Metformin Stada 500mg giá bao nhiêu

Nhóm thuốc điều trị tiểu đường không phụ thuộc Insulin loại II ở người lớn, đặc biệt bệnh nhân béo phì khi chế độ ăn kiêng và tập thể dục không đủ kiểm soát đường huyết. Dùng đơn trị liệu hay kết hợp với tác nhân chống tiểu đường đường uống hay với Insulin. Giảm biến chứng tiểu đường ở người lớn béo phì bị tiểu đường loại 2, được xem là điều trị tuyến đầu sau khi chế độ ăn kiêng thất bại.

Chống Chỉ Định

Mẩn cảm với Metformin hydrochloride hay bất kỳ thành phần nào của thuốc. Tiểu đường nhiễm ketoacid, tiểu đường tiền hôn mê. Suy thận hay rối loạn chức năng thận [creatinin huyết tương > 135μmol/l ở nam và > 110μmol/l ở nữ]. Trong tiềm năng suy chức năng thận cấp như: Mất nước. Nhiễm trùng nặng. Sốc Tiêm tĩnh mạch chất đối kháng Iod Bệnh cấp hay mãn có thể gây thiếu Oxy ở mô: Suy tim hay suy hô hấp, nhồi máu cơ tim, sốc Suy gan, độc tính cấp do rượu, nghiện rượu. Phụ nữ có thai và cho con bú.

Thành phần

Metformin hydroclorid 500 mg.

Cách Dùng Và Liều Dùng

Dùng đơn trị liệu hay kết hợp với tác nhân chống tiểu đường đường uống. Liều bắt đầu là 1 viên/ngày, sau đó tăng lên 2 - 3 lần/ngày, uống trong hay sau bữa ăn. Sau 10 - 15 ngày nên điều chỉnh dựa vào phương pháp đo đường huyết. Liều cao nhất: 3g/ngày. Kết hợp với Insulin: Metformin hydrochloride ở liều bắt đầu là 1 viên/ngày, sau đó tăng lên 2 - 3 lần/ngày, trong khi liều Insulin điều chỉnh dựa vào đo nồng độ đường trong máu. Dùng ở bệnh nhân lớn tuổi: nên chỉnh liều dựa trên chức năng thận.

Thận Trọng

iếm khi nhiễm acid Lactic, nhưng nếu nghiêm trọng [tử vong cao do không điều trị ngay] biến chứng chuyển hóa mà có thể do tích lũy metformin. Chẩn đoán: Nhiễm acid Lactic có đặc tính khó thở do nhiễm acid, hạ nhiệt theo sau hôn mê. Nếu nghi ngờ chuyển hóa Acid, nên ngừng Metformin hydrochloride và nên đưa bệnh nhân vào bệnh viện ngay. Chức năng thận: Vì Metformin bài tiết qua thận, nồng độ creatinin huyết tương nên đánh giá trước khi khởi đầu điều trị và đánh giá đều đặn. Cẩn trọng đặc biệt khi suy thận, chẳng hạn khi khởi đầu điều trị cao huyết áp, hay dùng thuốc lợi tiểu và khi bắt đầu trị liệu với thuốc kháng viêm không steroid [NSAID]. Tiêm tĩnh mạch chất đối kháng Iod: Vì tiêm tĩnh mạch chất đối kháng Iod trong X quang có thể dẫn đến suy thận, trước tiên nên ngưng Metformin và không nên tái tạo lại sau 48 giờ. Phẫu thuật: Metformin hydrochloride nên ngừng 48 giờ trước khi phẫu thuật với thuốc gây mê toàn thân hay gây mê cột sống. Không nên điều trị sớm hơn 48 giờ sau khi phẫu thuật. Cẩn trọng khác: Bệnh nhân nên tiếp tục chế độ ăn kiêng để đảm bảo phân bố đều carbohydrate dùng trong ngày. Nên thực hiện các test theo dõl tiểu đường đều đặn. Dùng Metformin hydrochloride một mình không bao giờ gây hạ đường huyết, tuy nhiên nên cẩn trọng khi kết hợp với Insulin hay sulphonylureas. Dùng ở bệnh nhân lớn tuổi: nên chỉnh liều Metformin Denk 850 dựa trên chức năng thận. Cần thiết đánh giá thường xuyên chức năng thận. Dùng ở trẻ em: Không nên dùng ở trẻ em.

[Povidon, microcrystallin cellulose, magnesi stearat, colloidal silica khan, hypromellose, PEG 6000, talc, titan dioxyd]

Chỉ định:

Metformin HCl được chỉ định điều trị tiểu đường týp 2 [tiểu đường không phụ thuộc insulin] trong:

Đơn trị: kết hợp với ăn kiêng và tập thể dục hoặc với bệnh nhân tăng đường huyết không kiểm soát được bằng chế độ ăn kiêng.

Phối hợp: Metformin HCl có thể được sử dụng phối hợp với:

Các thuốc trị tiểu đường nhóm sulfonylurea và thiazolidinedion bên cạnh việc tập thể dục và ăn kiêng ở những bệnh nhân không kiểm soát được đường huyết một cách hoàn toàn khi chỉ sử dụng đơn trị các thuốc này.

Glyburid hoặc glipizid trong điều trị khởi đầu ở bệnh nhân tiểu đường týp 2 khi chứng tăng đường huyết không kiểm soát được chỉ bằng chế độ ăn kiêng và tập thể dục hoặc điều trị bước 2 ở những bệnh nhân không đáp ứng hoàn toàn trong kiểm soát tăng đường huyết với chế độ ăn kiêng, tập thể dục và khởi đầu điều trị với thuốc trị tiểu đường nhóm sulfonylurea hoặc metformin HCl.

Rosiglitazon trong điều trị tiểu đường týp 2 ở những bệnh nhân không đáp ứng hoàn toàn trong kiểm soát đường huyết với liều đơn trị của metformin HCl hoặc đã sử dụng metformin HCl và rosiglitazon liều riêng lẻ.

Metformin HCl có thể được sử dụng kết hợp trong điều trị ở bệnh nhân tiểu đường týp 2 đã điều trị bằng insulin nhằm cải thiện sự kiểm soát đường huyết và/hoặc làm giảm liều dùng cần thiết của insulin để kiểm soát đường huyết một cách tối ưu nhất.

Chống chỉ định:

Nhạy cảm với metformin HCl hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc

Tiểu đường thể ceton acid, tiểu đường tiền hôn mê.

Suy thận hoặc rối loạn chức năng thận [độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút]

Tình trạng cấp tính với khả năng chức năng thận thay đổi như là: sự mất nước, nhiễm trùng nặng, sốc.

Đường dùng tĩnh mạch của những tác nhân kỵ iod.

Những bệnh cấp tính và mãn tính có thể dẫn đến thiếu oxy mô cơ như là: suy tim hoặc suy hô hấp, nhồi máu cơ tim gần đây.

Suy gan, nhiễm độc rượu cấp, chứng nghiện rượu.

Phụ nữ cho con bú.

Liều dùng:

Metformin STADA® 500 mg được dùng bằng đường uống, cùng với bữa ăn hoặc sau khi ăn.

Liều khởi đầu:

Người lớn [từ 17 tuổi trở lên] chưa dùng insulin hoặc thuốc tiểu đường nhóm sulfonylurea: 1 viên x 2 lần/ngày, vào buổi sáng và tối.

Trẻ em hoặc thanh thiếu niên [từ 10 - 16 tuổi]: 1 viên x 2 lần/ngày, vào buổi sáng và tối.

Liều duy trì cho người lớn và trẻ em hoặc thanh thiếu niên:

sau khi dùng liều khởi đầu là 1 viên x 2 lần/ngày, liều dùng có thể được tăng thêm 1 viên/ngày, mỗi tuần tăng một lần cho đến khi nồng độ glucose huyết lúc đói đạt được như mong muốn [VD:

Chủ Đề