Hướng dẫn lập trình cơ bản c++ năm 2024

Các tài liệu hướng dẫn C/C++ trên website o7planning chúng tôi sử dụng Eclipse IDE. Bạn cần cài đặt và cấu hình Eclipse và môi trường C/C++ trước khi bắt đầu. Bạn có thể xem chỉ dẫn tại:

2. Phân biệt C và C++

Bạn cần có cái nhìn tổng quát để phân biệt C và C++.

C là ngôn ngữ ra đời trước, và là ngôn ngữ hướng thủ tục, nó dễ dàng được triển khai và chạy trên các hệ điều hành. C++ ra đời sau mở rộng từ C nó mang vào khái niệm lập trình hướng đối tượng, C là nền tảng của C++, và C++ không ra đời để thay thế C, các thư viện của nó được mở rộng lên rất nhiều.

Lập trình hướng thủ tục ở đây có nghĩa là: Các file nguồn [Chứa code của bạn] sẽ chứa các hàm. Trong khi đó hướng đối tượng file nguồn chứa một class [lớp] và trong class có chứa các phương thức. Để gọi một phương thức trong một class bạn cần tạo ra một đối tượng của class và sau đó gọi hàm thông qua đối tượng này, trong khi đó với hướng thủ tục bạn có thể gọi trực tiếp.

Trong tài liệu hướng dẫn này tôi sẽ hương dẫn bạn làm việc trên C. Còn C++ sẽ được đề cập tới trong một tài liệu khác.

3. Tạo Project bắt đầu với C

Nếu bạn làm việc với: Windows 64bit + Eclipse 64bit + Java64bit, bạn cần phải mở Eclipse với quyền Administrator, có một rắc rối là Eclipse không in các message ra màn hình Console trong trường hợp chạy ở chế độ thông thường.
  • File/New/Other..

Trong tài liệu này tôi sẽ hướng dẫn bạn lập trình C [C++ sẽ hướng dẫn trong tài liệu khác]. Tuy nhiên project mà chúng ta tạo ra tại đây là C++, nhưng chúng ta chỉ sử dụng những thư viện của C.

Nhập vào tên Project:

  • CBasicTutorial

Project đã được tạo ra, thực tế mã [code] của ví dụ HelloWorld này có mã C++. Tuy nhiên chưa cần phải quan tâm tới nó.

Biên dịch project [Compile project].

Project đã được biên dịch thành công.

Tiếp theo bạn cần phải cấu hình để có thể chạy được project trực tiếp trên Eclipse, việc này rất quan trọng.

Chạy thử ví dụ HelloWorld

Hoặc:

Kết quả chạy ví dụ:

OK! Mọi thứ hoạt động tốt.

4. Đặc điểm của C và chú ý trong thực hành

Khi một chương trình C được chạy nó sẽ tìm hàm main[] để thực thi, chẳng hạn thực thi hàm main[] của ví dụ HelloWorld nói trên.

Một chương trình C có thể có nhiều file nguồn, mỗi file nguồn có thể nhiều hàm. Tuy nhiên chỉ cho phép duy nhất một hàm main[] trên toàn bộ Project của bạn.

Trên kia bạn vừa tạo ra một file CBasicTutorial.cpp nó có một hàm main[], giờ bạn tạo ra một file khác để thực hành chẳng hạn PrimitiveExample.cpp và có hàm main[] bạn cần đổi tên hàm main[] của CBasicTutorial.cpp thành một tên khác để nó không xung đột và bạn có project thể biên dịch được, sau đó có thể thực hành những gì viết trong PrimitiveExample.cpp.

Theo tôi trong quá trình thực hành bạn nên chọn cách đổi tên như sau:

  • CBasicTutorial.cpp
    • main[] ==> mainCBasicTutorial[]

5. Cấu trúc của một chương trình C

Tôi sẽ tạo ra một file cpp mới để minh họa và giải thích về cấu trúc của một chương trình C.

Trên Eclipse chọn:

  • File/New/Other...

Nhập vào:

  • Source file: MyFirstExample.cpp
  • Template: Default C source temple

File nguồn đã được tạo ra, nó chẳng có gì cả.

