Keeping my fingers crossed for you đồng nghĩa là gì

"Keep your fingers crossed". This is a superstition. People cross their fingers when they want good luck. If someone says they've got their fingers crossed it means they're hoping for good luck. If someone tells you to keep your fingers crossed they want you to hope for good luck.

Câu trả lời được đánh giá cao

Keeping my fingers crossed for you đồng nghĩa là gì

[Tin tức] Này bạn! Người học ngoại ngữ!

Bạn có biết cách cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của mình không❓ Tất cả những gì bạn cần làm là nhờ người bản ngữ sửa bài viết của mình! Với HiNative, bạn có thể nhờ người bản ngữ sửa bài viết của mình miễn phí ✍️✨.

Đăng ký

Keeping my fingers crossed for you đồng nghĩa là gì

[Tin tức] Này bạn! Người học ngoại ngữ!

Bạn có biết cách cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của mình không❓ Tất cả những gì bạn cần làm là nhờ người bản ngữ sửa bài viết của mình! Với HiNative, bạn có thể nhờ người bản ngữ sửa bài viết của mình miễn phí ✍️✨.

Đăng ký

“Fingers crossed” là một IDIOM mang ý nghĩa “chúc may mắn” trong tiếng Anh. Tuy vậy ở Việt Nam và các nước châu á thì nó lại là một biểu tượng xấu xa khinh bỉ. Vì sao vậy? Cùng Wiki Tiếng Anh tìm hiểu về thành ngữ này cũng như cách dùng nó trong bài viết sau nhé.

Keeping my fingers crossed for you đồng nghĩa là gì
Fingers crossed

Fingers crossed là cử chỉ dùng 2 ngón tay bắt chéo vào nhau thường được sử dụng để cầu mong may mắn cho ai đó. Cử chỉ này có nguồn gốc từ Ki tô giáo với ý nghĩa 2 ngón tay bắt chéo lên nhau là dấu hiệu của “thập tự giá” vượt qua mọi đau khổ và mọi khó khăn để tới vinh quang. Chính vì thế đôi khi nó được hiểu là một cử chỉ dùng để cầu xin Thiên Chúa bảo vệ.

Trong tiếng Anh người ta sẽ dùng thành ngữ là “keep your fingers crossed“, “cross your fingers” hay chỉ đơn thuần là “fingers crossed” để chúc may mắn. Xét về nghĩa đen thì 3 thành ngữ ngày đều có nghĩa “bắt chéo ngón tay”.

Mặc dù vậy, khi ai đó sử dụng những thành ngữ này chúng ta có thể hiểu là họ muốn chúc may mắn đến người nhận. Đôi khi nó là hy vọng hoặc mong đợi rằng điều gì đó sẽ trở thành hiện thực

Tuy vậy ở Việt Nam và các nước châu á thì dùng hình tượng 2 ngón tay bắt chéo sẽ là một biểu tượng xấu xa khinh bỉ. Hãy tưởng tượng bạn cùng đối tác nước ngoài chào tạm biệt nhau sau một buổi gặp mặt làm ăn. Trước khi đi, họ lịch sự chúc bạn may mắn – bằng ngôn ngữ cơ thể. Đừng shock! Hãy nhẹ nhàng giải thích với họ là cử chỉ này không nên dùng ở Việt Nam vì nó thể hiện cho cái-mà-ai-cũng-biết-là-cái-gì-đó.

