Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Trả lời câu hỏi luyện tập, vận dụng, thực hành trang 76, 77, 78, 79, 80, 81, 82 SGK Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh Diều. Bài 13: Từ tế bào đến cơ thể 

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Quan sát hình 13.1 và cho biết cơ thể sinh vật nào được cấu tạo từ nhiều tế bào.

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Cơ thể sinh vật được cấu tạo từ nhiều tế bào là: Con gà, cây hoa mai, cây lúa.

Luyện tập mục 1 trang 76 SGK KHTN 6 Cánh Diều.

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Lấy ví dụ về sinh vật đơn bào và cho biết tế bào của chúng là tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực.

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Tế bào nhân sơ: vi khuẩn lam, xạ khuẩn,…

Tế bào nhân thực: trùng biến hình, tảo lục, nấm, trùng roi, trùng giày,…

Luyện tập

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Phân biệt sinh vật đơn bào và sinh vật đa bào theo gợi ý trong bảng 13.1.

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Lý thuyết cấu tạo sinh vật đơn bào, sinh vật đa bào.

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Câu hỏi mục 2 trang 78 Khoa học 6 Cánh Diều.

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Quan sát hình 13.3 và nêu tên các cấp độ tổ chức của cơ thể cây xanh theo thứ tự từ thấp đến cao.

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Quan sát hình.

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Các cấp độ tổ chức của cơ thể cây xanh theo thứ tự từ thấp đến cao: Tế bào – mô – cơ quan – hệ cơ quan – cơ thể.

Vận dụng mục 2 trang 79

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Quan sát các hình trong hình 13.4 và sắp xếp các hình đó theo cấp độ tổ chức của cơ thể theo thứ tự từ thấp đến cao và gọi tên của các cấp độ đó.

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Quan sát hình

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Thứ tự các cấp độ tổ chức:

c) Tế bào biểu mô ruột (cấp độ tế bào) => d) Biểu mô ruột (cấp độ mô) => b) Ruột non (cơ quan) => a) Hệ tiêu hóa (hệ cơ quan) => e) Cơ thể.

Trả lời câu hỏi 2 mục 2 trang 79 SGK KHTN 6 Cánh Diều.

Câu 1. Dựa vào hình 13.3 hãy kể tên một số loại mô cấu tạo nên lá ở cây xanh.

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Một số loại mô cấu tạo nên lá ở cây xanh: mô bì, mô xốp, mô dẫn, mô giậu.

Câu 2

Quan sát hình 13,.4, kể tên một số cơ quan trong hệ tiêu hóa của người.

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Một số cơ quan trong hệ tiêu hóa của người: Ruột non, đại tràng, dạ dày, gan, thực quản,…

Luyện tập mục 2 trang 80 SGK khoa học 6 Cánh Diều.

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Nêu tên cấp độ tổ chức tương ứng với mỗi cấu trúc đã cho trong bảng 13.2 và tên của cấp độ tổ chức liền kề cao hơn nó trong thứ tự tổ chức cơ thể.

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Trả lời Vận dụng mục 2 trang 80 KHTN 6 Cánh Diều.

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Lấy ví dụ về tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể động vật và thực vật mà em biết theo gợi ý trong bảng 13.3.

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Thực hành mục 3

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Vẽ và mô tả hình dạng nấm men mà em quan sát được.

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Mô tả nấm men: dạng cầu, bầu dục, một số tế bào có chồi nhỏ nảy ra.

Thực hành mục 3

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Liệt kê một số cơ quan và hệ cơ quan ở cơ thể cây xanh và cơ thể người mà em quan sát được theo sơ đồ gợi ý sau.

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Trả lời câu hỏi mục 1, 2 , 3, 4 trang 79, 80, 81, 82 SGK Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống. KHTN lớp 6 Bài 23: Tổ chức cơ thể đa bào – Chương 6 Từ tế bào đến cơ thể

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Em không thể chiến thắng một trận bóng đá nếu chỉ đá một mình. Làm việc theo nhóm thường hiệu quả hơn làm việc cá nhân. Trong cơ thể, các tế bào hoạt động theo cách đó. Vậy, các tế bào được tổ chức và phối hợp hoạt động với nhau như thế nào trong cơ thể đa bào?

