 8                   B. 9                                                            C. 10                 D. 11

4. Trong các số 569, 965, 659, 956 số lớn nhất là :  


A. 569 B. 956 C. 659 D. 965
5. Kết quả của phép cộng 77 và 18 là :
6. Kết quả của phép trừ 56 và 9 là :
7. Tam giác ABC có các cạnh lần l­ợt là : 15mm, 36mm, 17mm . Chu vi tam giác ABC là :
A. 58mm B. 68cm C. 68mm D. 67mm
Phần IITự luận
1. Một ngôi nhà gồm 7 tầng cao bằng nhau. Biết rằng ngôi nhà cao 21m. Hỏi mỗi tầng cao mấy mét ?
                Tóm tắt                                                       Bài giải................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

2. Tính : 617 + 312 – 502 = …………………….

                                          = …………………….

3. Một số có 3 chữ số sẽ tăng lên bao nhiêu đơn vị nếu số hàng chục tăng thêm 3.

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

4. Thêm dấu câu thích hợp vào *  trong câu chuyện c­ười sau:


Thăm hỏiMột chàng rể về nhà vợ ở vùng quê, đ­ợc dặn dò phải biết chào hỏi ng­ười trong vùng và thăm hỏi ng­ười lao động *Anh đi qua một vuờn rộng, thấy có ng­ời đang trèo lên một ngọn cây cao để chặt cành lá, anh bèn ra dấu muốn gặp*Ngư­ời kia liền ngừng tay leo xuống hỏi *-         Có chuyện gì thế *-         Cháu xin chào bác ạ *Bác lao động như­ thế có mệt nhọc lắm không*

5. Con hãy quan sát ảnh Bác và ghi lại những điều con thấy về (khuôn mặt, mái tóc, chòm râu   đôi mắt, n­ớc da....) của Bác.

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................  Trư­ờng tiểu học Văn Đức                                   PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN 30 Họ và tên:………………… Lớp:2…..

Bài 1: >, <, =:


367……..257 498……..568 260……..300
215……..219 834……..834 863……..817
Bài 2:Điền đơn vị (m, dm, cm, mm) vào chỗ chấm:
1 km = 1000…….. 3m = 3000…….. 5 m = 500……..
1m = 10…….. 200 mm = 2…….. 70……….= 7 cm
Bài 3:Đặt tính rồi tính:
545 + 124 …………. ………….

………….

207 + 372 …………. ………….

………….

234 + 432 …………. ………….

………….

762 + 136 …………. ………….

………….

689 + 110 …………. ………….

………….

260 + 439 …………. ………….

………….

402 + 497 …………. ………….

………….

Bài 4a.Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị:
367 =………………………………….. 603 =…………………………………..
439 =………………………………….. 940 =…………………………………..
      b. Viết tổng thành số:
300 + 40 + 6 = ………… 600 + 60 =……………... 900 + 90 + 9 =………….
400 + 9 =………………. 500 + 80 + 1 =………… 500 + 7 =……………….
Bài 5: Cuốn sách Tiếng Việt dày 9 mm. Cuốn sách Toán dày 6mm. Hỏi cuốn sách nào mỏng hơn và mỏng hơn bao nhiêu mm?…………………………………………...…………………………………………..………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 6:


a. Tìm những từ:
Nói về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi. Nói về tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ.
………………………………………………… …………………………………………………

............................................................................

………………………………………………… …………………………………………………

............................................................................

b. Chọn mỗi cột 1 từ và đặt câu với những từ đó.............................................................................................................. ………………………….............................................................................................................. ………………………..

Dặn con:   Đọc và trả lời câu hỏi các bài tập đọc tuần 31.

 

Họ và tên:.........................                                  PHIẾU  CUỐI TUẦN 31                                           Lớp 2...                


I. TOÁN:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
234 + 324 …………. ………….

………….

506 + 233 …………. ………….

………….

40 - 32 …………. ………….

………….

574 – 204 …………. ………….

………….

348 – 317 …………. ………….

………….

34 + 29
…………. ………….

………….

91 – 46 …………. ………….

………….

Bài 2: Tìm x:
x + 135 = 287 ……………………….. ………………………..

……………………….

x – 78 = 210 ……………………….. ………………………..

……………………….

327 – x = 225 ……………………….. ………………………..

……………………….

512 + x = 987 – 41 ……………………….. ……………………….. ……………………….

……………………….

Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Tờ giấy bạc 500 đồng có thể đổi thành mấy tìư giấy bạc 100 đồng?
A. 3 tờ                               B. 4 tờ                            C. 5 tờ
b) Tờ giấy bạc 1000 đồng có thể đổi thành:
A. 2 tờ giấy bạc 200 đồng và 4 tờ giấy bạc 100 đồng.             B. 3 tờ giấy bạc 200 đồng và 4 tờ giấy bạc 100 đồng.
                                 C. 4 tờ giấy bạc 200 đồng và 1 tờ giấy bạc 100 đồng.
Bài 4: Một nhà máy có 175 công nhân nam, số công nhân nữ nhiều hơn số công nhân nam là 22 công nhân. Hỏi nhà máy có bao nhiêu công nhân nữ?………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: An có 1000 đồng, An mua hành hết 500 đồng và mua ớt hết 200 đồng. Hỏi An còn lại bao nhiêu tiền?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

II. TIẾNG VIỆT:


Bài 1: Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ?………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Đặt câu:


a) Em hãy đặt câu với từ Bác Hồ:………………………………………………………………………………………………………

a) Em hãy đặt câu với từ đạm bạc:

………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi để điền vào các ô trống sao cho đúng:


Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Qua suối
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Một lần, trên đường đi công tác, Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ phải qua một con suối       Trên dòng suối có những hòn đá bắc thành lối đi        Khi Bác đã sang đến bờ bên kia, một chiến sĩ đi phía sau bỗng sẩy chân ngã       Bác dừng lại, đợi anh chiến sĩ đi tới, ân cần hỏi:
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
- Chú ngã có đau không
Anh chiến sĩ vội đáp:
- Thưa Bác, không sao đâu ạ !
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Bác bảo:
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
- Thế thì tốt        Nhưng tại sao chú bị ngã
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
- Thưa Bác, tại hòn đá bị kênh ạ
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
- Ta nên kê lại để người khác qua suối không bị ngã nữa
Món quà em yêu thích là chiếc đồng hồ mẹ tặng em hôm sinh nhật
Anh chiến sĩ quay lại kê hòn đá cho chắc chắn        Xong đâu đấy, hai Bác cháu mới tiếp tục lên đường  
Họ và tên:.........................                                      PHIẾU  CUỐI TUẦN 33           Lớp 2...                
I. Toán:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:28 + 69        86 – 29       47 + 18           56 + 3          41 – 34           527 + 162           875 – 263

Bài 2: Tính:

5 x 8 : 2 = .......................... 4 x 9 + 423 = ................................. 25 + 27 + 643 = ............................18 : 2 : 3 = ..........................78 – 4 x 7 = ....................................789 – 325 – 33 = ..........................

Bài 3:


a, Có 20l nước mắm chia đều vào 4 can. Hỏi mỗi can đựng mấy lít nước mắm? b, Mỗi cuộn dây điện dài 9m. Hỏi 5 cuộn dây điện như thế dài bao nhiêu mét?
Bài 4:
A,Có 40 lít dầu, rót đều vào 5 can. Hỏi: a) Mỗi can chứa bao nhiêu lít dầu?

b) 4 can như thế chứa bao nhiêu lít dầu?

B,Tìm một số biết rằng nếu số đó chia cho 3, được bao nhiêu nhân với 4 thì được kết quả là 20?
II. Tiếng Việt:
Bài 1: Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Khi nào?” hoặc “ở đâu?” trong mỗi câu dưới đây và đặt câu hỏi cho bộ phận đó:a)                 Buổi sáng hôm ấy, sau khi tập thể dục, Bác Hồ đi dạo.………………………………………………………………………………………………………b)                Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề.………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:


a, Em hái sim ăn.
b, Các cô bác nông dân ra đồng làm việc từ sáng sớm.
c, Lan cố gắng học giỏi để cha mẹ vui lòng.
d, Chi thường đánh răng trước khi đi ngủ.
e) Trên cành cây chim kêu ríu rít.
…………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… ……………………………………………

……………………………………………

Bài 3: : Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm:a) Thiếu nhi rất ...........................   Bác Hồ.b) Chúng em thi đua làm theo năm điều Bác Hồ dạy để tỏ lòng .................................    Bác.c) Khi còn sống Bác Hồ luôn .................................. cho các cháu thiếu niên nhi đồng.

Bài 4 Hãy kể về một người thân của em (bố, mẹ, chú hoặc dì,...)

a)                 Bố (mẹ, chú, dì,...) của em làm nghề gì?b)                Hằng ngày, bố (mẹ, chú, dì,...) làm những việc gì?c)                 Những việc ấy có ích như thế nào?………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Điền từ hoặc tiếng thích hợp vào chỗ chấm:

a. Quyển truyện này có 234 ..............                       c. Trên mặt biển đàn hải âu đang ......... lượn.b. Hôm nay trời nắng ........................                       d. Hai bạn Chi và Hà đang ........... đổi bài.

Dặn dò: Các con làm bài toán ra giấy kiểm tra

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn