Luyện tập về từ nhiều nghĩa lớp 5 trang 83

b) Ông Đỗ Phủ là người làm thơ rất nổi tiếng ở Trung Quốc đời nhà Đường, có câu rằng "Nhân sinh thất thập cổ lai hi", nghĩa là "Người thọ 70, xưa nay hiếm." (…) Khi người ta đã ngoài 70 xuân, thì tuổi tác càng cao, sức khỏe càng thấp.

Trả lời:

Câu

Nghĩa của từ xuân

a) Mùa xuân (1) là Tết trồng cây

Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.(2)

b) Ông Đỗ Phủ là người làm thơ rất nổi tiếng ở Trung Quốc đời nhà Đường, có câu rằng "Nhân sinh thất thập cổ lai hi", nghĩa là "Người thọ 70, xưa nay hiếm." (...) khi người ta đã ngoài 70 xuân (3), thì tuổi tác càng cao, sức khỏe càng thấp.

xuân (1): Chỉ mùa đầu tiên trong bốn mùa.

xuân (2): Có nghĩa là tươi đẹp.

xuân (3): Chỉ tuổi tác của con người.

1.3. Câu 3 trang 83 sgk Tiếng Việt 5

Dưới đây là một số tính từ và những nghĩa phổ biến của chúng:

a) Cao

- Có chiều cao lớn hơn mức bình thường.

- Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường.

b) Nặng

- Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.

- Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.

c) Ngọt

- Có vị như vị của đường, mật.

- (Lời nói) nhẹ nhàng, dễ nghe.

- (Âm thanh) nghe êm tai.

Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong những từ nói trên.

Trả lời:

Từ

Nghĩa của từ

Đặt câu phân biệt các nghĩa của từ

a) Cao

- Có chiều cao lớn hơn mức bình thường.

- Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường.

- Hà An mới học lớp Bốn mà nhìn em đã cao lắm rồi.

- Tỉ lệ học sinh khá giỏi ở trường em rất cao.

b) Nặng

- Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.

- Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.

- Bé mới bốn tháng tuổi mà bế đã nặng tay.

- Cô giáo em không bao giờ nói nặnghọc sinh.

c) Ngọt

- Có vị như vị của đường, mật.

- (Lời nói) nhẹ nhàng, dễ nghe.

- (Âm thanh) nghe êm tai.

- Em thích ăn bánh ngọt.

- Mẹ hay nói ngọt khi cho em bé ăn.

- Tiếng đàn bầu cất lên nghe thật ngọt.

Luyện tập về từ nhiều nghĩa lớp 5 trang 83

Lập trình Scratch + Python giúp Trẻ tự lập trình các Game trí tuệ thông qua khối lệnh cơ bản

Làm chủ ngôn ngữ lập trình để rèn tư duy logic với nhiều hủ đề đa dạng từ tạo câu chuyện đến lập trình game.

 

2. Tổng kết

Thông qua bài giảng Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Công dân trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các con học sinh lớp 5 biết ghép từ công dân với những từ khác để tạo thành những cụm từ có nghĩa. Đồng thời, dựa vào những kiến thức đã được học để viết một đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.

Soạn bài Tập từ nhiều nghĩa trang 82, 83 SGK Tiếng Việt 5 Tập 1 dưới đây sẽ giúp các em củng cố và mở rộng kiến ​​thức về từ nhiều nghĩa; biết vận dụng lý thuyết đã học để giải các dạng bài toán cụ thể.

Mục lục bài viết:
1. Thành phần số 1
2. Thành phần số 2

Soạn bài Luyện tập về từ nhiều nghĩa trang 82, 83 SGK

Soạn bài Luyện tập về từ nhiều nghĩa trang 82, 83 SGK, Tập 1

Câu 1 (trang 82 SGK Tiếng Việt 5) Những từ in đậm sau đây là từ đồng âm và từ nào là từ đa nghĩa?

Câu trả lời:
– Từ đồng âm:
Lúa ngoài đồng chín vàng.
+ Nhóm em có chín học trò.
+ Bát chè này có nhiều đường nên rất ngọt.
+ Người lao động đang sửa đường dây điện thoại.
+ Bát chè này có nhiều đường nên rất ngọt.
+ Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập.
+ Nuptials màu mật ong
+ Lúa chín ngập thung lũng.
+ Chú Tư lấy dao mài đầu que tre.

