Lạp bằng So sánh pha sáng và pha tối
1. Quang hợp- Khái niệm: Quang hợp là quá trình thu nhận năng lượng ánh sáng Mặt trời của thực vật, tảo và một số vi khuẩn để tạo ra hợp chất hữu cơ phục vụ bản thân cũng như làm nguồn thức ăn cho hầu hết các sinh vật trên Trái Đất. Show - Sơ đồ thể hiện quang hợp: - Vai trò của quang hợp: + Sản phẩm quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho mọi sinh vật, là nguyên liệu cho công nghiệp và thuốc chữa bệnh cho con người + Quang hợp cung cấp năng lượng để duy trì hoạt động sống của sinh vật và con người + Điều hoà không khí: quang hợp giải phóng khí oxi và hấp thụ khí CO2 (góp phần ngăn chặn hiệu ứng nhà kính) để bảo vệ môi trường. So sánh pha sáng và pha tối ở thực vậtThông tin chỉ mang tính chất tham khảo các bạn nên tự làm ko nên copy Trên đây là bài viết chia sẻ kiến thức về pha sang và pha tối. Bài viết chia sẻ những kiến thức cơ bản và chi tiết về quá trình quang hợp và các giai đoạn của nó. Đặc biệt bài viết còn so sánh sự giống và khác nhau về pha sang và pha tối để bản hiểu rõ hơn về bản chất của hai quá trình này. Xem thêm: So sánh sự giống và khác nhau giữa quang hợp và hô hấp Đề thi+ Đáp án HSG lớp 11(08-09)Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (51.43 KB, 3 trang ) Sở GD&ĐT Thanh Hoá Câu 5(2.0đ). Thí nghiệm: lấy 1 cây nhỏ còn nguyên bộ rễ, nhúng bộ rễ đã rửa sạch vào dung dịch xanh mêtilen. Một lúc sau lấy cây ra, rửa sạch bộ rễ và lại nhúng tiếp vào dung dịch CaCl 2 . Hãy dự đoán xem quan sát thấy hiện tợng gì? đáp án đề thi học sinh giỏi cấp trờng năm học 2008-2009 Môn Sinh học - lớp 11 Câu Nội dung Điểm Câu1. 1/ 2/ * Giải thích: - Thoát hơi nớc là "tai hoạ" vì hơn 99% lợng nớc cây lấy vào từ đất phải thoát ra ngoài không khí qua lá. - "tất yếu" vì ý nghĩa sinh học của quá trình thoát hơi nớc: + là động lực trên của quá trình vận chuyển nớc. + Giảm nhiệt độ bề mặt lá. + Tạo điều kiện cho CO 2 vào lục lạp qua khí khổng để tham gia QH. * Phân tích ảnh hởng của các yếu tố: - ánh sáng: + ảnh hởng đến quá trính trao đổi nớc do ảnh hởng đến phản ứng mở quang chủ động của khí khổng. ánh sáng xanh tím làm tăng cờng độ thoát hơi nớc so với ánh sáng đỏ, vàng là do chúng làm thay đổi tính thấm của tế bào. -> ảnh hởng đến quá trình vận chuyển nớc và hấp thụ nớc ở rễ. - Nhiệt độ: + ảnh hởng đến quá trình hô hấp ở rễ -> ảnh hởng đến quá trình hấp thụ nớc ở rễ. + ảnh hởng đến sự thoát hơi nớc do ảnh hởng đến độ ẩm không khí hoặc các quá trình trao đổi chất và năng lợng của tế bào. - Độ ẩm: thông qua ảnh hởng cua rnhiệt độ. - Dinh dỡng khoáng: Liên quan đến trao đổi nớc do ảnh hởng đến sinh trởng và hoạt động của hệ rễ, ảnh hởng đến áp suất thẩm thấu của dung dịch đất. 0.5 0.25 0.25 0.25 0.25 0.5 0.25 0.25 0.25 0.25 Câu 2 1/ 2/ 3/ So sánh pha sáng và pha tối trong quang hợp: - Giống nhau: + Xảy ra ở lục lạp. + Gồm các phản ứng ôxi hoá khử. - Khác nhau: Pha sáng Pha tối Xảy ra ở màng tilacôit Xảy ra trong chất nền strôma Cần ánh sáng Không cần ánh sáng Nguyên liệu: H 2 O, NADP, ADP Nguyên liệu: CO 2 , ATP, NADPH Sản phẩm: NADPH, ATP, O 2 Sản phẩm: Chát hữu cơ, NADP, ADP Vai trò: Chuyển năng lợng ánh sáng mặt trời thành năng lợng hoá năng chứa trong ATP, NADPH Vai trò: Chuyển năng lợng trong ATP, NADPH thành năng lợng hoá học chứa trong Glucôzơ, các hựop chất hữu cơ khác. Giải thích: Do yếu tố môi trờng quyết định: - Thực vật C 3 : Sống ở vùng ôn đới, á nhiệt đới, điều kiện cờng độ ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ CO 2 , O 2 bình thờng, do đó đã cố định CO 2 1 lần theo chu trình Canvin. - Thực vật C 4 : Sống ở vùng nhiệt đới nóng ẩm kéo dài, ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ O 2 cao, nồng độ CO 2 thấp nên phải có quá trình cố định CO 2 2 lần: + 1 lần lấy nhanh CO 2 vốn ít ỏi trong không khí và tránh hô hấp sáng tại tế bào mô giậu + lần 2 cố định CO 2 theo con đờng Canvin để hình thành chất hữu cơ trong tế bào bao bó mạch. - Thực vật CAM: Sống ở sa mạc hoặc bán sa mạc, khí hậu khô nóng kéo dài, phải tiết kiệm nớc đến mức tối đa bằng cách đóng khí khổng vào ban ngày và mở vào ban đêm để lấy CO 2 vào dự trữ và cố định CO 2 theo chu trình Canvin để hình thành chất hữu cơ vào ban ngày. * Mối quan hệ quang hợp và hô hấp: - Là 2 chức năng sinh lí quan trọng trong quá trình TĐC và NL trong cây, có vai trò quyết định sự tích luỹ chất dinh dỡng trong cây -> quyết định NS cây trồng. - Quan hệ đối kháng và thống nhất: + Đối kháng: Theo chiều hớng ngợc nhau. + Thống nhất: Có sản phẩm trung gian giống nhau. * Hiệu quả năng lợng trong hô hấp: - Đờng phân: 2ATP và 2 NADH - Ôxi hoá axit Piruvic: 2NADH - Chu trình Crep: 2ATP, 6NADH, 2 FADH 2 Tổng ATP: 4+ (10x3) + (2x2) = 38 ATP. 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.5 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 |