THÁNG 3-2023 THẦY BẮT ĐẦU MỞ KHÓA HỌC SỚM CHO 2006 EM NHÉ
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình
ANKAN
- Khái niệm – đồng đẳng – đồng phân – danh pháp
- Khái niệm
- Ankan là những hidrocacbon mạch hở, phân tử chỉ chứa liên kết đơn.
CTTQ : CnH2n+2 [n≥1]. Hay còn gọi là Parafin
- Các chất CH4, C2H6, C3H8. . . CnH2n+2 hợp thành dãy đồng đẳng của ankan.
- Đồng phân
- Từ C4H10 trở đi có đông phân cấu tạo [đồng phân mạch các bon]
Vd: C5H12 có 3 đồng phân là
CH3-CH2-CH2-CH2CH3; CH3-CH[CH3]-CH2-CH3; CH3-C[CH3]2-CH3
- Danh pháp
- Danh pháp thường. - n – tên ankan tương ứng [n - ứng với mạch C không phân nhánh]
- iso – tên ankan tương ứng [iso- ở C thứ hai có nhánh -CH3].
- neo – tên ankan tương ứng [neo- ở C thứ hai có hai nhánh -CH3].
- Danh pháp quốc tế: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + an
Tên một số nhánh: CH3- : metyl , C2H5- : etyl , C3H7- : propyl, C6H5-: phenyl, C2H3- : vinyl
Vd: CH3– CH[CH3] – CH2– CH3[2-metylbutan]
* Tên mạch chính :
Cách nhớ:
et-2, but-4, prop-3
pent-5, hex-6, 7 là hepta
Thứ 8 tên gọi octa
Nona thứ 9, deca thứ 10
- Bậc của nguyên tử C trong hiđrocacbon được tính bằng số nguyên tử C liên kết trực tiếp với nó.
Vd: CH3– C[CH3]2– CH[CH3] – CH2– CH3
- Tính chất vật lý
- Từ CH4→ C4H10 là chất khí.
- Từ C5H12 → C17H36 là chất lỏng.
- Từ C18H38 trở đi là chất rắn.
- Nhiệt độ sôi tăng khi PTK tăng, nếu cùng PTK chất càng nhiều nhánh có t0scàng thấp.
- Tính chất hóa học
- Phản ứng thế bởi halogen [đặc trưng cho hidrocacbon no]
- Clo có thể thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử metan
CH4+ Cl2
����
CH3Cl + HCl
CH3Cl + Cl2
����
CH2Cl2+ HCl
CH2Cl2+ Cl2
����
CHCl3+ HCl
CHCl3+ Cl2
����
CCl4+ HCl