Gợi ý minh chứng đánh giá chuẩn giáo viên tiểu học, THCS, THPT năm 2020
Cho tôi hỏi các gợi ý minh chứng đánh giá chuẩn giáo viên tiểu học, THCS, THPT theo Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT được quy định như thế nào? Đây là câu hỏi của chị Hà Thị My ở Đắk Lắk.
- Hướng dẫn đánh giá chuẩn giáo viên tiểu học, THCS, THPT năm 2020
- Biểu mẫu đánh giá chuẩn giáo viên tiểu học, THCS, THPT năm 2020
Gợi ý minh chứng đánh giá chuẩn giáo viên tiểu học, THCS, THPT năm 2020 - Ảnh minh họa
Về vấn đề này, Ban biên tập THƯ KÝ LUẬT có giải đáp như sau:
Hiện nay, chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiêu học, THCS, THPT được quy định tại Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT ban hành quy định chuẩn giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông. Để việc triển khai đánh giá chuẩn giáo viên tiểu học, THCS, THPT đúng quy định, hiệu quả, thiết thực, có tác động tích cực đến công tác phát triển đội ngũ giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông thì ngày 01/10/2018, Bộ GDĐT đã ban hành Công văn 4530/BGDĐT-NGCBQLGD hướng dẫn thực hiện Thông tư 20.
Theo đó, ban hành kèm theo Công văn này là Phụ lục I quy định các ví dụ vềminh chứngđánh giá chuẩn giáo viên tiểu học, THCS, THPT theo Thông tư 20, cụ thể các minh chứng ví dụ như sau:
>>> Xem đầy đủ các gợi ý minh chứng đánh giáchuẩn giáo viên tiểu học, THCS, THPT năm 2020 TẠI ĐÂY.
Lưu ý: Các ví dụ về minh chứng đánh giá chuẩn giáo viênnêu trên chỉ mang tính chất gợi ý. Việc lựa chọn và sử dụng các minh chứng trong quá trình đánh giá cần phù hợp với thực tiễn của nhà trường và địa phương đảm bảo theo quy định tại Thông tư20/2018/TT-BGDĐT.
Nguyễn Trinh
- Từ khóa:
- Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT
Nguồn minh chứng đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên thcs
1. Quy trình đánh giá xếp loại giáo viên
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT, việc đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông được thực hiện theo quy trình sau:
– Giáo viên tự đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên.
– Cơ sở giáo dục phổ thông tổ chức lấy ý kiến của đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên.
– Người đứng đầu cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện đánh giá và thông báo kết quả đánh giá giáo viên trên cơ sở kết quả tự đánh giá của giáo viên, ý kiến của đồng nghiệp và thực tiễn thực hiện nhiệm vụ của giáo viên thông qua minh chứng xác thực, phù hợp.
Xếp loại kết quả đánh giá
Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT, kết quả đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên được xác định như sau:
– Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt mức tốt, trong đó có các tiêu chí tại Điều 5 Quy định này đạt mức tốt;
– Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, trong đó các tiêu chí tại Điều 5 Quy định này đạt mức khá trở lên;
– Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên;
– Chưa đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Có tiêu chí được đánh giá chưa đạt [tiêu chí được đánh giá chưa đạt khi không đáp ứng yêu cầu mức đạt của tiêu chí đó].
Chu kì đánh giá
– Giáo viên tự đánh giá theo chu kỳ một năm một lần vào cuối năm học.
– Người đứng đầu cơ sở giáo dục phổ thông tổ chức đánh giá giáo viên theo chu kỳ hai năm một lần vào cuối năm học.
2. Mẫu minh chứng đánh giá giáo viên giáo dục phổ thông
Minh chứng ví dụ dưới đây chỉ mang tính chất gợi ý. Việc lựa chọn và sử dụng các minh chứng trong quá trình đánh giá cần phù hợp với thực tiễn của nhà trường và địa phương đảm bảo theo quy định tạiThông tư số 20/2018/TT-BGDĐT.
Tiêu chí | Mức độ đạt được của tiêu chí | Ví dụ về minh chứng |
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáo Tuân thủ các quy định và rèn luyện về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức và tạo dựng phong cách nhà giáo. | ||
Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo | Đạt: Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo | Bản đánh giá và phân loại giáo viên [phiếu đánh giá và phân loại viên chức]/kết luận của các đợt thanh tra, kiểm tra [nếu có]/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường ghi nhận về việc giáo viên thực hiện nghiêm túc quy định về đạo đức nhà giáo, không vi phạm quy định dạy thêm, học thêm…; hoặc bản kiểm điểm cá nhân có xác nhận của chi bộ nhà trường/bản nhận xét đảng viên hai chiều có xác nhận của chi bộ nơi cư trú ghi nhận giáo viên có phẩm chất đạo đức, lối sống tốt [nếu là đảng viên]; hoặc biên bản họp cha mẹ học sinh ghi nhận giáo viên nghiêm túc, đối xử đúng mực đối với học sinh. |
Khá: Có tinh thần tự học, tự rèn luyện và phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo | Bản đánh giá và phân loại giáo viên [phiếu đánh giá và phân loại viên chức]/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường/ bản kiểm điểm cá nhân có xác nhận của chi bộ nhà trường/bản nhận xét đảng viên hai chiều có xác nhận của chi bộ nơi cư trú [nếu là đảng viên] ghi nhận giáo viên thực hiện nghiêm túc quy định về đạo đức nhà giáo, không vi phạm quy định dạy thêm, học thêm và có tinh thần tự học, tự rèn luyện, phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo; hoặc công văn cử giáo viên/quyết định phân công/hình ảnh giáo viên xuống tận các thôn, bản, nhà học sinh để động viên cha mẹ học sinh cho các em đến trường. | |
Tốt: Là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức nhà giáo | – Bản đánh giá và phân loại giáo viên [phiếu đánh giá và phân loại viên chức] ghi nhận giáo viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoặc đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua [nếu có]; – Thư cảm ơn, khen ngợi của cha mẹ học sinh/đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/các tổ chức cá nhân phản ảnh tích cực về giáo viên có phẩm chất đạo đức mẫu mực; hoặc giáo viên báo cáo chuyên đề/ý kiến trao đổi, thảo luận trong nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/nhà trường về những kinh nghiệm trong rèn luyện, nâng cao phẩm chất đạo đức; hoặc hình ảnh, tấm gương giáo viên cùng nhà trường vượt qua những khó khăn [do thiên tai, bão lũ…] để thực hiện mục tiêu và kế hoạch dạy học. | |
Tiêu chí 2. Phong cách nhà giáo | Đạt: Có tác phong và cách thức làm việc phù hợp với công việc của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông | – Không mặc trang phục hoặc có lời nói phản cảm, không làm các việc vi phạm đạo đức nhà giáo; – Bản đánh giá và phân loại giáo viên [phiếu đánh giá và phân loại viên chức]/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường/kết quả thực hiện nề nếp ra vào lớp, tiến độ thực hiện công việc… ghi nhận giáo viên có tác phong, phong cách làm việc phù hợp với công việc dạy học, giáo dục. |
Khá: Có ý thức tự rèn luyện tạo phong cách nhà giáo mẫu mực; ảnh hưởng tốt đến học sinh | – Không mặc trang phục hoặc có lời nói phản cảm, không làm các việc vi phạm đạo đức nhà giáo; – Bản đánh giá và phân loại giáo viên [phiếu đánh giá và phân loại viên chức]/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường/cha mẹ học sinh/kết quả thực hiện nề nếp ra vào lớp, tiến độ thực hiện công việc… ghi nhận giáo viên có tác phong, phong cách làm việc phù hợp với công việc dạy học, giáo dục và có ý thức rèn luyện, phấn đấu xây dựng tác phong làm việc mẫu mực, khoa học, tác động tích cực tới học sinh lớp dạy học/chủ nhiệm; hoặc kết quả học tập, rèn luyện của học sinh lớp dạy/chủ nhiệm có sự tiến bộ. | |
Tốt: Là tấm gương mẫu mực về phong cách nhà giáo; ảnh hưởng tốt và hỗ trợ đồng nghiệp hình thành phong cách nhà giáo | – Bản đánh giá và phân loại giáo viên [phiếu đánh giá và phân loại viên chức] ghi nhận giáo viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoặc đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua; – Giấy khen/biên bản họp/ý kiến ghi nhận của đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên/cha mẹ học sinh về việc giáo viên có phong cách mẫu mực trong thực hiện nhiệm vụ dạy học, giáo dục; – Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh lớp dạy/chủ nhiệm có sự tiến bộ/vượt mục tiêu đề ra; hoặc giáo viên có ý kiến chia sẻ tại buổi họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường về kinh nghiệm, biện pháp, cách thức tạo dựng phong cách nhà giáo phù hợp tình hình thực tiễn của nhà trường, địa phương và quy định của ngành. | |
Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ Nắm vững chuyên môn và thành thạo nghiệp vụ; thường xuyên cập nhật, nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục | ||
Tiêu chí 3:Phát triển chuyên môn bản thân | Đạt: Đạt chuẩn trình độ đào tạo và hoàn thành đầy đủ các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn theo quy định; có kế hoạch thường xuyên học tập, bồi dưỡng phát triển chuyên môn bản thân | – Bằng tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo đối với từng cấp học theo quy định; – Các văn bằng/chứng chỉ/giấy chứng nhận/giấy xác nhận hoàn thành kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên theo quy định. |
Khá: Chủ động nghiên cứu, cập nhật kịp thời yêu cầu đổi mới về kiến thức chuyên môn; vận dụng sáng tạo, phù hợp các hình thức, phương pháp và lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn của bản thân | – Bằng tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo đối với từng cấp học và các văn bằng/chứng chỉ/giấy chứng nhận/giấy xác nhận kết quả bồi dưỡng thường xuyên theo quy định; – Kế hoạch cá nhân hàng năm về bồi dưỡng thường xuyên thể hiện được việc vận dụng sáng tạo, phù hợp với các hình thức, phương pháp lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng. | |
Tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp và chia sẻ kinh nghiệm về phát triển chuyên môn của bản thân nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục | – Bằng tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo đối với từng cấp học và các văn bằng/chứng chỉ/giấy chứng nhận/giấy xác nhận kết quả bồi dưỡng thường xuyên theo quy định/kế hoạch cá nhân hằng năm về bồi dưỡng thường xuyên thể hiện được việc vận dụng sáng tạo, phù hợp với các hình thức, phương pháp lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng; – Biên bản dự giờ chuyên đề/ý kiến trao đổi/đề xuất/biện pháp/giải pháp/sáng kiến triển khai thực hiện nhiệm vụ và phát triển chuyên môn trong nhà trường/theo yêu cầu của phòng GDĐT/SởGDĐT được ghi nhận. | |
Tiêu chí 4:Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | Đạt: Xây dựng được kế hoạch dạy học và giáo dục | – Bản kế hoạch dạy học và giáo dục được nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông qua; – Bản đánh giá và phân loại giáo viên [phiếu đánh giá và phân loại viên chức]/sổ ghi đầu bài, sổ báo giảng…/biên bản kiểm tra của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu ghi nhận việc thực hiện dạy học và giáo dục theo đúng kế hoạch. |
Khá: Chủ động điều chỉnh kế hoạch dạy học và giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương | – Bản đánh giá và phân loại giáo viên [phiếu đánh giá và phân loại viên chức]/sổ ghi đầu bài, sổ báo giảng…/biên bản kiểm tra của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu ghi nhận việc điều chỉnh kế hoạch/có biện pháp/giải pháp đổi mới, sáng tạo, điều chỉnh thực hiện công việc theo kế hoạch dạy học và giáo dục phù hợp với điều kiện thực tiễn địa phương; – Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh lớp được phân công giảng dạy/chủ nhiệm có sự tiến bộ trong năm học. | |
Tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục | – Bản kế hoạch dạy học và giáo dục được nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông qua và kết quả học tập, rèn luyện của học sinh lớp được phân công giảng dạy/chủ nhiệm có sự tiến bộ rõ rệt/vượt mục tiêu đề ra trong năm học; – Biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường [hoặc ý kiến ghi nhận từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên] ghi nhận về việc giáo viên có ý kiến trao đổi, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp, đề xuất biện pháp xây dựng, thực hiện hiệu quả kế hoạch dạy học, giáo dục; hoặc giáo viên thực hiện báo cáo chuyên đề/có ý kiến chia sẻ, hướng dẫn cách thức, biện pháp xây dựng kế hoạch dạy học, giáo dục phù hợp với yêu cầu môn học, kế hoạch của nhà trường và phù hợp với tình hình học tập, rèn luyện của học sinh. | |
Tiêu chí 5:Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực | Đạt: Áp dụng được các phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh | – Bản kế hoạch dạy học và giáo dục thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, yêu cầu, phương pháp dạy học và giáo dục được áp dụng nhằm phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh được nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông qua; – Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp loại trung bình [đạt] trở lên/biên bản sinh hoạt chuyên môn/sinh hoạt chuyên đề, mong đó ghi nhận giáo viên áp dụng được các phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh. |
Khá: Chủ động cập nhật, vận dụng linh hoạt và hiệu quả các phương pháp dạy học và giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới, phù hợp với điều kiện thực tế | – Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp loại khá trở lên/ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên/cha mẹ học sinh, trong đó ghi nhận giáo viên đã vận dụng linh hoạt và hiệu quả các phương pháp dạy học, giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới, phù hợp với điều kiện thực tế của lớp, của nhà trường; – Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh được phân công giảng dạy/chủ nhiệm có sự tiến bộ. | |
Tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm vận dụng những phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | – Phiếu dự giờ được đánh giá và loại tốt [giỏi], trong đó ghi nhận giáo viên đã vận dụng hiệu quả các phương pháp dạy học, giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới, phù hợp với điều kiện thực tế của lớp học, của nhà trường; – Kết quả học tập của học sinh được phân công giảng dạy/chủ nhiệm có sự tiến bộ rõ rệt/vượt mục tiêu đề ra; – Biên bản các cuộc họp/sinh hoạt chuyên môn ghi nhận việc giáo viên có trao đổi, thảo luận, chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn vận dụng những phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; hoặc báo cáo chuyên đề về biện pháp/giải pháp liên quan đến đổi mới phương pháp dạy học được nhà trường/phòng GDĐT/SởGDĐT xác nhận; hoặc bằng khen/giấy khen giáo viên dạy giỏi. | |
Tiêu chí 6:Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | Đạt: Sử dụng các phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh | – Bản kế hoạch dạy học và giáo dục thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, yêu cầu, phương pháp kiểm tra đánh giá được sử dụng đảm bảo vì sự tiến bộ của học sinh và theo đúng quy định được nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông qua; – Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp loại trung bình [đạt] trong đó ghi nhận việc sử dụng các phương pháp kiểm tra đánh giá học sinh theo đúng quy định. |
Khá: Chủ động cập nhật, vận dụng sáng tạo các hình thức, phương pháp, công cụ kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | – Phiếu dự giờ đánh giá và xếp loại khá trở lên/ý kiến ghi nhận, đánh giá của đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu, trong đó thể hiện được rõ việc vận dụng sáng tạo các hình thức, phương pháp, công cụ kiểm tra đánh giá theo đúng quy định và theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; – Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh được phân công giảng dạy/chủ nhiệm có sự tiến bộ. | |
Tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu quả việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh | – Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp loại mức tốt [giỏi]; – Kết quả học tập cuối năm của học sinh có sự tiến bộ rõ rệt/vượt mục tiêu đề ra; hoặc biên bản họp cha mẹ học sinh ghi nhận kết quả tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện; – Giáo viên có ý kiến/báo cáo đề xuất, giới thiệu, chia sẻ các hình thức, phương pháp, công cụ kiểm tra đánh giá trong nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường. | |
Tiêu chí 7: Tư vấn và hỗ trợ học sinh | Đạt: Hiểu các đối tượng học sinh và nắm vững quy định về công tác tư vấn và hỗ trợ học sinh; thực hiện lồng ghép hoạt động tư vấn, hỗ trợ học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục | – Bản kế hoạch dạy học và giáo dục thể hiện được lồng ghép nội dung, phương pháp, hình thức tư vấn, hỗ trợ phù hợp với học sinh, có tác động tích cực tới học sinh trong hoạt động học tập, rèn luyện được nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông qua; – Phiếu dự giờ/tiết hoạt động ngoài giờ lên lớp/tiết chuyên đề/tiết sinh hoạt lớp được đánh giá và xếp loại trung bình [đạt] trở lên, trong đó ghi nhận thực hiện biện pháp được áp dụng phù hợp với đối tượng học sinh. |
Khá: Thực hiện hiệu quả các biện pháp tư vấn và hỗ trợ phù hợp với từng đối tượng học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục | – Phiếu dự giờ/tiết hoạt động ngoài giờ lên lớp/tiết sinh hoạt lớp được xếp loại khá trở lên hoặc biên bản họp cha mẹ học sinh trong đó ghi nhận giáo viên thực hiện được các biện pháp tư vấn và hỗ trợ phù hợp với từng đối tượng học sinh; – Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh có sự tiến bộ và kết quả học tập, rèn luyện học sinh hòa nhập có sự tiến bộ [nếu có]; hoặc kết quả vận động học sinh dân tộc thiểu số đến lớp [nếu có]. | |
Tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu quả hoạt động tư vấn và hỗ trợ học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục | – Phiếu dự giờ/tiết dạy chuyên đề/tiết hoạt động ngoài giờ lên lớp/tiết sinh hoạt lớp được đánh giá và xếp loại tốt [giỏi] trong đó ghi nhận kết quả thực hiện được các biện pháp tư vấn và hỗ trợ phù hợp với từng đối tượng học sinh; – Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh có sự tiến bộ rõ rệt vượt mục tiêu và kết quả học tập, rèn luyện của học sinh hòa nhập có sự tiến bộ [nếu có], hoặc kết quả vận động học sinh dân tộc thiểu số đến lớp [nếu có]; – Ý kiến trao đổi/báo cáo chuyên đề/danh mục đề tài, sáng kiến giáo viên có tham gia trong đó có đề xuất các biện pháp tư vấn tâm lí, tư vấn hướng nghiệp, hỗ trợ học sinh được thực hiện có hiệu quả được nhà trường, cơ quan quản lý cấp trên xác nhận; hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên ghi nhận giáo viên có ý kiến trao đổi, đề xuất, chia sẻ kinh nghiệm duy trì sĩ số/vận động học sinh dân tộc thiểu, vùng khó khăn đến lớp. | |
Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục Thực hiện xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, dân chủ, phòng, chống bạo lực học đường. | ||
Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường | Đạt: Thực hiện đầy đủ nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường theo quy định | Bản đánh giá và phân loại giáo viên [phiếu đánh giá và phân loại viên chức] có ghi nhận giáo viên thực hiện đúng quy tắc ứng xử của viên chức và tinh thần hợp tác với đồng nghiệp; hoặc biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường/ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/cấp hên ghi nhận việc giáo viên tham gia thực hiện đúng nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường. |
