Mẫu hợp đồng mua bán công ty TNHH 2 thành viên

Hôm nay, ngày…..tháng…..năm…. tại trụ sở Công ty……….., Mã số doanh nghiệp: ……. do Phòng Đăng ký kinh doanh …..cấp ngày……. Địa chỉ: ……… Chúng tôi gồm có:

Bên A [Bên chuyển nhượng]

Ông/Bà:                                                                                                 Giới tính:…………………………..

Sinh ngày:………………………….. Dân tộc:……………………………………. Quốc tịch:…………………………

CMND số:………………………….. Cấp ngày: ………………………………… Tại:……………………………………

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại:……………………………………………………………………………………………………………………..

Bên B [Bên nhận chuyển nhượng]

Ông/Bà:…………………………………………………………………………………… Giới tính:…………………………..

Sinh ngày:………………………….. Dân tộc:……………………………………. Quốc tịch:…………………………

CMND số:………………………….. Ngày cấp:…………………………………. Nơi cấp: ……………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại:……………………………………………………………………………………………………………………..

Hai cùng thống nhất chuyển nhượng vốn góp với các điều khoản sau:

Điều 1:

Bên A đồng ý chuyển nhượng số vốn góp là……đồng [ …. đồng ] mà bên A đã góp vào Công ty … với giá …. đồng [Hai tỷ đồng]. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …. do Phòng Đăng ký kinh doanh…..cấp ngày….. cho bên B để bên B tiếp tục tham gia góp vốn vào công ty.

Điều 2:

Phương thức thanh toán: Tiền mặt

Thời điểm chuyển nhượng: Bên B có trách nhiệm thanh toán toàn bộ số tiền chuyển nhượng trên cho bên A trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng tại văn phòng công ty

Điều 3:

3.1. Quyền và nghĩa vụ của bên A:

– Nhận đủ tiền chuyển nhượng vốn theo thỏa thuận.

– Ký kết mọi giấy tờ để chuyển nhượng số vốn góp nêu trên cho bên B theo quy định của pháp luật.

– Không có bất kỳ khiếu nại, thắc mắc, hay có hành vi nào khác làm ảnh hưởng đến việc chuyển nhượng vốn và đăng ký thay đổi thành viên công ty từ bên A sang cho bên B tại công ty và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3.2. Quyền và nghĩa vụ của bên B:

– Được hưởng các quyền lợi và chịu trách nhiệm liên quan đến số vốn đã nhận chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.

– Trả đủ tiền chuyển nhượng vốn theo thỏa thuận.

– Bên B có trách nhiệm kế thừa toàn bộ các quyền và nghĩa vụ của bên A với tư cách là chủ sở hữu góp vốn vào công ty kể từ ngày hoàn tất việc chuyển nhượng vốn góp.

Điều 4:

Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều đã ghi trong hợp đồng và khi có sự ký xác nhận của chủ sở hữu công ty mới được coi là hoàn tất việc thanh toán. Hai bên công nhận đã hiểu rõ những quy định của pháp luật về chuyển nhượng vốn; hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình trong việc giao kết hợp đồng này.

– Mọi sửa đổi, bổ sung  của Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được lập bằng văn bản và có đầy đủ chữ ký của các bên.  Nếu một quy định bất kỳ của Hợp đồng bị Toà án tuyên bố vô hiệu hoặc không thực thi được, các Bên sẽ xem như tất cả các quy định còn lại của Hợp đồng vẫn  có giá trị và các Bên có nghĩa vụ phải tuân thủ.

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu; chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty [Khoản 1 Điều 73 Luật doanh nghiệp 2014].

1. Quyền mua bán công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có thể là cá nhân, hoặc tổ chức. Trong phạm vi thẩm quyền của mình, cá nhân/tổ chức này đều có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác [điểm h Khoản 1, điểm c Khoản 2 Điều 75 Luật doanh nghiệp 2014].

Trường hợp bán doanh nghiệp tư nhân tức là chuyển nhượng toàn bộ vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cho chủ thể khác theo quy định của pháp luật.

2. Hợp đồng mua bán công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Do pháp luật hiện hành không quy định hình thức và nội dung cụ thể của loại hợp đồng này, do vậy chủ sở hữu công ty có quyền tự mình xác lập hợp đồng mua bán miễn là hợp đồng được xác lập trên cơ sở tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận; các điều khoản trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của luật và trái đạo đức xã hội [Khoản 2 Điều 3 Bộ luật Dân sự 2015].

Nhìn chung, một Hợp đồng mua bán công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cần phải đảm bảo những nội dung dưới đây:

Bên chuyển nhượng [ bên bán]:

Ông/Bà: …………..

Chứng minh nhân dân số: …..   Ngày cấp: ………. Nơi cấp: Công an …..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …

Bên nhận chuyển nhượng [ bên mua]:

Ông/Bà: …………..

Chứng minh nhân dân số: …..   Ngày cấp: ……….. Nơi cấp: Công an …..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …….

Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng phần vốn góp với các thỏa thuận sau:

Điều 1: Trong thời gian qua Ông/Bà……..có góp vốn vào Công ty TNHH một thành viên … với giá trị là … tương ứng tỷ lệ 100 % vốn điều lệ công ty theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……, do Phòng Đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh………, cấp ngày…………………..

Điều 2: Hai bên cùng thỏa thuận chuyển nhượng toàn bộ số vốn nói trên với giá chuyển nhượng là …. đồng [ viết bằng chữ].

Điều 3: Hai bên có nghĩa vụ thực hiện các vấn đề liên quan đến việc chuyển nhượng phần vốn góp để Công ty TNHH một thành viên … hoàn tất thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Bên B có trách nhiệm kế thừa toàn bộ các quyền và nghĩa vụ của bên A với tư cách là chủ sở hữu của công ty TNHH một thành viên …….. kể từ ngày hoàn tất việc chuyển nhượng vốn góp.

Điều 4:  Điều khoản về giải quyết tranh chấp

Điều 5: Hai bên cùng cam kết những thông tin trên là hoàn toàn đúng sự. Việc giao kết hợp đồng là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc. Hai bên có trách nhiệm thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng.

Điều 6: Hai bên đã đọc, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng trước khi ký tên vào hợp đồng.

Chủ Đề