– Từ nhiều nghĩa:
Lúa ngoài đồng chín vàng.
+ Nghĩ chín rồi nói.
+ Nuptials màu mật ong

Lúa chín ngập cả thung lũng.
+ Ve áo màu chàm rực rỡ
Nhuộm xanh trong nắng chiều.

Câu 2 (trang 82 SGK Tiếng Việt 5)

Câu trả lời:

a) Mùa xuân (1) là Tết trồng cây.
Làm cho quốc gia ngày càng xuân (2).

– mùa xuân (1) chỉ thời tiết. “Sắc xuân” là mùa trước nhất trong bốn mùa.
– mùa xuân (2) có tức là tươi đẹp.

b) Ông Du Phúc là một thi sĩ rất nổi tiếng ở Trung Quốc thời Đường, có câu rằng: “Đời bảy mươi kim cổ hi”, tức là “Người sống ở tuổi 70 xưa nay hiếm”. (…) Lúc con người ngoài 70 tuổi, tuổi càng cao thì sức khỏe càng suy giảm.
– Mùa xuân chỉ tuổi của con người.

Câu 3 (trang 83 SGK Tiếng Việt 5) Dưới đây là một số tính từ và ý nghĩa rộng rãi của chúng. Đặt câu để phân biệt nghĩa của một trong các từ trên.

Câu trả lời:

một cao
– Cao hơn chiều cao phổ biến.

M: Hà An mới học lớp 4 và em đã rất cao rồi.

Có số lượng hoặc chất lượng hơn mức phổ biến.
M: Tỉ lệ học trò khá giỏi của trường tôi rất cao.

b) Nặng
– Có cân nặng nặng hơn phổ biến.
M: Đứa nhỏ mới bốn tuổi, nhưng cầm nó đã rất nặng.

– Ở mức độ cao hơn, nặng hơn phổ biến.
M: Ko khí trong cuộc họp rất nặng nề, mọi người đều căng thẳng.

c) Ngọt ngào

– Có vị như đường và mật ong.
M: Tôi thích ăn bánh ngọt.

– (Lời nói) nhẹ nhõm, dễ nghe.
M: Thầy cô giáo của tôi có một giọng nói rất ngọt ngào.

– (Âm thanh) nghe tốt cho tai.
M: Âm thanh của cây đàn piano thật ngọt ngào.

———————— HẾT BÀI 1 ———————

Đây là phần Luyện từ nhiều nghĩa trang 82, 83 SGK Tiết học tiếp theo, các em sẵn sàng trả lời các câu hỏi SGK, Tập tả cảnh trang 83, 84 SGK và cùng với Viết phần mở đầu gián tiếp và phần kết bài mở rộng cho bài văn tả cảnh tự nhiên để học tốt môn Tiếng Việt lớp 5 hơn.

Soạn bài Luyện tập về từ nhiều nghĩa trang 82, 83 SGK, Tập 2

Bài tập 1

a) Từ chín ở câu 1 và từ chín ở câu 3 là hai cách dùng từ nhiều nghĩa, chúng đồng âm với từ chín ở câu 2.
– Chín ở câu 1: hoa, quả, hạt tăng trưởng tới độ thu hoạch.
– Chín ở câu 2: số tiếp theo là số 8.
– Chín ở câu 3: suy nghĩ kỹ lưỡng.

b) Từ đường ở câu 2 và từ đường ở câu 3 là hai cách dùng từ nhiều nghĩa, chúng đồng âm với từ đường ở câu 1.
– Đường ở câu 1: chất kết tinh có vị ngọt.
– Đường đoạn hai: vật nối hai đầu.
– Trục đường ở câu 3: trục đường.

c) Từ vỗ ở câu 1 và từ vỗ ở câu 3 là hai cách dùng từ nhiều nghĩa, chúng đồng âm với từ vỗ ở câu 2.
– Vạt ở câu 1: đất canh tác trải dài trên đồi núi.
– Vỗ ở câu 2: xiên linh hoạt.
– Vỗ ở câu 3: thân

Bài tập 2

a) Đầu xuân dùng để chỉ mùa trước nhất trong bốn mùa.
Từ xuân thứ hai có tức là đẹp.
b) Từ xuân ở đây có tức là tuổi.