Chúng ta sẽ viết code cho file nguồn này:

Chú ý: Hãy đổi tên hàm main của file nguồn CBasicTutorial.cpp thành mainCBasicTutorial vì một project của C chỉ cho phép một hàm main trên toàn bộ Project.

MyFirstExample.cpp

// Khai báo sử dụng thư viện vào ra chuẩn stdio.h
// [Standard IO / Standard Input Output]

# include
int main[] {
  // printf là một hàm của thư viện stdio.h
  // Đây là một hàm để in ra màn hình Console một dòng chữ.
  // \n là ký tự xuống dòng
  printf["Hello!, This is your first C example.\n"];
  // In ra dòng thông báo ứng dụng sẽ kết thúc.
  printf["Exit!"];
  // Hàm này trả về 0.
  return 0;
}

Chạy ví dụ:

Kết quả chạy ví dụ:

Có một vài chú ý: Có một số hàm trong thư viện conio.h của C đã không được hỗ trợ trong C++. Chẳng hạn như getch[] - Vốn là một hàm tạm dừng chương trình chờ cho tới khi người dùng gõ một ký tự bất kỳ mới tiếp tục chạy tiếp. Vì vậy trong hướng dẫn này tôi cố gắng không sử dụng các hàm như vậy trong các ví dụ.

include

int main[] { // Làm gì đó tại đây .... // Dừng chương trình tại đây, // chờ cho tới khi người dùng gõ một ký tự bất kỳ mới tiếp tục chạy. // [Hàm này không được hỗ trợ đầy đủ] getch[]; // Làm gì đó tiếp tại đây. }

6. Kiểu dữ liệu trong C

Kiểu số nguyên

Type

Storage size

Value range

Format

char

1 byte

-128 to 127 or 0 to 255

%c

unsigned char

1 byte

0 to 255

%c

signed char

1 byte

-128 to 127

%s

int

2 or 4 bytes

-32,768 to 32,767 or -2,147,483,648 to 2,147,483,647

%d

unsigned int

2 or 4 bytes

0 to 65,535 or 0 to 4,294,967,295

%u

short

2 bytes

-32,768 to 32,767

unsigned short

2 bytes

0 to 65,535

long

4 bytes

-2,147,483,648 to 2,147,483,647

%ld

unsigned long

4 bytes

0 to 4,294,967,295

Kiểu số chấm động [Floating point type]

Kiểu dữ liệu

Kích thước lưu trữ

Tập giá trị

Phần thập phân

float

4 byte

1.2E-38 to 3.4E+38

6 vị trí sau thật phân

double

8 byte

2.3E-308 to 1.7E+308

15 vị trí sau thật phân

long double

10 byte

3.4E-4932 to 1.1E+4932

19 vị trí sau thật phân

Ví dụ

PrimitiveExample.cpp

// Khai báo sử dụng thư viện vào ra chuẩn stdio.h
// [Standard IO / Standard Input Output]

# include 
// Khai báo sử dụng thư viện float.h

# include 
int main[] {
  // Hàm sizeof[type]
  // trả về số byte cần thiết để lưu trữ kiểu dữ liệu này.
  printf["Storage size for float : %d \n", sizeof[float]];
  // FLT_MIN là hằng số, giá trị nhỏ nhất của kiểu float.
  // Hằng số này được định nghĩa trong thư viện float.h
  printf["Minimum float positive value: %E\n", FLT_MIN];
  // FLT_MAX là hằng số, giá trị lớn nhất của kiểu dữ liệu float.
  // Hằng số này được định nghĩa trong thư viện float.h
  printf["Maximum float positive value: %E\n", FLT_MAX];
  // FLT_DIG là hằng số, số vị trí tối đa của phần thập phân.
  // Hằng số này được định nghĩa trong thư viện float.h
  printf["Precision value: %d\n", FLT_DIG];
  return 0;
}

Kết quả chạy ví dụ:

7. Câu lệnh rẽ nhánh trong C [if - else if - else]

if là một câu lệnh kiểm tra một điều kiện gì đó trong C. Chẳng hạn: Nếu a > b thì làm gì đó ....

Các toán tử so sánh thông dụng:

Toán tử

Ý nghĩa

Ví dụ

\>

Lớn hơn

5 > 4 là đúng [true]

=

Lớn hơn hoặc bằng

4 >= 4 là đúng [true]

= 80 && age

Chủ Đề