Lý thuyết và các dạng bài tập về ankan năm 2024

THÁNG 3-2023 THẦY BẮT ĐẦU MỞ KHÓA HỌC SỚM CHO 2006 EM NHÉ

Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình

ANKAN

  1. Khái niệm – đồng đẳng – đồng phân – danh pháp
  1. Khái niệm

- Ankan là những hidrocacbon mạch hở, phân tử chỉ chứa liên kết đơn.

CTTQ : CnH2n+2 [n≥1]. Hay còn gọi là Parafin

- Các chất CH4, C2H6, C3H8. . . CnH2n+2 hợp thành dãy đồng đẳng của ankan.

  1. Đồng phân

- Từ C4H10 trở đi có đông phân cấu tạo [đồng phân mạch các bon]

Vd: C5H12 có 3 đồng phân là

CH3-CH2-CH2-CH2CH3; CH3-CH[CH3]-CH2-CH3; CH3-C[CH3]2-CH3

  1. Danh pháp

- Danh pháp thường. - n – tên ankan tương ứng [n - ứng với mạch C không phân nhánh]

- iso – tên ankan tương ứng [iso- ở C thứ hai có nhánh -CH3].

- neo – tên ankan tương ứng [neo- ở C thứ hai có hai nhánh -CH3].

- Danh pháp quốc tế: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + an

Tên một số nhánh: CH3- : metyl , C2H5- : etyl , C3H7- : propyl, C6H5-: phenyl, C2H3- : vinyl

Vd: CH3– CH[CH3] – CH2– CH3[2-metylbutan]

* Tên mạch chính :

Cách nhớ:

et-2, but-4, prop-3

pent-5, hex-6, 7 là hepta

Thứ 8 tên gọi octa

Nona thứ 9, deca thứ 10

- Bậc của nguyên tử C trong hiđrocacbon được tính bằng số nguyên tử C liên kết trực tiếp với nó.

Vd: CH3– C[CH3]2– CH[CH3] – CH2– CH3

  1. Tính chất vật lý

- Từ CH4→ C4H10 là chất khí.

- Từ C5H12 → C17H36 là chất lỏng.

- Từ C18H38 trở đi là chất rắn.

- Nhiệt độ sôi tăng khi PTK tăng, nếu cùng PTK chất càng nhiều nhánh có t0scàng thấp.

  1. Tính chất hóa học
  1. Phản ứng thế bởi halogen [đặc trưng cho hidrocacbon no]

- Clo có thể thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử metan

CH4+ Cl2

����

󰇒󰇏 CH3Cl + HCl

CH3Cl + Cl2

����

󰇒󰇏 CH2Cl2+ HCl

CH2Cl2+ Cl2

����

󰇒󰇏 CHCl3+ HCl

CHCl3+ Cl2

����

󰇒󰇏 CCl4+ HCl

Chủ Đề