———-CHẤM DỨT————

Trong chương trình học Tiếng Việt lớp 5, phần Chính tả: Tiếng đàn bala-lai-ca trên sông Đà là một nội dung quan trọng nhưng mà các em cần xem xét. Soạn bài Ba-la-lai-ca trên sông Đà, Chính tả đầy.

https://thuthuat.taimienphi.vn/luyen-tap-ve-tu-nhieu-nghia-trang-82-83-sgk-39658n

Xem thêm các bài viết hay về Hỏi và đáp văn học

[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Luyện tập về từ nhiều nghĩa trang 82, 83 SGK” state=”close”]

Luyện tập về từ nhiều nghĩa trang 82, 83 SGK

Hình Ảnh về: Luyện tập về từ nhiều nghĩa trang 82, 83 SGK

Video về: Luyện tập về từ nhiều nghĩa trang 82, 83 SGK

Wiki về Luyện tập về từ nhiều nghĩa trang 82, 83 SGK


Luyện tập về từ nhiều nghĩa trang 82, 83 SGK -


Soạn bài Tập từ nhiều nghĩa trang 82, 83 SGK Tiếng Việt 5 Tập 1 dưới đây sẽ giúp các em củng cố và mở rộng kiến ​​thức về từ nhiều nghĩa; biết vận dụng lý thuyết đã học để giải các dạng bài toán cụ thể.

Mục lục bài viết:
1. Thành phần số 1
2. Thành phần số 2

Luyện tập về từ nhiều nghĩa lớp 5 trang 83

Soạn bài Luyện tập về từ nhiều nghĩa trang 82, 83 SGK

Soạn bài Luyện tập về từ nhiều nghĩa trang 82, 83 SGK, Tập 1

Câu 1 (trang 82 SGK Tiếng Việt 5) Những từ in đậm sau đây là từ đồng âm và từ nào là từ đa nghĩa?

Câu trả lời:
- Từ đồng âm:
Lúa ngoài đồng chín vàng.
+ Nhóm em có chín học trò.
+ Bát chè này có nhiều đường nên rất ngọt.
+ Người lao động đang sửa đường dây điện thoại.
+ Bát chè này có nhiều đường nên rất ngọt.
+ Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập.
+ Nuptials màu mật ong
+ Lúa chín ngập thung lũng.
+ Chú Tư lấy dao mài đầu que tre.

- Từ nhiều nghĩa:
Lúa ngoài đồng chín vàng.
+ Nghĩ chín rồi nói.
+ Nuptials màu mật ong

Lúa chín ngập cả thung lũng.
+ Ve áo màu chàm rực rỡ
Nhuộm xanh trong nắng chiều.

Câu 2 (trang 82 SGK Tiếng Việt 5)

Câu trả lời:

a) Mùa xuân (1) là Tết trồng cây.
Làm cho quốc gia ngày càng xuân (2).

- mùa xuân (1) chỉ thời tiết. “Sắc xuân” là mùa trước nhất trong bốn mùa.
- mùa xuân (2) có tức là tươi đẹp.

b) Ông Du Phúc là một thi sĩ rất nổi tiếng ở Trung Quốc thời Đường, có câu rằng: “Đời bảy mươi kim cổ hi”, tức là “Người sống ở tuổi 70 xưa nay hiếm”. (…) Lúc con người ngoài 70 tuổi, tuổi càng cao thì sức khỏe càng suy giảm.
- Mùa xuân chỉ tuổi của con người.

Câu 3 (trang 83 SGK Tiếng Việt 5) Dưới đây là một số tính từ và ý nghĩa rộng rãi của chúng. Đặt câu để phân biệt nghĩa của một trong các từ trên.

Câu trả lời:

một cao
- Cao hơn chiều cao phổ biến.

M: Hà An mới học lớp 4 và em đã rất cao rồi.

Có số lượng hoặc chất lượng hơn mức phổ biến.
M: Tỉ lệ học trò khá giỏi của trường tôi rất cao.

b) Nặng
- Có cân nặng nặng hơn phổ biến.
M: Đứa nhỏ mới bốn tuổi, nhưng cầm nó đã rất nặng.

- Ở mức độ cao hơn, nặng hơn phổ biến.
M: Ko khí trong cuộc họp rất nặng nề, mọi người đều căng thẳng.

c) Ngọt ngào

- Có vị như đường và mật ong.
M: Tôi thích ăn bánh ngọt.

- (Lời nói) nhẹ nhõm, dễ nghe.
M: Thầy cô giáo của tôi có một giọng nói rất ngọt ngào.

- (Âm thanh) nghe tốt cho tai.
M: Âm thanh của cây đàn piano thật ngọt ngào.