Khá: Đề xuất biện pháp thực hiện hiệu quả nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường theo quy định; có giải pháp xử lý kịp thời, hiệu quả các vi phạm nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử trong lớp học và nhà trường trong phạm vi phụ trách [nếu có] | – Bản đánh giá và phân loại giáo viên [phiếu đánh giá và phân loại viên chức]/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường ghi nhận giáo viên thực hiện đầy đủ và có đề xuất biện pháp/giải pháp thực hiện hiệu quả nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử trong lớp học và nhà trường theo quy định; – Giáo viên có ý kiến trao đổi/chia sẻ/báo cáo chuyên đề về áp dụng kịp thời các biện pháp phòng, chống các vi phạm nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử trong lớp học và nhà trường [nếu có]. | |
Tốt: Là tấm gương mẫu mực, chia sẻ kinh nghiệm trong việc xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong nhà trường | – Bản đánh giá và phân loại giáo viên [phiếu đánh giá và phân loại viên chức]/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường ghi nhận giáo viên thực hiện tốt quy tắc ứng xử và có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp; – Biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường/cha mẹ học sinh/Giấy khen/Bằng khen ghi nhận giáo viên thực hiện tốt việc xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong lớp và trong nhà trường; hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên/ý kiến phản hồi/biên bản họp cha mẹ học sinh ghi nhận giáo viên mẫu mực/đi đầu trong việc xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong nhà trường. | |
Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường | Đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định về quyền dân chủ trong nhà trường, tổ chức học sinh thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường | Biên bản họp nhóm chuyên môn/tổchuyên môn/hội đồng nhà trường hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên ghi nhận giáo viên thực hiện đầy đủ quy chế dân chủ trong nhà trường; hoặc bản kế hoạch dạy học và giáo dục/biên bản họp cha mẹ học sinh trong đó có thể hiện được việc thực hiện đầy đủ các quy định, các biện pháp công bằng, dân chủ trong hoạt động dạy học và giáo dục. |
Khá: Đề xuất biện pháp phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ và đồng nghiệp trong nhà trường; phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lí kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ của học sinh [nếu có] | – Bản kế hoạch thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường, trong đó thể hiện được biện pháp phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, đồng nghiệp và sự phối hợp với cha mẹ học sinh trong thực hiện nhiệm vụ năm học; hoặc biên bản họp hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên có đề xuất biện pháp phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, cha mẹ học sinh và đồng nghiệp trong thực hiện nhiệm vụ năm học; – Biên bản họp cha mẹ học sinh/ý kiến của đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên ghi nhận giáo viên đã phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lí kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ của học sinh [nếu có]. | |
Tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc thực hiện và phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ và đồng nghiệp | – Biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường ghi nhận giáo viên thực hiện đúng quy định về quyền dân chủ và đạt được hiệu quả trong việc hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp và phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, cha mẹ học sinh và đồng nghiệp; hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên/kế hoạch thực hiện quyền chủ trong nhà trường, trong đó thể hiện được biện pháp phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, của đồng nghiệp và cha mẹ học sinh trong thực hiện nhiệm vụ năm học; – Báo cáo chuyên đề/ý kiến chia sẻ của giáo viên trong nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường về việc hướng dẫn, chia sẻ, trao đổi những kinh nghiệm trong việc thực hiện và phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, cha mẹ học sinh và đồng nghiệp. | |
Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường | Đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định của nhà trường về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường | – Bản kế hoạch dạy học và giáo dục thể hiện được nội dung giáo dục, xây dựng trường học an toàn, phòng, chống bạo lực học đường; hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên/biên bản họp cha mẹ học sinh ghi nhận giáo viên thực hiện đầy đủ các quy định về xây dựng trường học an toàn, phòng, chống bạo lực học đường; – Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh lớp dạy/chủ nhiệm đạt mục tiêu đề ra/không để xảy ra bạo lực học đường. |
Khá: Đề xuất biện pháp xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lí kịp thời các trường hợp vi phạm quy định về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường [nếu có] | – Biên bản hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên/biên bản họp cha mẹ học sinh/sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường [số liên lạc điện tử,…]…ghi nhận giáo viên thực hiện đúng quy định, đề xuất biện pháp và kịp thời phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và các tổ chức liên quan trong việc xây dựng trường học an toàn, phòng, chống bạo lực học đường; – Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh lớp dạy/chủ nhiệm có sự tiến bộ và không để xảy ra vụ việc bạo lực học đường; – Biên bản họp cha mẹ học sinh ghi nhận việc giáo viên đã phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lí kịp thời các trường hợp vi phạm quy định về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường [nếu có]. | |
Tốt: Là điển hình tiên tiến về thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; chia sẻ kinh nghiệm xây dựng và thực hiện trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường | – Biên bản họp cha mẹ học sinh/ý kiến của đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên ghi nhận giáo viên thực hiện tốt nhiệm vụ xây dựng và thực hiện trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; – Báo cáo chuyên đề/bài viết/ý kiến trao đổi, thảo luận trong nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/nhà trường về kinh nghiệm/biện pháp thực hiện tốt việc xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường và chia sẻ kinh nghiệm xây dựng và thực hiện trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; – Kết quả học tập và rèn luyện của học sinh có sự tiến bộ rõ rệt/vượt mục tiêu đề ra và không để xảy ra vụ việc bạo lực học đường. | |
Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội Tham gia tổ chức và thực hiện các hoạt động xây dựng và phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình, xã hội trong dạy học, giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh | ||
Tiêu chí 11.Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan | Đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành đối với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan | – Sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường [sốliên lạc điện tử,…], sổ ghi đầu bài, giấy mời… ghi nhận được sự trao đổi thường xuyên về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh; – Biên bản họp cha mẹ học sinh/sổ chủ nhiệm [nếu làm công tác chủ nhiệm lớp] trong đó ghi nhận giáo viên tôn trọng quyền của cha mẹ học sinh trong việc phối hợp thực hiện nhiệm vụ dạy học, giáo dục; hoặc kế hoạch dạy học và giáo dục trong đó thể hiện được sự phối hợp với cha mẹ học sinh; hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên thực hiện đúng quy định trong việc hợp tác với cha mẹ học sinh và các bên liên quan. |
Khá: Tạo dựng mối quan hệ lành mạnh, tin tưởng với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan | – Biên bản họp cha mẹ học sinh ghi nhận sự tin tưởng, tôn trọng đối với giáo viên; – Kết quả học tập và kết quả thực hiện các phong trào/hoạt động ngoài giờ lên lớp, trong đó có ghi nhận sự phối hợp, tham gia của cha mẹ học sinh; hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên đã tạo dựng mối quan hệ lành mạnh, tin tưởng với cha mẹ học sinh và các bên liên quan. | |
Tốt: Đề xuất với nhà trường các biện pháp tăng cường sự phối hợp chặt chẽ với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan. | – Biên bản họp cha mẹ học sinh/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường ghi nhận việc giáo viên được cha mẹ học sinh và các bên liên quan tin tưởng, tôn trọng và có đề xuất được các biện pháp tăng cường sự phối hợp chặt chẽ với cha mẹ học sinh và các bên liên quan; – Ý kiến trao đổi/đề xuất/báo cáo chuyên đề/sáng kiến/bài viết về các biện pháp tăng cường sự phối hợp với cha mẹ học sinh và các bên liên quan; hoặc biên bản họp cha mẹ học sinh/hình ảnh ghi nhận việc phối hợp chặt chẽ giữa giáo viên với cha mẹ học sinh và các bên liên quan. | |
Tiêu chí 12.Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học sinh | Đạt: Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh ở trên lớp; thông tin về chương trình, kế hoạch dạy học môn học cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên có liên quan; tiếp nhận thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên có liên quan về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh | – Sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường [số liên lạc điện tử, …], sổ ghi đầu bài, giấy mời…/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường/cha mẹ học sinh ghi nhận sự trao đổi thông tin về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh và thông tin đầy đủ chương trình, kế hoạch dạy học môn học/kế hoạch dạy học, các hoạt động giáo dục, thời khóa biểu… được thông báo tới cha mẹ học sinh và các bên có liên quan; – Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh đạt được mục tiêu đề ra. |
Khá: Chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan trong việc thực hiện các biện pháp hướng dẫn, hỗ trợ và động viên học sinh học tập, thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục | – Sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường [số liên lạc điện tử, …], sổ ghi đầu bài, giấy mời…/biên bản họp nhóm chuyên môn/nhóm chuyên môn/hội đồng nhà trường/cha mẹ học sinh ghi nhận giáo viên chủ động, kịp thời trao đổi thông tin về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh và phối hợp thực hiện các biện pháp hướng dẫn, hỗ trợ và động viên học sinh học tập, thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học/kế hoạch dạy học; – Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh có sự tiến bộ. | |
Tốt: Giải quyết kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan về quá trình học tập, rèn luyện và thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục của học sinh | – Biên bản họp cha mẹ học sinh/báo cáo/thông tin phản hồi từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu ghi nhận việc giáo viên đã giải quyết kịp thời thông tin phản hồi của cha mẹ học sinh và các bên liên quan về quá trình học tập, rèn luyện và thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học/kế hoạch dạy học; – Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh có sự tiến bộ rõ rệt/vượt mục tiêu đề ra; không để xẩy ra bạo lực học đường. | |
Tiêu chí 13.Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh | Đạt: Tham gia tổ chức, cung cấp thông tin về nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan; tiếp nhận thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan về đạo đức, lối sống của học sinh | – Sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường [sổ liên lạc điện tử,…], thông báo…/biên bản họp cha mẹ học sinh/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường ghi nhận sự trao đổi thông tin với cha mẹ học sinh và các bên liên quan về nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường, về tình hình rèn luyện, giáo dục đạo đức, lối sống của học sinh ở trên lớp, tại gia đình; – Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh/kết quả thi đua của lớp đạt mục tiêu đề ra/không có học sinh vi phạm quy định trong học tập, rèn luyện. |
Khá: Chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan trong thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh | – Sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường [sổ liên lạc điện tử,…]/giấy mời/thông báo…/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường/cha mẹ học sinh ghi nhận giáo viên chủ động, kịp thời trao đổi thông tin về tình hình rèn luyện, giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh; hoặc hình ảnh phản ánh có sự trao đổi, phối hợp, tham gia của đồng nghiệp, cha mẹ học sinh trong các hoạt động giáo dục đạo đức, lối sống thông qua hoạt động học tập, giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; – Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh có sự tiến bộ/kết quả thi đua của lớp có sự tiến bộ và không có học sinh vi phạm quy định trong học tập, rèn luyện. | |
Tốt: Giải quyết kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan về giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh | – Sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường [sổ liên lạc điện tử,…]/giấy mời/thông báo…/ý kiến ghi nhận từ cha mẹ học sinh hoặc các bên có liên quan/ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên chủ động, kịp thời giải quyết thông tin phản hồi từ cha mẹ học sinh và các bên liên quan về tình hình rèn luyện, giáo dục đạo đức, lối sống của học sinh; – Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh có sự tiến bộ rõ rệt/vượt mục tiêu đề ra, không có học sinh vi phạm quy định trong học tập, rèn luyện. | |
Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục Sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục | ||
Tiêu chí 14:Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc | Đạt: Có thể sử dụng được các từ ngữ giao tiếp đơn giản bằng ngoại ngữ [ưu tiên tiếng Anh] hoặc ngoại ngữ thứ hai [đối với giáo viên dạy ngoại ngữ] hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc | Ý kiến ghi nhận, xác nhận của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên có thể sử dụng được các từ ngữ giao tiếp đơn giản bằng ngoại ngữ [ưu tiên tiếng Anh] hoặc ngoại ngữ thứ hai [đối với giáo viên dạy ngoại ngữ] hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức 1/6 theo khung năng lực ngoại ngữ dành cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ tương đương về ngoại ngữ do các đơn vị có thẩm quyền cấp [đối với giáo viên tiểu học]; Chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức 2/6 theo khung năng lực ngoại ngữ dành cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ tương đương về ngoại ngữ, tiếng dân tộc do các đơn vị có thẩm quyền cấp [đối với giáo viên THCS, THPT]. |
Khá: Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày hoặc chủ đề đơn giản, quen thuộc liên quan đến hoạt động dạy học, giáo dục [ưu tiên tiếng Anh] hoặc biết ngoại ngữ thứ hai [đối với giáo viên dạy ngoại ngữ] hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc | Ý kiến ghi nhận, xác nhận của tổ, nhóm chuyên môn hoặc ban giám hiệu, đồng nghiệp hoặc cấp trên về việc giáo viên có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày hoặc chủ đề đơn giản, quen thuộc liên quan đến hoạt động dạy học, giáo dục [trong đó ưu tiên tiếng Anh] hoặc biết ngoại ngữ thứ hai [đối với giáo viên dạy ngoại ngữ] hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức 2/6 theo khung năng lực ngoại ngữ dành cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ tương đương về ngoại ngữ, tiếng dân tộc do các đơn vị có thẩm quyền cấp; hoặc phiếu dự giờ ghi nhận có tài liệu tham khảo bằng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc trong quá trình dạy học hoặc có liên hệ, hoặc giải thích các từ, sự vật hiện tượng bằng ngoại ngữ, tiếng dân tộc. | |
Tốt: Có thể viết và trình bày đoạn văn đơn giản về các chủ đề quen thuộc trong hoạt động dạy học, giáo dục [ưu tiên tiếng Anh] hoặc ngoại ngữ thứ hai [đối với giáo viên dạy ngoại ngữ] hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc | – Ý kiến ghi nhận, xác nhận của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên có thể viết và trình bày đoạn văn đơn giản về các chủ đề quen thuộc trong hoạt động dạy học, giáo dục [ưu tiên tiếng Anh]; hoặc có chứng chỉ trình độ mức 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ dành cho Việt Nam [đối với giáo viên trung học cơsở, trung học phổ thông, trình độ mức 2/6 theo khung năng lực ngoại ngữ dành cho Việt Nam [đối với giáo viên tiểu học]; hoặc kế hoạch dạy học [hoặc báo cáo chuyên đề chuyên môn, hoặc tiết dạy] trong đó có tài liệu tham khảo bằng ngoại ngữ [ưu tiên tiếng Anh] hoặc các chứng chỉ tương đương về ngoại ngữ do các đơn vị có thẩm quyền cấp. | |
Tiêu chí 15.Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục | Đạt: Sử dụng được các phần mềm ứng dụng cơ bản, thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục và quản lý học sinh theo quy định; hoàn thành các khóa đào tạo, bồi dưỡng khai thác và ứng dụng công nghệ thông tin và các thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục theo qui định | Ý kiến ghi nhận, xác nhận của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học, giáo dục; hoặc chứng chỉ hợp lệ xác nhận trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/03/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông; hoặc kế hoạch và kết quả thực hiện kế hoạch dạy học, công tác hàng năm có tích hợp ứng dụng công nghệ, thiết bị công nghệ trong dạy học và công tác quản lí học sinh. |
Khá: ứng dụng công nghệ thông tin và học liệu số trong hoạt động dạy học, giáo dục; cập nhật và sử dụng hiệu quả các phần mềm; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục | – Ý kiến ghi nhận, xác nhận của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học, giáo dục [hoặc chứng chỉ hợp lệ xác nhận trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại thông tư số03/2014/TT-BTTTTngày 11/03/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông]; – Phiếu dự giờ/phiếu dự tiết chuyên đề/kết quả sử dụng phần mềm quản lý học sinh/biên bản sinh hoạt chuyên môn ghi nhận việc ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện tiết dạy; hoặc danh sách các bài giảng, tài nguyên dạy học được số hóa/danh sách các phần mềm được giáo viên cập nhật và ứng dụng trong dạy học, giáo dục hàng năm. | |
Tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục | – Biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên ghi nhận trình độ, kỹ năng xây dựng bài giảng ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục; – Báo cáo các/tiết dạy chuyên đề/tiết dạy mẫu/bài viết/ý kiến trao đổi, hướng dẫn chia sẻ kinh nghiệm nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin và khai thác sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học và giáo dục. |
———————————————————–
PHÒNG GD-ĐT ……….CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ………………. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………, ngày … tháng … năm 20…
THỐNG KÊ MINH CHỨNG CHUẨN GIÁO VIÊN THCS
NĂM HỌC …..-…..
Họ và tên: …………………………………………………
Đơn vị công tác: ………………………………………….
Thực hiện kế hoạch năm học 20…-20… của trường ………
Thực hiện Thông tư số 30/2009/TT – BGD&ĐT ngày 22/10/2009 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc đánh giá GV THCS theo chuẩn nghề nghiệp.
