Mẫu câu thể hiện sự mong muốn trong tiếng Anh

“He is looking forward to receiving his diploma.” – Anh ấy rất mong chờ nhận bằng tốt nghiệp.
Trong cuộc sống hàng ngày sẽ có rất nhiều lúc chúng ta trông ngóng, háo hức chờ đợi điều gì đó xảy ra đúng không nào? Để thể hiện điều đó, ta  sẽ sử dụng cấu trúc looking forward. Cùng Yêu Lại Từ Đầu Tiếng Anh khám phá cấu trúc này ngay nhé!

Cấu trúc looking forward to

Cấu trúc looking forward là chủ điểm ngữ pháp thông dụng trong tiếng Anh

Looking forward  có nghĩa là “mong chờ” điều gì. Cấu trúc này thường được sử dụng để thể hiện sự háo hức, hân hoan chờ đón một điều gì đó.

Cấu trúc chung

S + to be looking forward to + V-ing/ N

Mong chờ điều gì

Ví dụ:

  • He is looking forward to winning the competition.
    Anh ấy mong muốn giành chiến thắng trong cuộc thi.
  • He is looking forward to going home on the Tet holiday.
    Anh ấy mong được về quê ăn Tết.

Lưu ý: “to” ở đây đóng vai trò là một giới từ nên theo sau nó sẽ là N/ Ving. Các bạn cần chú ý tránh nhầm lẫn với động từ nguyên mẫu có to [to V] thường gặp.

Xem thêm: Cấu trúc consider trong tiếng Anh có ví dụ và cách dùng

Cách sử dụng cấu trúc looking forward

Để sử dụng được cấu trúc looking forward một cách chính xác thì chúng mình có các cách dùng khác nhau tương ứng với ý nghĩa muốn biểu đạt của cấu trúc này.

Thể hiện sự phấn khích, mong muốn làm điều gì đó

Ví dụ:

  • He is looking forward to meeting his baby.
    Anh ấy mong chờ được gặp đứa con của mình.
  • She is looking forward to returning to Vietnam.
    Cô ấy rất mong được trở lại Việt Nam.
  • I am looking forward to opening the birthday present my dad gave me.
    Tôi mong chờ mở món quà sinh nhật mà bố tôi đã mở cho tôi.

Hy vọng nhận được sự hồi âm của ai đó sau một khoảng thời gian

Ví dụ:

  • He is looking forward to seeing her at the weekend.
    Anh ấy mong gặp được cô ấy vào cuối tuần.
  • She is looking forward to hearing from him soon.
    Cô ấy mong chờ nhận được hồi âm của anh ta sớm.
  • I am looking forward to hearing from my brother.
    Tôi mong nhận được hồi âm của anh trai mình.

Đôi khi trong nhiều trường hợp sử dụng cấu trúc looking forward chúng ta có thể sử dụng trong hai trường hợp đó là trang trọng và không trang trọng.

Xem thêm: Công thức no sooner trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Cấu trúc looking forward sử dụng trong trường hợp trang trọng

Cấu trúc: I look forward to + Ving

Ví dụ:

  • I look forward to joining the meeting.
    Tôi mong chờ tham gia cuộc họp.
  • He looks forward to receiving an award at the ceremony.
    Anh ấy mong chờ được nhận giải thưởng trong buổi lễ.
  • I look forward to getting promoted this month.
    Tôi mong chờ được thăng chức trong tháng này.

Trường hợp ít trang trọng hơn.

Ví dụ:

  • Looking forward to seeing her tonight.
    Rất mong được gặp cô ấy trong tối nay.
  • Looking forward to eating the cake you make.
    Rất mong được ăn bánh kem mà bạn làm.
  • We look forward to traveling with friends.
    Chúng tôi rất mong được đi du lịch cùng bạn bè.

Trường hợp thân mật hơn

Cấu trúc: I’m looking forward + VIng

Ví dụ:

  • I’m looking forward to visiting your home.
    Tôi mong được đến thăm nhà bạn.
  • I’m looking forward to welcoming my parents to stay with me.
    Tôi mong chờ được đón bố mẹ đến ở cùng tôi.
  • I’m looking forward to hearing from you.
    Tôi mong chờ nhận được bất ngờ từ bạn.

Xem thêm: Cấu trúc due to trong tiếng Anh: Sau due to là gì

Phân biệt cấu trúc looking forward và expect

Trong tiếng Anh có một cấu trúc tương tự như cấu trúc looking forward đó là cấu trúc expect. Tuy nhiên thì hai cấu trúc này cũng có những điểm khác biệt nhất định.

Cấu trúc expect:

S + expect + to V

Ví dụ:

  • He expects it will rain.
    Anh ấy mong trời sẽ mưa.
  • He expects to win the competition’s prize.
    Anh ấy mong đợi sẽ dành được giải thưởng của cuộc thi.

Qua hai ví dụ về cấu trúc expect thì các bạn có thể thể thấy được cấu trúc looking forward và cấu trúc expect không chỉ khác nhau về hình thức mà còn khác nhau.về ngữ cảnh sử dụng. 

Nếu như looking forward được dùng khi ai đó mong chờ một điều gì đó với khả năng xảy ra cao và  chắc chắn thì expect  thể hiện sự mong chờ nhưng điều được chờ đợi chưa chắc đã xảy ra.

Xem thêm: Cấu trúc hardly trong tiếng Anh 

Bài tập về cấu trúc looking forward

Để có thể sử dụng cấu trúc looking forward một cách thành thạo thì các bạn đừng bỏ qua bài luyện tập ngắn dưới đây nhé.

Sử dụng cấu trúc looking forward đã học viết những câu sau từ tiếng Việt sang tiếng Anh.

  1. Cô ấy mong chờ được xem trận bóng chày.
  2. Anh ấy mong được gặp lại người thầy cũ của mình.
  3. Chị gái tôi rất mong nhận được thư của bố mẹ.
  4. Con gái tôi rất mong được tham gia lớp học khiêu vũ.
  5. Lisa rất mong được ăn món cá của bà cô ấy nấu.

Đáp án

  1. She is looking forward to watching the baseball game.
  2. He is looking forward to seeing his old teacher again
  3. My sister is looking forward to receiving letters from her parents.
  4. My daughter is looking forward to joining the dance class.
  5. Lisa is looking forward to eating the fish her grandmother cooked.

Trong bài này chúng mình đã tổng hợp kiến thức về cấu trúc looking forward. Hy vọng sau bài học này các bạn có thể sử dụng thành thạo cấu trúc looking forward. Và lưu ý việc nhầm lẫn giữa looking forward và expect nhé. Chúc các bạn học tốt!

Đọc nguyên bài viết tại : 25 mẫu câu diễn đạt mong muốn trong tiếng anh [cấu trúc câu mong muốn]

Bài viết này Tapchiai xin chia sẻ với bạn đọc 25 mẫu câu diễn đạt mong muốn trong tiếng anh [cấu trúc câu mong muốn]. Hy vọng nó sẽ bổ ích cho các bạn!

Video liên quan

Chủ Đề