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Trong cơ thể đa bào, các tế bào được tổ chức và phối hợp qua một số cấp tổ chức lớn trên cấp tế bào (tế bào –> mô –> cơ quan –> hệ cơ quan) để tạo thành cơ thể.

I. Các cấp tổ chức của cơ thể đa bào

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Quan sát hình 23.1 viết sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các cấp tổ chức của cơ thể từ thấp đến cao.

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Hoạt động: Quan sát hình 23.2 rồi thực hiện các yêu cầu dưới đây

a) Gọi tên các cấp tổ chức cơ thể tương ứng với các hình từ A tới E cho phù hợp

b) Nêu tên cơ quan của động vật và thực vật được minh họa ở hình.

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

a) Các cấp độ tổ chức cơ thể tương ứng:

A. Tế bào

B. Mô

C. Cơ quan

D. Cơ thể

E. Quần thể

b) Tên cơ quan của động vật và thực vật được minh họa ở hình:

Với cá cóc: tim

Với cây sâm: lá, cành

II. Từ tế bào tạo thành mô trang 80 KHTN 6

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Quan sát hình 23.3 và 23.4 nêu một số mô ở người và ở thực vật.

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Mô ở người gồm:

– Mô liên kết.

– Mô cơ.

– Mô biểu bì ở da.

Mô ở thực vật gồm có:

– Mô mạch gỗ.

– Mô mạch rây.

– Mô biểu bì.

III. Từ mô tạo thành cơ quan

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Câu 1. Quan sát Hình 23.5 và xác định vị trí một số cơ quan trong cơ thể người.

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Một số cơ quan trong cơ thể người:

– Phổi: nằm ở lồng ngực chiếm diện tích lớn khoang lồng ngực.

– Tim giữa hai lá phổi và hơi lệch sang trái.

– Dạ dày nằm bên dưới phổi nghiêng bờ cong lớn về bên trái.

– Thận gồm hai quả đối xứng vị trí dưới dạ dày.

– Ruột chiếm phần lớn khoang ổ bụng dưới.

Câu 2. Quan sát Hình 23.6, hãy xác định vị trí và gọi tên các cơ quan tương ứng với các chữ cái từ A đến D. Ghép tên mỗi cơ quan đó với chức năng phù hợp được mô tả dưới đây:

1. Nâng đỡ cơ thể và vận chuyển các chất dinh dưỡng.

2. Tổng hợp chất dinh dưỡng cho cơ thể.

3. Hút nước và chất khoáng cho cơ thể.

4. Tạo ra quả và hạt.

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

A. Hoa – 4. Tạo ra quả và hạt.

B. Lá – 2. Tổng hợp chất dinh dưỡng cho cơ thể.

C. Thân – 1. Nâng đỡ cơ thể và vận chuyển các chất dinh dưỡng.

D. Rễ – 3. Hút nước và chất khoáng cho cơ thể.

IV. Từ cơ quan tạo thành hệ cơ quan trang 82 SGK KHTN 6

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Tìm hiểu một hệ cơ quan ở người và thực hiện các yêu cầu sau:

1. Hệ cơ quan đó có những cơ quan nào?

2. Nêu chức năng của hệ cơ quan đó đối với cơ thể.

Tra cứu thông tin hệ cơ quan ở người.

Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 82

Ví dụ hệ tuần hoàn ở người:

 – Hệ tuần hoàn gồm tim, máu, hệ thống mạch máu.

 – Hệ tuần hoàn là có chức năng tuần hoàn máu trong cơ thể người, vận chuyển chất dinh dưỡng, hocmôn, oxygen, cacbondioxide, tế bào máu ra và vào các tế bào trong cơ thể để nuôi dưỡng nó, đưa các chất thải đến cơ quan bài tiết ra ngoài, giúp chống lại bệnh tật, để duy trì cân bằng nội môi.