Nhằm xác lập hồ sơ làm minh chứng cho việc đánh giá chuẩn GV THCS năm học 20…-20…. Nay tôi thiết lập danh mục các minh chứng của bản thân theo chuẩn nghề nghiệp GV THCS cụ thể như sau:
I/ TIÊU CHUẨN 1: PHẨM CHẤT CHÍNH TRỊ, ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG
1] Tiêu chí 1:Phẩm chất chính trị
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [1.01.01] | Bản tự nhận xét, đánh giá xếp loại cuối năm của GV [có nội dung về phẩm chất chính trị]. | Hồ sơ đánh giá công chức hàng năm. |
2 | [1.01.02] | Biên bản nhận xét, đánh giá hàng năm của HĐ thi đua, tập thể sư phạm nhà trường đối với giáo viên. | Sổ biên bản thi đua; Biên bản họp HĐSP |
3 | [1.01.03] | Phiếu nhận xét, đánh giá của GV trong tổ [Phiếu đánh giá công chức hàng năm theo QĐ 06/2006/QĐ – BNV] | Phiếu biểu quyết – lưu HS đánh giá công chức hàng năm. |
4 | [1.01.04] | Chứng nhận gia đình văn hóa | Hồ sơ cá nhân. |
2. Tiêu chí 2. Đạo đức nghề nghiệp
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [1.01.01] | Bản tự nhận xét, đánh giá xếp loại cuối năm của GV [có nội dung về đạo đức nghề nghiệp]. | Hồ sơ đánh giá công chức hàng năm. |
2 | [1.01.02] | Biên bản nhận xét, đánh giá hàng năm của HĐ thi đua, tập thể sư phạm nhà trường đối với giáo viên. | Sổ biên bản thi đua; Biên bản họp HĐSP |
3 | [1.01.03] | Phiếu nhận xét, đánh giá của GV trong tổ [Phiếu đánh giá công chức hàng năm theo QĐ 06/2006/QĐ – BNV] | Phiếu biểu quyết – lưu HS đánh giá công chức hàng năm. |
4 | [1.02.01] | Biên bản họp Ban ĐDCMHS [Không phản ánh gì đến đạo đức nghề nghiệp của bản thân] | Sổ BB họp Ban ĐDCMHS [lưu Trường] |
3. Tiêu chí 3. Ứng xử với học sinh
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [1.01.01] | Bản tự nhận xét, đánh giá xếp loại cuối năm của GV [có nội dung về ứng xử với học sinh]. | Hồ sơ đánh giá công chức hàng năm. |
2 | [1.01.02] | Biên bản nhận xét, đánh giá hàng năm của HĐ thi đua, tập thể sư phạm nhà trường đối với giáo viên. | Sổ biên bản thi đua; Biên bản họp HĐSP |
3 | [1.01.03] | Phiếu nhận xét, đánh giá của GV trong tổ [Phiếu đánh giá công chức hàng năm theo QĐ 06/2006/QĐ – BNV] | Phiếu biểu quyết – lưu HS đánh giá công chức hàng năm. |
4 | [1.02.01] | Biên bản họp Ban ĐDCMHS [Không phản ánh gì việc vi phạm nhân cách với học sinh] | Sổ BB họp Ban ĐDCMHS [lưu Trường] |
4. Tiêu chí 4. Ứng xử với đồng nghiệp
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [1.01.01] | Bản tự nhận xét, đánh giá xếp loại cuối năm của GV [có nội dung về cách ứng xử với đồng nghiệp]. | Hồ sơ đánh giá công chức hàng năm. |
2 | [1.01.02] | Biên bản nhận xét, đánh giá hàng năm của HĐ thi đua, tập thể sư phạm nhà trường đối với giáo viên. | Sổ biên bản thi đua; Biên bản họp HĐSP |
3 | [1.01.03] | Phiếu nhận xét, đánh giá của GV trong tổ [Phiếu đánh giá công chức hàng năm theo QĐ 06/2006/QĐ – BNV] | Phiếu biểu quyết – lưu HS đánh giá công chức hàng năm. |
5. Tiêu chí 5. Lối sống tác phong
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [1.01.01] | Bản tự nhận xét, đánh giá xếp loại cuối năm của GV [có nội dung về lối sống, tác phong]. | Hồ sơ đánh giá công chức hàng năm. |
2 | [1.01.02] | Biên bản nhận xét, đánh giá hàng năm của HĐ thi đua, tập thể sư phạm nhà trường đối với giáo viên. | Sổ biên bản thi đua; Biên bản họp HĐSP |
3 | [1.01.03] | Phiếu nhận xét, đánh giá của GV trong tổ [Phiếu đánh giá công chức hàng năm theo QĐ 06/2006/QĐ – BNV] | Phiếu biểu quyết – lưu HS đánh giá công chức hàng năm. |
II/ TIÊU CHUẨN 2: NĂNG LỰC TÌM HIỂU ĐỐI TƯỢNG VÀ MÔI TRƯỜNG GIÁO DỤC.
1. Tiêu chí 6: Tìm hiểu đối tượng giáo dục
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [2.06.01] | Sổ kế hoạch bộ môn [có nội dung về tình hình học sinh, những thuận lợi, khó khăn, biện pháp giảng dạy của bản thân] | Hồ sơ cá nhân |
2 | [2.06.02] | Báo cáo sáng kiến kinh nghiệm trong năm học [có nội dung khảo sát tình hình học tập của học sinh]. | Hồ sơ thi đua Trường |
7. Tiêu chí 7: Tìm hiểu môi trường giáo dục
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [2.06.01] | Sổ kế hoạch bộ môn [có nội dung về những vấn đề chung về vị trí, yêu cầu về môn học đang giảng dạy [môn Ngữ văn], những thuận lợi, khó khăn trong giảng dạy bộ môn trong điều kiện nhà trường]. | Hồ sơ cá nhân |
2 | [2.06.02] | Báo cáo sáng kiến kinh nghiệm trong năm học [có nội dung khảo sát tình hình chung của nhà trường, học sinh]. | Hồ sơ thi đua Trường |
III/ TIÊU CHUẨN 3: NĂNG LỰC DẠY HỌC.
1. Tiêu chí 8: Xây dựng kế hoạch dạy học.
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [2.06.01] | Sổ kế hoạch bộ môn [có nội dung về giảng dạy bộ môn Ngữ văn của bản thân] | Hồ sơ cá nhân |
2 | [2.06.02] | Báo cáo sáng kiến kinh nghiệm trong năm học [có nội dung về định hướng dạy học]. | Hồ sơ thi đua Trường |
3 | [3.08.01] | Giáo án | Hồ sơ cá nhân |
2. Tiêu chí 9: Đảm bảo kiến thức môn học.
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [3.08.01] | Giáo án | Hồ sơ cá nhân |
3. Tiêu chí 10: Đảm bảo chương trình môn học.
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [3.08.01] | Giáo án | Hồ sơ cá nhân |
2 | [3.10.01] | Lịch báo giảng | Hồ sơ cá nhân |
4. Tiêu chí 11: Vận dụng các phương pháp dạy học.
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [2.06.01] | Sổ kế hoạch bộ môn [có nội dung về giải pháp giảng dạy bộ môn Ngữ văn của bản thân] | Hồ sơ cá nhân |
2 | [2.06.02] | Báo cáo sáng kiến kinh nghiệm trong năm học [có nội dung về phương pháp dạy học – sử dụng hệ thống câu hỏi tích hợp trong môn Ngữ văn]. | Hồ sơ thi đua Trường |
3 | [3.08.01] | Giáo án | Hồ sơ cá nhân |
5.Tiêu chí 12: Sử dụng các phương tiện dạy học.
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [2.06.01] | Sổ kế hoạch bộ môn [có nội dung về phương tiện dạy học] | Hồ sơ cá nhân |
2 | [3.08.01] | Giáo án | Hồ sơ cá nhân |
3 | [3.12.01] | Lịch báo đồ dùng dạy học | Hồ sơ phòng TB |
4 | [3.12.02] | Giấy CN đạt kết quả thi Tự làm và sử dụng đồ dùng dạy học cấp trường, cấp huyện | Hồ sơ cá nhân |
6. Tiêu chí 13: Xây dựng môi trường học tập.
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [1.01.01] | Bản tự nhận xét, đánh giá xếp loại cuối năm của GV [có nội dung về việc tạo môi trường học tập]. | Hồ sơ đánh giá công chức hàng năm. |
7. Tiêu chí 14: Quản lý hồ sơ dạy học.
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [3.14.01] | Bộ hồ sơ cá nhân [Kế hoạch bộ môn; giáo án; Lịch báo giảng: sổ điểm; sổ dự giờ; Sổ tích lũy chuyên môn; kế hoạch cá nhân,…] | Hồ sơ cá nhân |
2 | [3.14.02] | Biên bản kiểm tra hồ sơ cá nhân của CM trường. | Hồ sơ CM trường |
8. Tiêu chí 15: Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh.
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [3.15.01] | Sổ điểm cá nhân | Hồ sơ cá nhân |
2 | [3.15.02] | Đề cương ôn tập môn Ngữ văn. | Hồ sơ tổ CM XH |
3 | [3.15.03] | Ngân hàng đề kiểm tra 1-2 tiết [môn Ngữ văn] | Hồ sơ tổ CM XH |
4 | [3.15.04] | Thống kê kết quả giảng dạy của cá nhân | Hồ sơ cá nhân |
IV/ TIÊU CHUẨN 4: NĂNG LỰC GIÁO DỤC.
1. Tiêu chí 16: Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục.
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [2.06.01] | Sổ kế hoạch bộ môn. | Hồ sơ cá nhân |
2 | [2.06.02] | Sáng kiến kinh nghiệm trong năm học [có nội dung về định hướng dạy học]. | Hồ sơ thi đua Trường |
3 | [2.16.01] | Kế hoạch cá nhân. | Hồ sơ cá nhân |
2.Tiêu chí 17: Giáo dục qua môn học.
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [2.06.01] | Sổ kế hoạch bộ môn. | Hồ sơ cá nhân |
2 | [3.08.01] | Giáo án | Hồ sơ cá nhân |
3 | [4.17.01] | Kế hoạch cá nhân. | Hồ sơ cá nhân |
3. Tiêu chí 18: Giáo dục qua các hoạt động giáo dục.
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [2.16.01] | Kế hoạch cá nhân. | Hồ sơ cá nhân |
2 | [2.18.01] | Các quyết định, danh sách có tên bản thân [tham gia các hoạt động của trường] | Văn thư |
4. Tiêu chí 19: Giáo dục qua các hoạt động trong cộng đồng.
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [4.16.01] | Kế hoạch cá nhân. | Hồ sơ cá nhân |
5. Tiêu chí 20: Vận dụng các nguyên tắc, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục.
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [2.06.01] | Sổ kế hoạch bộ môn. | Hồ sơ cá nhân |
2 | [3.08.01] | Giáo án | Hồ sơ cá nhân |
3 | [3.14.02] | Biên bản kiểm tra hồ sơ cá nhân của CM trường. | Hồ sơ CM trường |
6. Tiêu chí 21: Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh.
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [1.01.01] | Bản tự nhận xét, đánh giá xếp loại cuối năm của GV [có nội dung về tham gia đánh gái kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh]. | Hồ sơ đánh giá công chức hàng năm. |
V/ TIÊU CHUẨN 5: NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG CHÍNH TRỊ XÃ HỘI.
