Hướng dẫn làm hồ sơ xin việc bằng tiếng nhât

CV trong tiếng Nhật là 履歴書 là bản tóm lược thông tin của ứng viên bằng tiếng Nhật, bao gồm: Thông tin cá nhân (基本個人情報), mục tiêu nghề nghiệp (志望の動機), kinh nghiệm làm việc (職歴), trình độ học vấn (学歴), bằng cấp chứng chỉ (免許・資格) điểm mạnh (得意な科目), sở thích (趣 味). CV xin việc tiếng Nhật giúp nhà tuyển dụng có cái nhìn tổng thể về ứng viên, lựa chọn những ứng viên phù hợp với vị trí mà doanh nghiệp đang tuyển.

2. Hướng dẫn viết chi tiết các phần trong CV tiếng Nhật

2.1. Thông tin cá nhân

Ở phần này, cùng giống với các mẫu CV tiếng Việt, bạn cần cung cấp các thông tin cơ bản về bản thân như tên, tuổi, ngày sinh, ảnh đại điện, thông tin liên lạc (email, số điện thoại, địa chỉ) để nhà tuyển dụng biết bạn là ai.

Khi viết phần tên (Furigana - ふりがな): Bạn nên viết phiên âm tên của bạn bằng katakana để nhà tuyển dụng có thể gọi tên bạn chính xác. Tương tự phần địa chỉ cũng có furigana nhưng bạn có thể bỏ furigana ở địa chỉ nếu cảm thấy không cần thiết.

Đến phần ngày sinh (生年月日): Điều cần chú ý nhất ở đây là bạn điền ngày tháng năm theo định dạng của người Nhật: [Năm] 年 [Tháng] 月[Ngày].

Ví dụ:

• 1991年01月20日生 (Đúng)

• 20/01/1991 (Sai)

2.2. Lý lịch học tập

Ở phần này, bạn cần trình bày ngắn gọn về quá trình học tập của bạn bao gồm thời điểm nhập học, tốt nghiệp, tên trường, chuyên ngành và thông tin mô tả thêm như điểm trung bình (GPA), mô tả ngành học.

Bạn không nên đưa quá nhiều thông tin không cần thiết như học tập cấp 1,2, chỉ cần đưa thông tin về quá trình học từ Đại Học trở lên hoặc cấp 3 nếu là trường chuyên. Nếu có nhiều hơn một thông tin học tập thì bạn ghi thông tin gần nhất lên đầu và các thông tin cũ hơn ở dưới.

Nếu điểm GPA của bạn cao hoặc nhà tuyển dụng yêu cầu thì nên đưa vào còn không thì thôi. Nên mô tả rõ hơn về chuyên ngành được đào tạo, các đề tài đã nghiên cứu ở Đại Học nhất là đối với các bạn chưa có nhiều kinh nghiệm làm việc.

2.3. Kinh nghiệm làm việc

Bạn trình bày về kinh nghiệm làm việc việc bao gồm thời gian, tên công ty, vị trí công tác và kinh nghiệm đạt được. Trong CV bạn nên ghi rõ hơn về công việc mình đã làm và những kinh nghiệm đạt được để nhà tuyển dụng hiểu rõ hơn khả năng của bạn.

Ở phần mô tả của công ty cũ bạn nên ghi thêm về lý do nghỉ việc. Bạn nên đưa lý do một cách khéo léo và thuyết phục để tránh làm mất điểm. Nhà tuyển dụng Nhật Bản thường không có cảm tình với những bạn hay “nhảy việc”. Nếu bạn đã làm ở rất nhiều nơi trong thời gian ngắn thì bạn có thể xem xét bỏ bớt các công việc không quan trọng và ghi lý do nghỉ việc thật cẩn thận.

Nếu bạn đã làm nhiều hơn một công ty thì nên sắp xếp công việc gần nhất lên đầu và các công việc trong quá khứ lần lượt ở dưới. Nhà tuyển dụng sẽ quan tâm tới việc làm gần nhất của bạn hơn các công việc bạn làm trong quá khứ.

