Kí hiệu a b trong số học là gì năm 2024

Mỗi người sinh ra trên thế giới này đều có một ngày sinh và tên gọi riêng. Và những điều này có ý nghĩa quyết định số phận con người theo quan điểm của thần số học. Vậy tên của bạn có ý nghĩa thế nào trong bảng chữ cái thần số học? Hãy cùng Sforum tìm hiểu nhiều hơn về điều này:

Kí hiệu a b trong số học là gì năm 2024

Bảng chữ cái thần số học là gì?

Trong thần số học, mỗi người đều có một con số chủ đạo và số sứ mệnh riêng. Để tính các con số này, người ta thường dựa trên hai thông tin quan trọng mang tính cá nhân: ngày tháng năm sinh và tên gọi.

Tên gọi được tạo thành từ các ký tự (chữ cái). Nhưng trong thần số học, các điều bí ẩn thường được giải mã từ các con số. Chính vì vậy, mỗi chữ cái trong tên gọi được quy đổi thành các con số. Từ đó, một bảng chữ cái thần số học được hình thành, được gọi là hệ thống số Pitago như hình dưới.

Kí hiệu a b trong số học là gì năm 2024
Hệ thống quy đổi bảng chữ cái thần số học Pitago

Như vậy, bảng chữ cái nhân số học được quy đổi thành 9 con số (từ 1 đến 9). Mỗi con số đại diện cho một hoặc một vài chữ cái nhất định. Đặc biệt, mỗi con số đều mang ý nghĩa riêng, ám chỉ tính cách, phẩm chất, thái độ và sứ mệnh của con người.

Nói tóm lại, bảng chữ cái thần số học sẽ cho bạn biết các chữ cái trong tên gọi được đại diện bởi con số nào. Từ các con số đó, bạn sẽ tính được con số linh hồn, con số tính cách và con số sứ mệnh.

Những con số này sẽ giúp bạn hình dung số phận của mình và nhận biết ưu, nhược điểm cá nhân. Từ đó, bạn có thể tìm phương hướng để khắc phục nhược điểm và phát huy ưu điểm.

Lưu ý: Người Việt sẽ dùng bảng chữ cái nhân số học được quy ước ra tiếng Anh, nghĩa là không có các chữ cái có dấu (chẳng hạn: a, ă, â, …). Trong khi đó, các quốc gia khác như Trung Quốc, Lào, Ả Rập, Campuchia và Thái Lan thì sử dụng theo hệ chữ cái Latinh.

Ý nghĩa của tên gọi theo bảng chữ cái thần số học

Mỗi tên trong thần số học đều được cấu thành từ nhiều chữ cái, gồm chữ cái nguyên âm và phụ âm. Mỗi chữ cái được đại diện bởi một con số theo bảng chữ cái thần số học. Ví dụ sau đây sẽ giúp bạn hình dung rõ hơn về cách tính thần số học theo tên gọi.

Ví dụ: Bảng chữ cái trong thần số học cho tên gọi “Diệp Thế An” là:

Kí hiệu a b trong số học là gì năm 2024
Mỗi chữ cái trong tên được đại diện bởi một con số

Ý nghĩa của các nguyên âm trong bảng chữ cái thần số học

Khi giải mã ý nghĩa bảng chữ cái thần số học theo tên gọi, bạn cần phân tách thành hai phần, nguyên âm và phụ âm. Trong đó, các chữ cái nguyên âm gồm u, e, o, a, i và y. Tuy nhiên, chữ cái Y là trường hợp ngoại lệ cần chú ý.

  • Nếu cả hai chữ cái đứng trước và sau Y là phụ âm thì Y được xem là nguyên âm.
  • Nếu một trong hai chữ cái trước hoặc sau Y là nguyên âm thì Y được xem là phụ âm.

Chẳng hạn:

  • Tuyết: chữ cái Y trong tên gọi này là phụ âm vì đứng giữa hai nguyên âm là u và e.
  • Gbryn: chữ cái y trong tên gọi này là nguyên âm thì đứng giữa hai phụ âm là r và n.

Khi tính tổng các con số cho chữ cái nguyên âm trong tên gọi thì được con số linh hồn. Con số này biểu tượng cho nội tại, tức những gì bên trong con người.

Ví dụ: Con số linh hồn của tên gọi “Diệp Thế An” sẽ là: 9+5+5+1 = 20 => 2+0 = 2

Kí hiệu a b trong số học là gì năm 2024
Cách tính con số linh hồn dựa trên bảng chữ cái thần số học

Vậy mỗi con số linh hồn đại diện cho điều gì trong thần số học? Các số linh hồn từ 1 đến 11 sẽ mang ý nghĩa khác nhau, cụ thể như sau:

Số 1: Con số 1 trong bảng chữ cái thần số học đại diện cho một linh hồn thích tự do, tự tại thay vì ràng buộc, khuôn khổ.