1. Tiêu chí 22: Phối hợp với gia đình học sinh và cộng đồng.
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [1.01.01] | Bản tự nhận xét, đánh giá xếp loại cuối năm của GV [có nội dung về việc phối hợp chặt chẽ với phụ huynh, địa phương tronng việc giáo dục học sinh]. | Hồ sơ đánh giá công chức hàng năm. |
2. Tiêu chí 23: Tham gia các hoạt động chính trị, xã hội.
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [1.01.01] | Bản tự nhận xét, đánh giá xếp loại cuối năm của GV [có nội dung về việc tham gia tốt các hoạt động chính trị, xã hội, thực hiện nghĩa vụ công dan – bầu cử]. | Hồ sơ đánh giá công chức hàng năm. |
VI/ TIÊU CHUẨN 6: NĂNG LỰC PHÁT TRIỂN NGHỀ NGHIỆP.
Tiêu chí 24: Tự đánh giá, tự học và tự rèn luyện.
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [4.16.01] | Kế hoạch cá nhân. | Hồ sơ cá nhân |
2 | [6.24.01] | Sổ tự bồi dưỡng thường xuyên. | Hồ sơ cá nhân. |
3 | [6.24.02] | Bằng TN Đại học Sư phạm Ngữ văn | Hồ sơ công chức |
Tiêu chí 25: Phát hiện và giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn giáo dục.
TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Nguồn minh chứng |
1 | [6.25.01] | Kế hoạch hoạt động tổ chuyên môn. | Hồ sơ tổ chuyên môn |
2 | [6.25.02] | Biên bản sinh hoạt tổ chuyên môn [có nội dung giải đáp các vấn đề nảy sinh, các ý kiến của những thành viên trong tổ]. | Hồ sơ tổ chuyên môn |
Người lập minh chứng
- Minh chứng chuẩn nghề nghiệp giáo viên thcs này được áp dụng từ năm học 2009-2010.
- Từng giáo viên phải có bộ minh chứng đánh giá chuẩn nghề nghiệp gv thcs này. Khi tự đánh giá từng yêu cầu phải đọc lại từng tiêu chí và ghi điểm đạt được vào tiêu chí tương ứng
- Giáo viên nghiên cứu thêm công văn số 616/BGDĐT, ngày 05/2/2010 về Hướng dẫn đánh giá, xếp loại GVTH theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT để hiểu rõ hơn nguồn minh chứng chuẩn giáo viên thcs.
Bảng minh chứng đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên THPT
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống | ||||||
Tiêu chí | Mức điểm | Minh chứng | ||||
Tiêu chí | Tên tiêu chí | 1 | 2 | 3 | 4 | |
1 | Phẩm chất chính trị | MC1: Hồ sơ thi đua nhà trường MC2: Hồ sơ kiểm tra đánh giá giáo viên MC3: biên bản góp ý giáo viên của tập thể lớp MCK: - Giáo dục đạo đức lối sống vận động HS thực hiện theo đường lối chính sách của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước[ATGT, ANTT…], chấp hành mọi nội quy, quy định của nhà trường. - tham gia đầy đủ các buổi tuyên truyền vận động: ATGT, học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM…. | ||||
2 | Đạo đức nghề nghiệp | MC1: Hồ sơ thi đua nhà trường MC2: Hồ sơ kiểm tra đánh giá giáo viên MC3: biên bản góp ý giáo viên của tập thể lớp | ||||
3 | Ứng xử với học sinh | MC3: Biên bản góp ý giáo viên của tập thể lớpMCK: - Hồ sơ lý lịch HS - Đơn xin miễn giảm các khoản cho HS có hoàn cảnh khó khăn. - Hồ sơ xét học bổng cho HS - Biên bản sinh hoạt lớp | ||||
4 | Ứng xử với đồng nghiệp | MC1: Hồ sơ thi đua nhà trường MC2: Hồ sơ kiểm tra đánh giá giáo viên MCK: - Biên bản sinh hoạt tổ - Biên bản nhận xét giờ dạy - Tham gia đầy đủ các buổi họp tổ, họp GVCN, sinh hoạt chi đoàn GV… | ||||
5 | Lối sống, tác phong | MC1: Hồ sơ thi đua nhà trường MC2: Hồ sơ kiểm tra đánh giá giáo viên MCK: - Trang phục lịch sự, mô phạm - Tác phong chững chạc - Đeo thẻ viên chức - Giáo dục đường lối, lối sống cho HS, đặc biệt đối với lớp chủ nhiệm - Có kế hoạc chủ nhiệm chi tiết cụ thể | ||||
Tiêu chuẩn 2: Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục | ||||||
6 | Tìm hiểu đối tượng giáo dục | MC1: Hồ sơ thi đua nhà trường MC2: Hồ sơ kiểm tra đánh giá giáo viên MCK:- Lý lịch HS trong sổ điểm lớn- danh sách số điện thoại của PHHS- sổ theo dõi nề nếp lớp- phiếu liên lạc | ||||
7 | Tìm hiểu môi trường giáo dục | MCK: thu thập thong tin từ học bạ , từ cha mẹ PHHS, cán bộ lớp | ||||
Tiêu chuẩn 3: Năng lực dạy học | ||||||
8 | Xây dựng kế hoach dạy học | MC1: bản kế hoạch dạy học, bài tập soạn thể hiện phương pháp dạy học phát huy tích cực của học sinh MC2: Các loại sổ sách theo quy định MC3: Biên bản đánh giá bài lên lớp của tổ chuyên môn MC4: Hồ sơ đánh giá giáo viên MC5: Đề kiểm tra , đánh giá , ngân hàng bài tập và câu hỏi bài tập MC6: Bài kiểm tra , bài thi kết quả học tập , rèn luyện của học sinh | ||||
9 | Bảo đảm kiến thức môn học | MC3: biên bản đánh giá tiết dạy của tổ chuyên môn MCK: - Giáo án, đề kiểm tra | ||||
10 | Bảo đảm chương trình môn học | MC1: Giáo án MC5: đề kiểm tra MC6: Sổ điểm cá nhân MC3: Biên bản đánh giá tiết dạy của tổ chuyên môn MCK: kế hoạch cá nhân, phiếu báo giảng | ||||
11 | Vận dụng các phương pháp dạy học | MC1: Giáo án MC3: biên bản đánh giá tiết dạy của tổ chuyên môn MCK : phiếu dánh giá tiết dạy khá trở lên | ||||
12 | Sử dụng các phương tiện dạy học | MC1: sử dụng tốt các đồ dùng dạy học MC2: Soạn giảng thành thạo giáo án điện tử MCK: sử dụng thành thạo mạng internet tìm kiếm tài liệu thông tin giáo dục…. | ||||
13 | Xây dựng môi trường học tập | MC3: biên bản đánh giá tiết dạy của tổ chuyên môn | ||||
14 | Quản lí hồ sơ dạy học | MC2: Có đủ loại hồ sơ theo quy định MCK: Có máy tính cá nhân, có các file dữ liệu lưu giữ thong tin lý lịch học sinh, diểm,giáo án, kế hoạch cá nhân | ||||
15 | Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh | MC5: Đề kiểm tra , đánh giá , ngân hàng bài tập và câu hỏi bài tập MC6: Bài kiểm tra, bảng điểm của học sinh MCK: Phiếu liên lạc điện tử , bảng điểm kết quả học tập của học sinh trong năm học có sự thay đổi | ||||
Tiêu chuẩn 4: Năng lực giáo dục | ||||||
16 | Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục | MC1: Bản kế hoạch chủ nhiệm MC2: Các loại hồ sơ, sổ sách chủ nhiệm MC3: Hồ sơ kiểm tra đánh giá giáo viên MC4: Sổ chủ nhiệm, biên bản sinh hoạt lớp | ||||
17 | Giáo dục qua môn học | MC3: Hồ sơ kiểm tra dánh giá giáo viên | ||||
18 | Giáo dục qua các hoạt động giáo dục | MC1: Bản kế hoạch chủ nhiệm MC3: Hồ sơ kiểm tra dánh giá giáo viên | ||||
19 | Giáo dục qua các hoạt động trong cộng đồng | MC1: Bản kế hoạch chủ nhiệm MC3: Hồ sơ kiểm tra dánh giá giáo viên MCK: Cho các tổ làm vệ sinh phòng học, trồng cây xanh … | ||||
20 | Vận dụng các nguyên tắc, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục | MC1: Bản kế hoạch chủ nhiệm MC7: Sổ chủ nhiệm, biên bản sinh hoạt | ||||
21 | Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh | MCK : Họp xếp loại học sinh toàn trường, bảng xếp loại thi đua | ||||
Tiêu chuẩn 5: Năng lực hoạt động chính trị giáo dục | ||||||
22 | Phối hợp với gia đìnhhọc sinh và cộng đồng | MC3: Ý kiến cha mẹ phụ huynh thong qua các cuộc họp CMHS. MCK : Sổ liên lạc điện tử, phiếu liên lạc, danh sách số điện thoại PHHS. | ||||
23 | tham gia các hoạt động chính trị, xã hội | MC1: Hồ sơ đánh giá giáo viên. MCK.Hồ sơ đánh giá đoàn viên của chi đoàn giáo viên, | ||||
Tiêu chuẩn 6: Năng lực phát triển nghề nghiệp | ||||||
24 | Tự đánh giá, tự học và tự rèn luyện | MC1. Hồ sơ bồi dưỡng tự bồi dưỡng MC4. Hồ sơ đánh giá giáo viên của nhà trường | ||||
25 | Phát hiện và giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn giáo dục | MCK. Sổ tích lũy kinh nghiệm , biên bản họp tổ , các chuyên đề phụ đạo học sinh yếu kém |
Module GVPT 06:Kiểm tra, đánh giá học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông theo hướng phát triển phẩm chất năng lực học sinh.