———————— HẾT BÀI 1 ———————

Đây là phần Luyện từ nhiều nghĩa trang 82, 83 SGK Tiết học tiếp theo, các em sẵn sàng trả lời các câu hỏi SGK, Tập tả cảnh trang 83, 84 SGK và cùng với Viết phần mở đầu gián tiếp và phần kết bài mở rộng cho bài văn tả cảnh tự nhiên để học tốt môn Tiếng Việt lớp 5 hơn.

Soạn bài Luyện tập về từ nhiều nghĩa trang 82, 83 SGK, Tập 2

Bài tập 1

a) Từ chín ở câu 1 và từ chín ở câu 3 là hai cách dùng từ nhiều nghĩa, chúng đồng âm với từ chín ở câu 2.
- Chín ở câu 1: hoa, quả, hạt tăng trưởng tới độ thu hoạch.
- Chín ở câu 2: số tiếp theo là số 8.
- Chín ở câu 3: suy nghĩ kỹ lưỡng.

b) Từ đường ở câu 2 và từ đường ở câu 3 là hai cách dùng từ nhiều nghĩa, chúng đồng âm với từ đường ở câu 1.
- Đường ở câu 1: chất kết tinh có vị ngọt.
- Đường đoạn hai: vật nối hai đầu.
- Trục đường ở câu 3: trục đường.

c) Từ vỗ ở câu 1 và từ vỗ ở câu 3 là hai cách dùng từ nhiều nghĩa, chúng đồng âm với từ vỗ ở câu 2.
- Vạt ở câu 1: đất canh tác trải dài trên đồi núi.
- Vỗ ở câu 2: xiên linh hoạt.
- Vỗ ở câu 3: thân

Bài tập 2

a) Đầu xuân dùng để chỉ mùa trước nhất trong bốn mùa.
Từ xuân thứ hai có tức là đẹp.
b) Từ xuân ở đây có tức là tuổi.

----------CHẤM DỨT------------

Trong chương trình học Tiếng Việt lớp 5, phần Chính tả: Tiếng đàn bala-lai-ca trên sông Đà là một nội dung quan trọng nhưng mà các em cần xem xét. Soạn bài Ba-la-lai-ca trên sông Đà, Chính tả đầy.

https://thuthuat.taimienphi.vn/luyen-tap-ve-tu-nhieu-nghia-trang-82-83-sgk-39658n

Xem thêm các bài viết hay về Hỏi và đáp văn học

[rule_{ruleNumber}]

[box type=”note” align=”” class=”” 1″>

Soạn bài Tập từ nhiều nghĩa trang 82, 83 SGK Tiếng Việt 5 Tập 1 dưới đây sẽ giúp các em củng cố và mở rộng kiến ​​thức về từ nhiều nghĩa; biết vận dụng lý thuyết đã học để giải các dạng bài toán cụ thể.

Mục lục bài viết:
1. Thành phần số 1
2. Thành phần số 2

Luyện tập về từ nhiều nghĩa lớp 5 trang 83

Soạn bài Luyện tập về từ nhiều nghĩa trang 82, 83 SGK

Soạn bài Luyện tập về từ nhiều nghĩa trang 82, 83 SGK, Tập 1

Câu 1 (trang 82 SGK Tiếng Việt 5) Những từ in đậm sau đây là từ đồng âm và từ nào là từ đa nghĩa?

Câu trả lời:
– Từ đồng âm:
Lúa ngoài đồng chín vàng.
+ Nhóm em có chín học sinh.
+ Bát chè này có nhiều đường nên rất ngọt.
+ Công nhân đang sửa đường dây điện thoại.
+ Bát chè này có nhiều đường nên rất ngọt.
+ Ngoài đường, mọi người đi lại nhộn nhịp.
+ Nuptials màu mật ong
+ Lúa chín ngập thung lũng.
+ Chú Tư lấy dao mài đầu que tre.

– Từ nhiều nghĩa:
Lúa ngoài đồng chín vàng.
+ Nghĩ chín rồi nói.
+ Nuptials màu mật ong

Lúa chín ngập cả thung lũng.
+ Ve áo màu chàm rực rỡ
Nhuộm xanh trong nắng chiều.

Câu 2 (trang 82 SGK Tiếng Việt 5)

Câu trả lời:

a) Mùa xuân (1) là Tết trồng cây.
Làm cho đất nước ngày càng xuân (2).