Số 2: Những ai có con số linh hồn 2 thường coi trọng sự công bằng và thực tiễn. Con số này cũng có trực giác tốt, giúp họ nhận diện được các vấn đề xung quanh.

Số 3: Con số 3 đại diện cho những người có khả năng nhìn người tốt, phù hợp với các vai trò quản lý, quản trị con người.

Số 4: Con số này thường có xu hướng tôn trọng lối sống truyền thống, tôn giáo, tâm linh. Nhưng đôi khi, họ có thể bảo thủ quá mức khiến người khác thấy khó chịu.

Số 5: Con số linh hồn 5 thường có ở những người có cá tính mạnh mẽ, thích bộc lộ cảm xúc trên mọi phương tiện. Nói cách khác, họ là người thẳng thắn nhưng đôi khi bộc trực, tự phát.

Số 6: Sự sáng tạo là điểm mạnh của con số linh hồn này. Đồng thời, những ai có số 6 linh hồn trong bảng chữ cái nhân số học thường hướng về tình yêu thương gia đình.

Số 7: Con số này thường thích hỗ trợ người khác nhưng ít khi muốn nhận lại sự hỗ trợ.

Số 8: Con số 8 đại diện cho tính độc lập, tự chủ cao. Người có con số này thường có suy nghĩ khác người, và điều này có thể khiến họ bị cô lập.

Số 9: Ở số 9 có hai sự đối lập rõ ràng giữa tích cực và tiêu cực. Nếu sống tích cực, người này thường có trách nhiệm với cộng đồng. Ngược lại, nếu sống tiêu cực, con số này có thể trở nên vị kỷ, tham vọng.

Số 10: Con số 10 rất nhạy cảm với tâm linh và có đời sống tinh thần phong phú.

Số 11: trong bảng chữ cái thần số học là người giàu lòng trắc ẩn và trực giác mạnh mẽ.

Kí hiệu a b trong số học là gì năm 2024
Ý nghĩa các con số linh hồn từ 1 đến 11

Ý nghĩa của các phụ âm theo bảng chữ cái thần số học

Ngoài các nguyên âm là u, e, o, a, i và y, thì phần còn lại của bảng chữ cái thần số học là phụ âm. Tuy nhiên, bạn cũng cần chú ý đến trường hợp ngoại lệ của chữ cái Y.

Khi tính tổng các con số cho chữ cái phụ âm trong tên gọi thì được con số nhân cách. Con số này đại diện cho những gì bên ngoài, được người khác nhìn thấy và đánh giá.

Ví dụ: Con số nhân cách của tên gọi “Diệp Thế An” sẽ là: 4+7+2+8+5 = 26 => 8

Kí hiệu a b trong số học là gì năm 2024
Cách tính con số nhân cách dựa trên bảng chữ cái nhân số học

Mỗi con số nhân cách từ 1 đến 11 đều mang ý nghĩa riêng trong thần số học, cụ thể:

Số 1: Là người linh động, thích thể thao và các hoạt động tự do.

Số 2: Con số này thường có tính cách hoạt bát. Và thích làm việc trong môi trường năng động và theo nhóm.

Số 3: Là con số thích tạo niềm vui và lan tỏa niềm vui đến mọi người xung quanh.

Số 4: Những ai sở hữu con số nhân cách này thường giỏi các công việc lắp ráp, sửa chữa hoặc tổ chức kế hoạch.

Số 5: Con số này thích sự tự do và có xu hướng thoát khỏi ràng buộc về vật chất, địa vị.

Số 6: Trong bảng chữ cái thần số học con số 1 là người có tấm lòng yêu thương gia đình.

Số 7: Con số nhân cách 7 thường thích làm việc một mình.

Số 8: Là người có cá tính mạnh mẽ trong mọi khía cạnh của đời sống.

Số 9: Con số này có thể hướng về hai kiểu khác biệt, nghiêm túc hoặc hài hước. Họ cũng có thể học cách cân bằng hai hướng này.

Số 10: Là người có khả năng thích ứng tốt với môi trường. Vui vẻ, nhẹ nhàng, nhưng đôi khi hơi khiếm nhã.

Số 11: Là con số sở hữu sự cân bằng cả về trí tuệ và cảm xúc. Họ luôn thích tạo sự hài hòa cho môi trường xung quanh mình.

Kí hiệu a b trong số học là gì năm 2024
Ý nghĩa các con số nhân cách từ 1 đến 11 trong thần số học

Tóm lại, bài viết này giúp bạn hiểu rõ hơn về ý nghĩa của bảng chữ cái thần số học. Qua đó, bạn có thể biết được ý nghĩa từng chữ cái trong tên gọi của mình. Hãy đọc thêm các bài viết khác về thần số học trên Sforum nhé!