I. Định hướng chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực họcsinh
Thực hiệnNghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XI, đặc biệt là Nghị quyết Trung ương số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, giáo dục phổ thông trong phạm vi cả nước đang thực hiện đổi mới đồng bộ các yếu tố: mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức, thiết bị và đánh giá chất lượng giáo dục.
1. Về phương pháp và hình thức tổ chức dạyhọc
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chỉ đạo các địa phương, cơ sở giáo dục tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, rèn luyện phương pháp tự học và vận dụng kiến thức, kĩ năng của học sinh theo tinh thần Công văn số 3535/BGDĐT- GDTrH ngày 27/5/2013 về áp dụng phương pháp "Bàn tay nặn bột" và các phương pháp dạy học tích cực khác; đổi mới đánh giá giờ dạy giáo viên, xây dựng tiêu chí đánh giá giờ dạy dựa trên Công văn số 5555/BGDĐT- GDTrH ngày 08/10/2014 của Bộ GDĐT; đẩy mạnh việc vận dụng dạy học giải quyết vấn đề, các phương pháp thực hành, dạy học theo dự án trong các môn học; tích cực ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với nội dung bài học; tập trung dạy cách học, cách nghĩ; bảo đảm cân đối giữa trang bị kiến thức, rèn luyện kĩ năng và định hướng thái độ, hành vi cho học sinh; chú ý việc tổ chức dạy học phân hoá phù hợp các đối tượng học sinh khác nhau; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc; tăng cường tổ chức dạy học thí nghiệm - thực hành của học sinh. Việc đổi mới phương pháp dạy học như trên cần phải được thực hiện một cách đồng bộ với việc đổi mới hình thức tổ chức dạy học. Cụ thể là:
- Đa dạng hóa các hình thức dạy học, chú ý các hoạt động trải nghiệm sáng tạo; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức dạy học thông qua việc sử dụng các mô hình học kết hợp giữa lớp học truyền thống với các lớp học trực tuyến nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí cũng như tăng cường sự công bằng trong việc tiếp cận các dịch vụ giáo dục chất lượng cao... Ngoài việc tổ chức cho học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập ở trên lớp, cần coi trọng giao nhiệm vụ và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà, ở ngoài nhà trường.
- Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học đối với học sinh trung học; động viên học sinh trung học tích cực tham gia Cuộc thi nghiên cứu khoa học kĩ thuật theo Công văn số 1290/BGDĐT- GDTrH ngày 29/3/2016 của Bộ GDĐT. Tăng cường hình thức học tập gắn với thực tiễn thông qua Cuộc thi vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề thực tiễn dành cho học sinh trung học theo Công văn số 3844/BGDĐT- GDTrH ngày 09/8/2016.
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục trung học xây dựng và sử dụng tủ sách lớp học, phát động tuần lễ "Hưởng ứng học tập suốt đời" và phát triển văn hóa đọc gắn với xây dựng câu lạc bộ khoa học trong các nhà trường.
- Tiếp tục thực hiện tốt việc sử dụng di sản văn hóa trong dạy học theo Hướng dẫn số 73/HD-BGDĐT-BVHTTDL ngày 16/01/2013 của liên Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Khuyến khích tổ chức, thu hút học sinh tham gia các hoạt động góp phần phát triển năng lực học sinh như: Văn hóa - văn nghệ, thể dục – thể thao; thi thí nghiệm - thực hành; thi kĩ năng sử dụng tin học văn phòng; thi giải toán trên máy tính cầm tay; thi tiếng Anh trên mạng; thi giải toán trên mạng; hội thi an toàn giao thông;ngày hội công nghệ thông tin; ngày hội sử dụng ngoại ngữ và các hội thi năng khiếu, các hoạt động giao lưu;… trên cơ sở tự nguyện của nhà trường, cha mẹ học sinh và học sinh, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lí và nội dung học tập của học sinh trung học, phát huy sự chủ động và sáng tạo của các địa phương, đơn vị; tăng cường tính giao lưu, hợp tác nhằm thúc đẩy học sinh hứng thú học tập, rèn luyện kĩ năng sống, bổ sung hiểu biết về các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc và tinh hoa văn hóa thế giới. Không giao chỉ tiêu, không lấy thành tích của các hoạt động giao lưu nói trên làm tiêu chí để xét thi đua đối với các đơn vị có học sinh tham
- Tiếp tục phối hợp với các đối tác thực hiện tốt các dự án khác như: Chương trình giáo dục kĩ năng sống; Chương trình dạy học Intel; Dự án Đối thoại Châu Á - Kết nối lớp học; Trường học sáng tạo; Ứng dụng CNTT đổi mới quản lý hoạt động giáo dục ở một số trường thí điểm theo kế hoạch số 10/KH-BGDĐT ngày 07/01/2016 của Bộ GDĐT;…
2. Về kiểm tra và đánh giá
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chỉ đạo các địa phương, cơ sở giáo dục tiếp tục đổi mới nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với việc đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh. Cụ thể như sau:
Giao quyền chủ động cho các cơ sở giáo dục và giáo viên trong việc kiểm tra, đánh giá thường xuyên và đánh giá định kỳ; chỉ đạo và tổ chức chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy chế ở tất cả các khâu ra đề, coi, chấm và nhận xét, đánh giá học sinh trong việc thi và kiểm tra; đảm bảo thực chất, khách quan, trung thực, công bằng, đánh giá đúng năng lực và sự tiến bộ của học
Chú trọng đánh giá thường xuyên đối với tất cả học sinh: đánh giá qua các hoạt động trên lớp; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở học tập; đánh giá qua việc học sinh báo cáo kết quả thực hiện một dự án học tập, nghiên cứu khoa học, kĩ thuật, báo cáo kết quả thực hành, thí nghiệm; đánh giá qua bài thuyết trình [bài viết, bài trình chiếu, video clip,…] về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Giáo viên có thể sử dụng các hình thức đánh giá nói trên thay cho các bài kiểm tra hiện hành.
Kết hợp đánh giá trong quá trình dạy học, giáo dục và đánh giá tổng kết cuối kỳ, cuối năm học; đánh giá của giáo viên với tự đánh giá và nhận xét, góp ý lẫn nhau của học sinh, đánh giá của cha mẹ học sinh và cộng đồng. Khi chấm bài kiểm tra phải có phần nhận xét, hướng dẫn, sửa sai, động viên sự cố gắng, tiến bộ của học Đối với học sinh có kết quả bài kiểm tra định kì không phù hợp với những nhận xét trong quá trình học tập [quá trình học tập tốt nhưng kết quả kiểm tra quá kém hoặc ngược lại], giáo viên cần tìm hiểu rõ nguyên nhân, nếu thấy cần thiết và hợp lí thì có thể cho học sinh kiểm tra lại.
Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng đề thi, kiểm tra cuối học kì, cuối năm học theo ma trận và viết câu hỏi phục vụ ma trận đề. Đề kiểm tra bao gồm các câu hỏi, bài tập [tự luận hoặc/và trắc nghiệm] theo 4 mức độ yêu cầu:
+ Nhận biết: yêu cầu học sinh phải nhắc lại hoặc mô tả đúng kiến thức, kĩ năng đã học;
+ Thông hiểu: yêu cầu học sinh phải diễn đạt đúng kiến thức hoặc mô tả đúng kĩ năng đã học bằng ngôn ngữ theo cách của riêng mình, có thể thêm cáchoạt động phân tích, giải thích, so sánh, áp dụng trực tiếp [làm theo mẫu] kiến thức, kĩ năng đã biết để giải quyết các tình huống, vấn đề trong học tập;
+ Vận dụng: yêu cầu học sinh phải kết nối và sắp xếp lại các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết thành công tình huống, vấn đề tương tự tình huống, vấn đề đã học;
+ Vận dụng cao: yêu cầu học sinh vận dụng được các kiến thức, kĩ năng để giải quyết các tình huống, vấn đề mới, không giống với những tình huống, vấn đề đã được hướng dẫn; đưa ra những phản hồi hợp lí trước một tình huống, vấn đề mới trong học tập hoặc trong cuộc sống.
Căn cứ vào mức độ phát triển năng lực của học sinh ở từng học kỳ và từng khối lớp, giáo viên và nhà trường xác định tỉ lệ các câu hỏi, bài tập theo 4 mức độ yêu cầu trong các bài kiểm tra trên nguyên tắc đảm bảo sự phù hợp với đối tượng học sinh và tăng dần tỉ lệ các câu hỏi, bài tập ở mức độ yêu cầu vận dụng, vận dụng cao.