– mùa xuân (1) chỉ thời tiết. “Sắc xuân” là mùa đầu tiên trong bốn mùa.
– mùa xuân (2) có nghĩa là tươi đẹp.

b) Ông Du Phúc là một nhà thơ rất nổi tiếng ở Trung Quốc thời Đường, có câu rằng: “Đời bảy mươi cổ lai hi”, nghĩa là “Người sống ở tuổi 70 xưa nay hiếm”. (…) Khi con người ngoài 70 tuổi, tuổi càng cao thì sức khỏe càng suy giảm.
– Mùa xuân chỉ tuổi của con người.

Câu 3 (trang 83 SGK Tiếng Việt 5) Dưới đây là một số tính từ và ý nghĩa phổ biến của chúng. Đặt câu để phân biệt nghĩa của một trong các từ trên.

Câu trả lời:

một cao
– Cao hơn chiều cao bình thường.

M: Hà An mới học lớp 4 và em đã rất cao rồi.

Có số lượng hoặc chất lượng hơn mức bình thường.
M: Tỉ lệ học sinh khá giỏi của trường tôi rất cao.

b) Nặng
– Có cân nặng nặng hơn bình thường.
M: Đứa bé mới bốn tuổi, nhưng cầm nó đã rất nặng.

– Ở mức độ cao hơn, nặng hơn bình thường.
M: Không khí trong cuộc họp rất nặng nề, mọi người đều căng thẳng.

c) Ngọt ngào

– Có vị như đường và mật ong.
M: Tôi thích ăn bánh ngọt.

– (Lời nói) nhẹ nhàng, dễ nghe.
M: Giáo viên của tôi có một giọng nói rất ngọt ngào.

– (Âm thanh) nghe tốt cho tai.
M: Âm thanh của cây đàn piano thật ngọt ngào.

———————— HẾT BÀI 1 ———————

Đây là phần Luyện từ nhiều nghĩa trang 82, 83 SGK Tiết học tiếp theo, các em chuẩn bị trả lời các câu hỏi SGK, Tập tả cảnh trang 83, 84 SGK và cùng với Viết phần mở đầu gián tiếp và phần kết bài mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên để học tốt môn Tiếng Việt lớp 5 hơn.

Soạn bài Luyện tập về từ nhiều nghĩa trang 82, 83 SGK, Tập 2

Bài tập 1

a) Từ chín ở câu 1 và từ chín ở câu 3 là hai cách dùng từ nhiều nghĩa, chúng đồng âm với từ chín ở câu 2.
– Chín ở câu 1: hoa, quả, hạt phát triển đến độ thu hoạch.
– Chín ở câu 2: số tiếp theo là số 8.
– Chín ở câu 3: suy nghĩ kỹ càng.

b) Từ đường ở câu 2 và từ đường ở câu 3 là hai cách dùng từ nhiều nghĩa, chúng đồng âm với từ đường ở câu 1.
– Đường ở câu 1: chất kết tinh có vị ngọt.
– Đường đoạn hai: vật nối hai đầu.
– Con đường ở câu 3: con đường.

c) Từ vỗ ở câu 1 và từ vỗ ở câu 3 là hai cách dùng từ nhiều nghĩa, chúng đồng âm với từ vỗ ở câu 2.
– Vạt ở câu 1: đất canh tác trải dài trên đồi núi.
– Vỗ ở câu 2: xiên linh hoạt.
– Vỗ ở câu 3: thân

Bài tập 2

a) Đầu xuân dùng để chỉ mùa đầu tiên trong bốn mùa.
Từ xuân thứ hai có nghĩa là đẹp.
b) Từ xuân ở đây có nghĩa là tuổi.

———-CHẤM DỨT————

Trong chương trình học Tiếng Việt lớp 5, phần Chính tả: Tiếng đàn bala-lai-ca trên sông Đà là một nội dung quan trọng mà các em cần lưu ý. Soạn bài Ba-la-lai-ca trên sông Đà, Chính tả đầy.

https://thuthuat.taimienphi.vn/luyen-tap-ve-tu-nhieu-nghia-trang-82-83-sgk-39658n

Xem thêm các bài viết hay về Hỏi và đáp văn học

[/box]

#Luyện #tập #về #từ #nhiều #nghĩa #trang #SGK

[/toggle]

Bạn thấy bài viết Luyện tập về từ nhiều nghĩa trang 82, 83 SGK có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu  ko hãy comment góp ý thêm về Luyện tập về từ nhiều nghĩa trang 82, 83 SGK bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo