Mẫu giấy ủy quyền công ty kí hóa đơn năm 2024

Người không đủ thẩm quyền thì không được ký trên hóa đơn của doanh nghiệp. Nếu giám đốc không muốn mình phải ký hóa đơn thì phải làm một quyền để chỉ định người ký cho mình. Mẫu giấy ủy quyền ký hóa đơn GTGT thay giám đốc được kế toán YTHO giới thiệu đến bạn đọc theo quy định và theo mức độ chi tiết như sau:

1. Quy định về việc Lập Giấy uỷ quyền ký hoá đơn

Theo điều 16 Thông tư 39/2014/TT-BTC quy định:

“d] Tiêu thức “người bán hàng [ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên]”

Trường hợp thủ trưởng đơn vị không ký vào tiêu thức người bán hàng thì phải có giấy ủy quyền của thủ trưởng đơn vị cho người trực tiếp bán ký, ghi rõ họ tên trên hóa đơn và đóng dấu của tổ chức vào phía trên bên trái của tờ hóa đơn. Chi tiết hơn:

– Theo quy định tại khoản 2d Điều 16 Thông tư 39/2014/TT-BTC, trường hợp Công ty thiết kế hóa đơn có cả 02 tiêu thức “Thủ trưởng đơn vị” và “người bán hàng”, nếu Thủ trưởng đã ủy quyền cho người bán ký hóa đơn thì người bán chỉ cần ký, ghi rõ họ tên ở tiêu thức “người bán hàng” và đóng dấu treo, không cần ký tại tiêu thức “Thủ trưởng đơn vị”.

[Theo Công văn số 75554/CT-TTHT ngày 20/11/2017 của Cục Thuế TP. Hà Nội]

Trường hợp trên hóa đơn GTGT của đơn vị có đồng thời cả 2 tiêu thức “người bán hàng [ký, ghi rõ họ tên]” và “Thủ trưởng đơn vị [ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên]” nếu thủ trưởng đơn vị không ký và đã có giấy ủy quyền cho người trực tiếp bán hàng ký thì người trực tiếp bán hàng ký, ghi rõ họ tên ở tiêu thức “người bán hàng” trên hóa đơn và đóng dấu của tổ chức vào phía bên trái của tờ hóa đơn. Đối với trường hợp trên hóa đơn GTGT của đơn vị có đồng thời cả 2 tiêu thức “người bán hàng [ký, ghi rõ họ tên]” và “thủ trưởng đơn vị [ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên]” nếu thủ trưởng đơn vị đã ký tại tiêu thức “Thủ trưởng đơn vị” và đóng dấu trên hóa đơn thì không bắt buộc phải ký vào tiêu thức “người bán hàng” trên hóa đơn.

[Theo Công văn 82451/CT-TTHT ngày 26/12/2017 của Cục thuế TP. Hà Nội]

2. Mẫu giấy uỷ quyền ký hoá đơn GTGT

Tải Mẫu giấy ủy quyền ký hóa đơn GTGT thay giám đốc: Uy quyen ky hoa don GTGT

Để tránh mắc phải khó khăn trong việc sử dụng hóa đơn khách hàng nên yêu cầu nhà cung cấp giấy ủy quyền nếu người xuất hóa đơn không phải là đại diện theo pháp luật của công ty.

Bạn nào chưa nắm mẫu giấy ùy quyền ký hóa đơn thì tham khảo bài viết này nhé. Rất hữu ích cho các bạn đấy!

.png]

1. Quy định về việc Lập giấy uỷ quyền ký hoá đơn.

Căn cứ theo quy định tại điều 16 Thông tư 39/2014/TT-BTC quy định cụ thể như sau:

+ Với tiêu thức “người bán hàng [ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên]”: Nếu trường hợp thủ trưởng đơn vị không ký vào mục này thì phải có giấy uỷ quyền của thủ trưởng cho người trực tiếp bán ký và ghi rõ họ tên trên hoá đơn đó và đóng dấu của tổ chức vào bên trái phía trên của tờ hoá đơn.

Theo quy định tại khoản 2d, điều 16, Thông tư số 39/2014/TT-BTC thì trường hợp nếu công ty thiết kế hoá đơn có cả 2 tiêu thức Thủ trưởng đơn vị và Người bán hàng. Nếu Thủ trưởng đã uỷ quyền cho người bán hàng ký hoá đơn thì người bán chỉ cần ký và ghi rõ họ tên ở tiêu thức “Người bán hàng” và đóng dấu treo, không cần ký tại tiêu thức Thủ trưởng đơn vị.

+ Đối với trường hợp trên hoá đơn GTGT của đơn vị có cả 2 tiêu thức Người bán hàng [ký và ghi rõ họ tên] và Thủ trưởng đơn vị [ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên]. Nếu thủ trưởng đơn vị không ký và đã có giấy ủy quyền cho người trực tiếp bán hàng ký thì người trực tiếp bán hàng ký, ghi rõ họ tên ở tiêu thức “người bán hàng” trên hóa đơn và đóng dấu của tổ chức vào phía bên trái của tờ hóa đơn.

