Mệnh đề quan hệ rút gọn tiếng Anh là gì
Trong bài này chúng ta tìm hiểu về mệnh đề quan hệ rút gọn và cách thức rút gọn 1 mệnh đề quan hệ. Show
2. Các dạng cơ bản của mệnh đề rút gọn.
2. 1. Mệnh đề quan hệ được rút gọn thành cụm danh từ (Noun phrase) hoặc cụm tính từ (Adjective phrase)
Ví dụ: There is a website which is good for your English speaking skill. = There is a website good for your English speaking skill. (Có 1 trang thông tin điện tử tốt cho kỹ năng nói Tiếng Anh của bạn.) 2. 2. Mệnh đề quan hệ được rút gọn thành cụm động từ nguyên thể (Infinitive phrase)
Ví dụ: Here is the document that you must sign. = Here is the document for you to sign. (Đây là giấy tờ mà bạn phải ký.) 3. Mệnh đề quan hệ được rút gọn thành cụm phân từ (Participle phrase) Các mệnh đề quan hệ được rút gọn thành cụm phân từ hiện tại khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động. Ngược lại các mệnh đề quan hệ được rút gọn thành cụm phân từ quá khứ khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng bị động. Các bước thực hiện:
Ví dụ: Taxis which are parked illegally will be towed away. = Taxis parked illegally will be towed away. (Những chiếc taxi mà đỗ sai quy định sẽ bị kéo đi.)
Cùng PARIS ENGLISH tìm hiểu phần tiếp theo trong ngữ pháp Tiếng Anh về mệnh đề quan hệ nhé! Các loại mệnh đề quan hệ trong Tiếng AnhCó hai loại mệnh đề quan hệ trong Tiếng Anh: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định. – Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses): là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính. – Mệnh đề quan hệ không hạn định (Non-defining relative clauses): là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,) hay dấu gạch ngang (-) Ví dụ: Dalat, which I visited last summer, is very beautiful. (Non-defining relative clause) Chú ý để biết khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định, ta lưu ý các điểm sau: – Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng – Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một tính từ sở hữu (my, his, her, their) – Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ đi với this , that, these, those Một số lưu ý về mệnh đề quan hệ trong Tiếng Anh1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.) Ví dụ: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year. → Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher. → Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher. 2. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước. Ví dụ: She can’t come to my birthday party. That makes me sad. → She can’t come to my birthday party, which makes me sad. 3. Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who. Ví dụ: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party. 4. Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ:whom, which. Ví dụ: The girl you met yesterday is my close friend. The book you lent me was very interesting. 5. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose. Ví dụ: I have two sisters, both of whom are students. She tried on three dresses, none of which fitted her. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ trong Tiếng AnhMệnh đề được rút thành cụm phân từMệnh đề chứa các đại từ quan hệ làm chủ từ who, which, that có thể được rút gọn thành cụm hiện tại phân từ (V-ing) hoặc quá khứ phân từ (V3/ed). * Nếu mệnh đề là chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing). a/ The man who is standing over there is my father. → The man standing over there is my father. b/ The couple who live next door to me are professors. → The couple living next door to me are professors. * Nếu mệnh đề là bị động thì rút thành cụm quá khứ phân từ (V3/ed). Ví dụ: a/ The instructions that are given on the front page are very important. → The instructions given on the front page are very important. b/ The book which was bought by my mother is interesting. → The book bought by my mother is interesting. Mệnh đề được rút thành cụm động từ nguyên mẫuMệnh đề được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặchình thức so sánh bậc nhất. Ví dụ a/ John was the last person that got the news. → John was the last person to get the news. b/ He was the best player that we admire. → He was the best player to be admired. c/ He was the second man who was killed in this way. → He was the second man to be killed in this way. Nguồn: Internet Như vậy PARIS vừa chia sẻ đến bạn bài viết Ngữ Pháp Tiếng Anh về mệnh đề quan hệ. Tham khảo thêm nhiều bài viết về các chủ đề khác nhau trên PARIS ENGLISH, bạn có thể truy cập trang tại đây để học tiếng Anh mỗi ngày nhé! Chúc bạn sớm nâng cao năng lực Tiếng Anh của mình. Đăng kí ngay khóa học Tiếng Anh để được trải nghiệm khóa học cùng giáo viên bản xứ với những phương pháp học độc đáo và hiện đại chỉ có tại PARIS ENGLISH nhé! Các khóa học Tiếng Anh tại Paris EnglishKhóa Anh Văn Mầm Non (3 – 6 Tuổi)Khóa Anh Văn Thiếu Nhi (6 – 12 Tuổi)Khóa Anh Văn Thanh Thiếu Niên (12 – 18 Tuổi)Khóa Anh Văn Giao Tiếp Dành Cho Người LớnKhóa Luyện Thi TOEIC, IELTS, TOEFL IBTCác chi nhánh của trung tâm Anh Ngữ Paris EnglishTrụ sở chính
Chi nhánh 1 Chi nhánh 2 Chi nhánh 3 Chi nhánh 4 Chi nhánh 5 YoutubeTrung Tâm Anh ngữ Paris – Chi nhánh Tây Ninh Trung Tâm Anh ngữ Paris – Chi nhánh Phan Thiết Trung tâm Anh ngữ Paris – Chi nhánh Tây Ninh Trung tâm Anh ngữ Paris – Chi nhánh Phan Thiết Hotline0939.72.77.99 |