2.4. Chứng chỉ, bằng cấp và giải thưởng

Ở đây, bạn hãy liệt kê các bằng cấp chứng chỉ bạn có, ghi rõ tên chứng chỉ, bằng cấp, ngày cấp (và ngày hết hạn nếu có). Ngoài ra nếu bạn có giải thưởng nào đó mà bạn nghĩ có quan trọng với công việc bạn đang ứng tuyển thì cũng nên ghi vào.

2.5. Kỹ năng, lĩnh vực thế mạnh

Nếu bạn nêu được những kỹ năng thế mạnh phù hợp với công việc bạn đang ứng tuyển là tốt nhất. Do đó, bạn nên tìm hiểu kỹ về vị trí bạn ứng tuyển để biết được công việc đó cần kỹ năng gì của bạn nhất, từ đó bạn lựa chọn nội dung cho mục này để làm nổi bật sự phù hợp của bạn.

2.6. Sở thích

Bạn không nên liệt kê sở thích của bạn một cách bừa bãi. Nên tìm hiểu xem sở thích nào sẽ đem lại lợi thế cho bạn. Ví dụ công việc yêu cầu người ham học hỏi thì sở thích lợi thế sẽ là đọc sách,...

Bên cạnh đó, bạn nên tìm hiểu về văn hoá doanh nghiệp bạn ứng tuyển để từ đó biết được sở thích nào của bạn sẽ giúp bạn dễ dàng hòa nhập trong môi trường mới.

2.7. Mục tiêu nghề nghiệp / Lý do muốn vào công ty

Hướng dẫn làm hồ sơ xin việc bằng tiếng nhât

Khác với CV tiếng Việt, trong CV tiếng Nhật bạn cần nêu ra lý do tại sao ứng tuyển vào vị trí này, nó phù hợp thế nào? Bạn có thể làm gì,mang lại những lợi ích gì cho công ty, có mong muốn gắn bó với công ty không? Ví dụ:

大学で専門として日本語を勉強しました。だから、日本語を使うチャンスのある仕事、特に翻訳、通訳と日本語を教えることをしたいです。努力して仕事を完成すると思います。自分の能力、知識を生かせる仕事と思いです。貴社での仕事はきっとやりがいがあると応募いたしました。よろしくお願いいたします。

Tạm dịch: Tôi đã học chuyên ngành tiếng Nhật tại Trường đại học. Đó là lý do tôi muốn có cơ hội sử dụng tiếng Nhật trong công việc, đặc biệt là các vị trí biên dịch hay phiên dịch tiếng Nhật. Tôi luôn làm việc chăm chỉ để hoàn thành công việc. Đây là công việc giúp tôi vận dụng khả năng và kiến thức của mình để đem lại lợi ích cho công ty. Xin cảm ơn.

2.8. Các thông tin bổ sung khi viết CV tiếng Nhật

Nếu công ty bạn yêu cầu các thông tin đặc thù như chiều cao, cân nặng... hoặc bản thân bạn muốn đưa thêm các thông tin bổ sung khác cho nhà tuyển dụng như địa điểm làm việc mong muốn, mức đãi ngộ mong muốn thì bạn có thể ghi vào mục này.

3. Mẫu CV tiếng Nhật chuẩn và hay nhất

Bạn có thể tham khảo mẫu cv tiếng nhật dưới đây

4. Kinh nghiệm viết CV tiếng Nhật

Trung thực

Cũng giống như những bản CV khi bạn đi xin việc tại Việt Nam, các công ty Việt Nam, trung thực là điều quan trọng nhất, đừng có chém gió quá nhiều để rồi mất công người ta ảo tưởng rồi toang như bong bóng nhé! Bởi có thể không chỉ một vòng mà là nhiều vòng phỏng vấn và những lời nói dối thì sớm muộn gì cũng lòi ra thôi. Người Nhật không thích chém gió, họ đánh giá cao hành động và khả năng của bạn.

Không viết CV tiếng Nhật bằng bút chì, bút xóa

Hãy dùng bút bi mực đen để viết CV. Tuy vậy, sau khi viết xong bạn cần kiểm tra lại kĩ để tránh bút bi có cặn làm nhoè mực dây bẩn ra CV. Nếu trót viết nhầm, tuyệt đối ko dùng bút xoá để sửa, mà hãy viết lại từ đầu. Kinh nghiệm để giảm tối đa việc viết sai, viết nhầm, tốt nhất nên đánh máy CV sau đó in ra và nhìn vào để viết theo.