- Kết hợp một cách hợp lí giữa hình thức trắc nghiệm tự luận với trắc nghiệm khách quan, giữa kiểm tra lí thuyết và kiểm tra thực hành trong các bài kiểm tra; tiếp tục nâng cao yêu cầu vận dụng kiến thức liên môn vào thực tiễn; tăng cường ra các câu hỏi mở, gắn với thời sự quê hương, đất nước đối với các môn khoa học xã hội và nhân văn để học sinh được bày tỏ chính kiến của mình về các vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội; chỉ đạo việc ra câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn đúng thay vì chỉ có câu hỏi 1 lựa chọn đúng; tiếp tục nâng cao chất lượng việc kiểm tra và thi cả bốn kĩ năng nghe, nói, đọc, viết và triển khai phần tự luận trong các bài kiểm tra viết, vận dụng định dạng đề thi tiếng Anh đối với học sinh học theo chương trình thí điểm theo Công văn số 3333/BGDĐT- GDTrH ngày 07/7/2016 đối với môn ngoại ngữ; thi thực hành đối với các môn Vật lí, Hóa học, Sinh học trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia lớp 12; tiếp tục triển khai đánh giá các chỉ số trí tuệ [IQ, AQ, EQ…] trong tuyển sinh trường THPT chuyên ở những nơi có điều kiện.
- Tăng cường tổ chức hoạt động đề xuất và lựa chọn, hoàn thiện các câu hỏi, bài tập kiểm tra theo định hướng phát triển năng lực để bổ sung cho thư viện câu hỏi của trường. Tăng cường xây dựng nguồn học liệu mở [thư viện học liệu] về câu hỏi,bài tập, đề thi, kế hoạch bài học, tài liệu tham khảo có chất lượng trên website của Bộ của sở/phòng GDĐT và các trường học. Chỉ đạo cán bộ quản lí, giáo viên và học sinh tích cực tham gia các hoạt động chuyên môn trên trang mạng "Trường học kết nối" về xây dựng các chuyên đề dạy học tích hợp, liên môn; đổi mới phương pháp, hình thức dạy học và kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
II. Nhiệm vụ và giải pháp đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực họcsinh
Nhằm thực hiện có hiệu quả việc đổi mới đồng bộ phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá nêu trên, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã hướng dẫn các địa phương, cơ sở giáo dục triển khai các nhiệm vụ và giải pháp cụ thể nhằm nâng cao chất lượng sinh hoạt chuyên môn trong trường trung học, tập trung vào thực hiện đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh; giúp cho cán bộ quản lý, giáo viên bước đầu biết chủ động lựa chọn nội dung để xây dựng các chuyên đề dạy học trong mỗi môn học và các chuyên đề tích hợp, liên môn phù hợp với việc tổ chức hoạt động học tích cực, tự lực, sáng tạo của học sinh;sử dụng các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực để xây dựng tiến trình dạy học theo chuyên đề nhằm phát triển năng lực và phẩm chất của học sinh. Cụ thể như sau:
1. Xây dựng bài học phù hợp với các hình thức, phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực
Thay cho việc dạy học đang được thực hiện theo từng bài/tiết trong sách giáo khoa như hiện nay, các tổ/nhóm chuyên môn căn cứ vào chương trình và sách giáo khoa hiện hành, lựa chọn nội dung để xây dựng các bài học [thực hiện trong nhiều tiết học] phù hợp với việc sử dụng phương pháp dạy học tích cực trong điều kiện thực tế của nhà trường. Trên cơ sở rà soát chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ theo chương trình hiện hành và các hoạt động học dự kiến sẽ tổ chức cho học sinh theo phương pháp dạy học tích cực, xác định các năng lực và phẩm chất có thể hình thành cho học sinh trong mỗi chuyên đề đã xây dựng.
2. Biên soạn câu hỏi/bài tập để sử dụng trong quá trình tổ chức hoạt động học và kiểm tra, đánhgiá
Với mỗi chủ đề bài học đã xây dựng, xác định và mô tả 4 mức độ yêu cầu [nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao] của mỗi loại câu hỏi/bài tập có thể sử dụng để kiểm tra, đánh giá năng lực và phẩm chất của học sinh trong dạy học. Trên cơ sở đó, biên soạn các câu hỏi/bài tập cụ thể theo các mức độ yêu cầu đã mô tả để sử dụng trong quá trình tổ chức các hoạt động dạy học và kiểm tra, đánh giá, luyện tập theo chuyên đề đã xây dựng.
3. Thiết kế tiến trình dạy học theo các phương pháp dạy học tíchcực
Tiến trình dạy học mỗi bài học được tổ chức thành các hoạt động học của học sinh để có thể thực hiện ở trên lớp và ở nhà, mỗi tiết học trên lớp có thể chỉ thực hiện một số hoạt động trong tiến trình sư phạm của phương pháp và kĩ thuật dạy học được sử dụng.
4. Tổ chức dạy học và dựgiờ
Trên cơ sở các bài học đã được xây dựng, tổ/nhóm chuyên môn phân công giáo viên thực hiện bài học để dự giờ, phân tích và rút kinh nghiệm về giờ dạy. Khi dự giờ, cần tập trung quan sáthoạt động học của học sinhthông qua việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ học tập với yêu cầu như sau:
Chuyển giao nhiệm vụ học tập: nhiệm vụ học tập rõ ràng và phù hợp với khả năng của học sinh, thể hiện ở yêu cầu về sản phẩm mà học sinh phải hoàn thành khi thực hiện nhiệm vụ; hình thức giao nhiệm vụ sinh động, hấp dẫn, kích thích được hứng thú nhận thức của học sinh; đảm bảo cho tất cả học sinh tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ học tập:khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập; phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh và có biện pháp hỗ trợ phù hợp, hiệu quả; không có học sinh bị "bỏ quên".
Báo cáo kết quả và thảo luận:hình thức báo cáo phù hợp với nội dung học tập và kĩ thuật dạy học tích cực được sử dụng; khuyến khích cho học sinh trao đổi, thảo luận với nhau về nội dung học tập; xử lí những tình huống sư phạm nảy sinh một cách hợp lí.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và những ý kiến thảo luận của học sinh; chính xác hóa các kiến thức mà học sinh đã học được thông qua hoạt động.
Mỗi bài học được thực hiện ở nhiều tiết học nên một nhiệm vụ học tập có thể được thực hiện ở trong và ngoài lớp học. Vì thế, trong một tiết học có thể chỉ thực hiện một số bước trong tiến trình sư phạm của phương pháp và kĩ thuật dạy học được sử dụng. Khi dự một giờ dạy, giáo viên cần phải đặt nó trong toàn bộ tiến trình dạy học của chuyên đề đã thiết kế. Cần tổ chức ghi hình các giờ dạy để sử dụng khi phân tích bài học.
5. Phân tích, rút kinh nghiệm bàihọc
Quá trình dạy học mỗi bài học được thiết kế thành các hoạt động học của học sinh dưới dạng các nhiệm vụ học tập kế tiếp nhau, có thể được thực hiện trên lớp hoặc ở nhà. Học sinh tích cực, chủ động và sáng tạo trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Phân tích giờ dạy theo quan điểm đó là phân tích hiệu quả hoạt động học của học sinh, đồng thời đánh giá việc tổ chức, kiểm tra, định hướng hoạt động học cho học sinh của giáo viên.
Việc phân tích bài học có thể được căn cứ vào các tiêu chí cụ thể như sau:
Nội dung | Tiêu chí |
1. Kế hoạch và tài liệu dạy học | Mức độ phù hợp của chuỗihoạt động họcvới mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học được sử dụng. |
Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm cần đạt được của mỗinhiệm vụ học tập. | |
Mức độ phù hợp củathiết bị dạy học và học liệuđược sử dụng để tổ chức các hoạt động học của học sinh. | |
Mức độ hợp lí của phương ánkiểm tra, đánh giátrong quá trình tổ chức hoạt động học của học sinh. | |
2. Tổ chức | Mức độ sinh động, hấp dẫn học sinh của phương pháp và hình thức chuyểngiao nhiệm vụhọc tập. |
Khả năngtheo dõi, quan sát, phát hiệnkịp thời những khó khăn của học sinh. | |
Mức độ phù hợp, hiệu quả của cácbiện pháp hỗ trợvà khuyến khích học sinh hợp tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập. | |
Mức độ hiệu quả hoạt động c���a giáo viên trong việctổnghợp,phântích,đánhgiákết quả hoạt động và quá trình thảo luận của học sinh. | |
3. Hoạt động của học sinh | Khả năngtiếp nhận và sẵn sàngthực hiện nhiệm vụ học tập của tất cả học sinh trong lớp. |
Mức độtíchcực,chủđộng,sángtạo,hợptáccủa học sinh trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập. | |
Mức độ tham gia tích cực của học sinh trongtrìnhbày,traođổi,thảoluậnvề kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. | |
Mức độđúngđắn,chínhxác,phùhợpcủa các kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. |
Thế nào là dạy học và kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực của học sinh?
Chương trình dạy học định hướng phát triển năng lực học sinh hay còn được gọi là dạy học đính hướng kết quả đầu ra, là việc các giáo viên thông qua kỹ năng nghiệp vụ của mình, cùng các phương pháp dạy học ưu việt để dạy và định hướng việc học cho học sinh, nhằm đảm bảo chất lượng đầu ra của việc học, thực hiện mục tiêu phát triển toàn diện của học sinh, từ phẩm chất, năng lực, đồng thời chú trọng năng lực vận dụng tri thức trong những tình huống thực tiễn nhằm trang bị cho các em những kỹ năng để xử lý các vấn đề trong cuộc sống và nghề nghiệp.