Keeping my fingers crossed for you đồng nghĩa là gì

Ví dụ về thành ngữ Fingers crossed

  • Good luck with your test tomorrow. I’ll have my fingers crossed. Chúc bạn may mắn với bài kiểm tra ngày mai. Mình bắt chéo ngón tay để chúc bạn nè.
  • Europe extended the lockdowns, with fingers crossed for vaccines during the Covid-19 pandemic. Châu Âu đã mở rộng các đợt cách ly, với hy vọng gặp may mắn khi tiêm Vắc xin trong đại dịch Covid-19.
  • I’m keeping my fingers crossed that my husband clears the interview this Monday to join British Intelligence Bureau. Tôi ngéo ngón tay chúc chồng mình hoàn thành tốt cuộc phỏng vấn thứ Hai tuần này để gia nhập Cục Tình báo Anh.
  • All we can do is cross our fingers and hope that we will win. Tất cả những gì chúng tôi có thể làm là cùng ngéo (bắt chéo) ngón tay và hy vọng rằng chúng tôi sẽ thắng.
  • He now has his fingers crossed for good weather on the day. Giờ thì anh ấy ngéo tay để hy vọng rằng ngày hôm nay thời tiết sẽ tốt.
  • It’s too early to say how Mark has done. It didn’t look bad, so fingers crossed.
  • I think I did pretty well in the exams and I’m keeping my fingers crossed.

Keeping my fingers crossed for you đồng nghĩa là gì

Thành ngữ đồng nghĩa với Fingers crossed

Break a leg/ Knock them dead/ Blow them away: là những thành ngữ hàm ý chúc may mắn và thành công. Những thành ngữ này xuất phát từ giới nghệ sĩ cách đây hơn 80 năm khi các nghệ sĩ bước ra sân khấu, họ thường được bạn bè và người thân chúc may mắn và thành công, nhưng vì sợ xui nên thay vì chúc điều tốt lành, họ phải dùng những câu nghe có vẻ không hay như “bẻ gãy chân” chẳng hạn.

Ví dụ: Tonight’s the first night of the play.’ ‘Is it? Well, break a leg! Tối nay là tối đầu tiên diễn vở kịch của mình đấy’. ‘Thế hả? Ừ, chúc cậu may mắn và thành công nhé!”

Khác với những từ hàn lâm “khó nuốt” trong writing, hay các “phrasal verb” dễ gây nhầm lẫn như: “take up”, “take in” rồi “take over”, việc ghi nhớ những Idiom (thành ngữ) trong tiếng Anh dễ dàng và thú vị hơn nhiều, vì đa số chúng có câu chuyện và nguồn gốc gắn liền.

Giống như người Việt mình hay nói “Vòng vo Tam Quốc”, thì chí ít câu này sẽ liên quan đến lịch sử thời Tam Quốc (gồm 3 nước Ngụy-Thục-Ngô) bên Trung, nhưng dẫn ra chỉ để so sánh sự vòng vèo trong giao tiếp, chử chả liên quan gì đến 3 nước này cả. Hay “buồn ngủ gặp chiếu manh”, rõ ràng chẳng có ai buồn ngủ thật, cũng chẳng có chiếu ở đây, mà người ta nói vậy để chỉ việc gặp được may mắn bất ngờ.

Vậy thì giờ hãy cùng mình tìm hiểu 5 cụm Idiom hay hay trong tiếng Anh nhé.

𝟏. 𝐤𝐞𝐞𝐩 𝐲𝐨𝐮𝐫 𝐟𝐢𝐧𝐠𝐞𝐫𝐬 𝐜𝐫𝐨𝐬𝐬𝐞𝐝

Keeping my fingers crossed for you đồng nghĩa là gì

\= Good luck = hope something will happen

Khi giao tiếp, thay vì chúc ai đó may mắn bằng “Good luck” thì bạn hãy thử dùng cụm “Keep your fingers crossed” nhé. Nghĩa hai cụm này tương tự nhau. Tuy nhiên, không biết tại sao “đan chéo ngón tay” như nghĩa đen lại có nghĩa là chúc ai đó may mắn. Mình tìm hiểu thì đúng là có bài báo đặt ra câu hỏi tương tự: “Why do we keep our fingers crossed for good luck?”.

Người ta lý giải bắt nguồn từ những người theo đạo Thiên Chúa ở phương Tây, họ xem biểu tượng chữ thập (CROSS) là may mắn, và việc đan chặt hai ngón tay (ngón trỏ và ngón giữa) vào nhau sẽ giúp tập trung những điều tốt lành (good spirits) và ấn định mong muốn trong lòng (anchor the wish). Và từ đó, cử chỉ này được sử dụng phổ biến trên thế giới, là nguồn gốc của idiom này.