+ Đối với trường hợp trên hóa đơn GTGT của đơn vị có đồng thời cả 2 tiêu thức “người bán hàng [ký, ghi rõ họ tên]” và “thủ trưởng đơn vị [ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên]” nếu thủ trưởng đơn vị đã ký tại tiêu thức “Thủ trưởng đơn vị” và đóng dấu trên hóa đơn thì không bắt buộc phải ký vào tiêu thức “người bán hàng” trên hóa đơn.

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 78/2021/TT-BTC quy định về ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử như sau:

Ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử
1. Nguyên tắc ủy nhiệm lập hóa đơn
.....
b] Việc ủy nhiệm phải được lập bằng văn bản [hợp đồng hoặc thỏa thuận] giữa bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm;
.....
2. Hợp đồng ủy nhiệm hoặc thỏa thuận ủy nhiệm
a] Hợp đồng ủy nhiệm hoặc thỏa thuận ủy nhiệm phải thể hiện đầy đủ các thông tin về bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm [tên, địa chỉ, mã số thuế, chứng thư số]; thông tin về hóa đơn điện tử ủy nhiệm [loại hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn]; mục đích ủy nhiệm; thời hạn ủy nhiệm; phương thức thanh toán hóa đơn ủy nhiệm [ghi rõ trách nhiệm thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ trên hóa đơn ủy nhiệm];
b] Bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm có trách nhiệm lưu trữ văn bản ủy nhiệm và xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
.....

Theo đó, ủy quyền xuất hóa đơn điện tử giữa bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền phải được lập thành văn bản theo 02 hình thức: hợp đồng hoặc thỏa thuận.

Theo đó, hợp đồng hoặc thỏa thuận ủy quyền xuất hóa đơn phải đảm bảo đầy đủ các nội dung như sau:

- Thông tin về bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền gồm: tên, địa chỉ, mã số thuế, chứng thư số.

- Thông tin về hóa đơn điện tử ủy nhiệm gồm: loại hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn.

- Mục đích ủy quyền.

- Thời hạn ủy quyền.

- Phương thức thanh toán hóa đơn ủy quyền .

Mẫu ủy quyền xuất hóa đơn cho bên thứ 3 như sau:

Tải mẫu ủy quyền xuất hóa đơn cho bên thứ 3 mới nhất hiện nay năm 2023 tại đây. Tải về.

Mẫu ủy quyền xuất hóa đơn cho bên thứ 3 mới nhất hiện nay năm 2023? [Hình từ Internet]

Ủy quyền xuất hóa đơn có bắt buộc phải thông báo với cơ quan thuế?

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 78/2021/TT-BTC có quy định như sau:

Ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử
1. Nguyên tắc ủy nhiệm lập hóa đơn
.....
c] Việc ủy nhiệm phải thông báo cho cơ quan thuế khi đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử
.....
3. Thông báo với cơ quan thuế về việc ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử
a] Việc ủy nhiệm được xác định là thay đổi thông tin đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP. Bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm sử dụng Mẫu số 01ĐKTĐ/HĐĐT ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP để thông báo với cơ quan thuế về việc ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử, bao gồm cả trường hợp chấm dứt trước thời hạn ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử theo thỏa thuận giữa các bên;
b] Bên ủy nhiệm điền thông tin của bên nhận ủy nhiệm, bên nhận ủy nhiệm điền thông tin của bên ủy nhiệm tại Mẫu số 01ĐKTĐ/HĐĐT ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP như sau:
- Đối với bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm tại Phần 5 “Danh sách chứng thư số sử dụng” điền thông tin đầy đủ chứng thư số sử dụng của cả hai bên;
- Đối với bên nhận ủy nhiệm tại cột 5 Phần 6 “Đăng ký ủy nhiệm lập hóa đơn” điền thông tin tên, tổ chức ủy nhiệm và mã số thuế của bên ủy nhiệm.

Theo đó, ủy quyền xuất hóa đơn điện tử bắt buộc phải thông báo với cơ quan thuế tại thời điểm đăng ký sử dụng hóa dơn điện tử.

Việc thông báo với cơ quan về việc ủy quyền xuất hóa đơn [bao gồm trường hợp chấm dứt trước thời hạn ủy quyền xuất hóa đơn điện tử theo thỏa thuận giữa các bên] được thực hiện thông qua mẫu số 01ĐKTĐ/HĐĐT ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP.

Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử như thế nào?

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 78/2021/TT-BTC, ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử là ký tự có một chữ số tự nhiên là các số tự nhiên 1, 2, 3, 4, 5, 6 để phản ánh loại hóa đơn điện tử sau đây:

- Số 1: Phản ánh loại hóa đơn điện tử giá trị gia tăng;

- Số 2: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng;

- Số 3: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán tài sản công;

- Số 4: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia;

- Số 5: Phản ánh các loại hóa đơn điện tử khác là tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP;

- Số 6: Phản ánh các chứng từ điện tử được sử dụng và quản lý như hóa đơn gồm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử.

Chủ Đề