Không viết tắt

Nhà tuyển dụng đã quen với việc đọc CV mỗi ngày, vì vậy chỉ cần 1 lỗi viết thiếu, viết tắt rất nhỏ của bạn cũng sẽ dễ dàng bị phát hiện ra, nên nhớ hãy kiểm tra lại các lỗi này thật kỹ trước khi nộp. Đây cũng là yếu tố thể hiện một bản CV chuyên nghiệp.

Điền đầy đủ các nội dung, không bỏ trống

Hãy điền vào tất cả các ô nội dung có trong CV. Trong trường hợp bạn ko có gì để viết vào ô đó (ví dụ ô về 資格・賞罰)thì hãy ghi rõ là: 「特になし」vào. Việc bỏ trống sẽ làm nhà tuyển dụng hiểu nhầm là bạn đã ghi sót.

5. Một số từ vựng viết cv tiếng nhật

Sau khi viết xong nên rà soát lỗi chính tả để tránh những lỗi nhỏ làm mất điểm của bạn.

  • KINYUBI (記入日) = Ngày ứng tuyển
  • SHIMEI (氏名) = Tên
  • IN (印) = Stamp
  • SHASHIN (写真) = Hình cá nhân.
  • SEINENGAPPI (生年月日) = Ngày sinh, tuổi, giới tính.
  • GENJUSHO (現住所) = Địa chỉ nơi ở hiện tại
  • DENWA (電話) = Số điện thoại hiện tại.
  • RENRAKUSAKI (連絡先) = Thông tin liên lạc
  • DENWA (電話) = (Contact) Số điện thoại
  • GAKUREKI (学歴) = Quá trình học tập
  • SHOKUREKI (職歴) = Kinh nghiệm làm việc.
  • MENKYO & SHIKAKU (免許・資格) = Bằng cấp chứng chỉ
  • (志望の動機特技、好きな学科など) = Năng, lực kỹ năng, mục tiêu...
  • FUYOKAZOKUSU (扶養家族数) = Số điện thoại người liên hệ khác nếu cần (Người trong gia đình).

6. Cách Gửi CV Qua Mail

Có nhiều phương thức để bạn chuyển CV xin việc cho nhà tuyển dụng, thông thường sẽ thường gửi qua email. Để CV tiếng Nhật mà bạn đã dày công chuẩn bị không bị nhà tuyển dụng ngó lơ và thể hiện được sự chuyên nghiệp của bạn. Có một số nguyên tắc bạn cần lưu ý như:

  • Nên sử dụng địa chỉ email trong phần thông tin cá nhân để gửi CV cho nhà tuyển dụng.
  • Mỗi lần gửi chỉ gửi duy nhất cho một nhà tuyển dụng, không CC đến cho những người khác.
  • Một là không sử dụng chữ ký mail, hai nếu sử dụng hãy sử dụng một cách chuyên nghiệp, nghĩa là chữ ký sẽ bao gồm thông tin: Họ tên, chức danh, công ty, điện thoại, email, website (nếu dùng ảnh, cần sử dụng ảnh đẹp và trang trọng).
  • Tiêu đề mail tuân theo công thức: Họ tên + Ứng tuyển vị trí …. + Công ty ABC. Ví dụ: Trần Văn A – Ứng tuyển vị trí Nhân viên kinh doanh – Công ty Du lịch Sky
  • Đặt tên tệp đính kèm theo công thức: Tên tài liệu + Loại tài liệu + Tên ứng viên. Ví dụ: NhanVienKeToan-CV-TranVanA

Vì nhà tuyển dụng thường tuyển rất nhiều vị trí công việc, họ tải về hàng đống CV, khi cần tìm kiếm họ sẽ tìm theo vị trí => đọc => sàng lọc).

Trên đây là cách viết CV tiếng Nhật chuẩn nhất cùng những điều cần lưu ý khi gửi CV cho nhà tuyển dụng. Hy vọng những chia sẻ của Thanh Giang sẽ mang đến những chia sẻ hữu ích cho bạn.