Keeping my fingers crossed for you đồng nghĩa là gì
Ví dụ:

We’re keeping our fingers crossed that he’ll be healthy again very soon. (Chúng tôi hy vọng là anh ấy sẽ sớm khỏe lại)

𝟐. 𝐛𝐞 𝐛𝐚𝐫𝐤𝐢𝐧𝐠 𝐮𝐩 𝐭𝐡𝐞 𝐰𝐫𝐨𝐧𝐠 𝐭𝐫𝐞𝐞

\= be wrong (about the reason for sth or the way to achieve sth)Nếu dịch cụm này theo nghĩa đen thì nghe rất buồn cười: “Chó sủa nhầm cây”, hóa ra nghĩa bóng chỉ việc suy nghĩ sai về điều gì đó (thường liên quan đến nguyên nhân, cách thức).

Vậy thì tương tự với cụm “keep your fingers crossed”, bạn có thắc mắc tại sao lại ví với việc chó sủa mà không phải con vật nào khác? Nguồn gốc của cụm này bắt nguồn từ thế kỉ XVIII, XIX ở châu Mỹ, người ta dùng chó để săn bắt. Trong quá trình săn bắt thì nhiều con vật tinh ranh như gấu mèo lừa những chú chó này là chúng đang nấp ở trên cành cây nào đó, nhưng thực tế là đã tẩu thoát. Rồi những chú chó không biết nên đứng gưới gốc cây sủa lên, hóa ra là nhầm mất rồi. =)) Từ đó, cụm này ra đời, thật là thú vị.

Keeping my fingers crossed for you đồng nghĩa là gì
Ví dụ:

I think we should go to meet the tutor before preparing the slides, but I’m barking up the wrong tree.

(Mình nghĩ cần gặp giáo viên hướng dẫn trước khi làm slides, nhưng mình đã nhầm.)

𝟑. 𝐢𝐧 𝐭𝐡𝐞 𝐬𝐚𝐦𝐞 𝐛𝐨𝐚𝐭

\= in the same difficult situation

Thành ngữ này tương đương với cách nói “cùng hội cùng thuyền” trong tiếng Việt mình nè, nhưng thường dùng khi nói đến cùng hoàn cảnh khó khăn hơn là tốt đẹp.

Keeping my fingers crossed for you đồng nghĩa là gì
Ví dụ:

None of us has any money, so we’re all in the same boat.

(Không ai trong chúng ta có tiền cả, chúng ta cùng cảnh ngộ thôi).

𝟒. 𝐨𝐟𝐟 𝐭𝐡𝐞 𝐭𝐨𝐩 𝐨𝐟 𝐦𝐲 𝐡𝐞𝐚𝐝

\= from the knowledge you have in my memory

Cụm này có thể hiểu như “hình ảnh/thông tin hiện lên ngay trong đầu bạn” khi bị hỏi hay nghĩ về một điều gì đó.

Keeping my fingers crossed for you đồng nghĩa là gì
Ví dụ:

Do you know what is the capital of Argentina?. Sorry, I don’t know off the top of my head.

(Bạn có biết thủ đô của Argentina là gì không? Xin lỗi, mình không biết nữa.)

𝟓. 𝐡𝐮𝐬𝐭𝐥𝐞 𝐚𝐧𝐝 𝐛𝐮𝐬𝐭𝐥𝐞

\= noise and activity

Cụm này chỉ sự nhộn nhịp, náo nhiệt của khu vực nào đó, thường rất hay dùng trong speaking

Keeping my fingers crossed for you đồng nghĩa là gì
Ví dụ:

I love the hustle and bustle of the city center. (Tôi thích sự náo nhiệt của trung tâm thành phố)

Xong rồi, mọi người thử đặt câu với một trong những cụm ở trên nhé. Mình lấy luôn bối cảnh dịch bệnh hiện tại: