Hướng dẫn hạch toán theo quyết định 15

Để giúp các bạn sinh viên mới ra trường và các bạn muốn học hỏi thêm về kế toán Trung tâm xin chia sẽ với các bạn về QĐ 15 và QĐ 48.

Sự khác biệt của quyết định 15 và quyết định 48.

1. Dấu hiệu nhận biết thế nào là doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp lớn

a. Doanh nghiệp nhỏ và vừa: dấu hiệu nhận biết doanh nghiệp nhỏ và vừa như sau:

+ Vốn: < 10 tỷ
+ Lao động: < 300 người

b. Doanh nghiệp lớn: dấu hiệu nhận biết doanh nghiệp lớn như sau
+ Vốn: > 10 Tỷ
+ Lao động: > 300 người

Xét về khía cạnh dấu hiệu nhận biết như trên, không hoàn toàn chính xác và phản ánh quy mộ doanh nghiệp lớn hay nhỏ, tuy nhiên nó cũng được xem như là cái mốc để người làm kế toán có sự phân biệt một cách khái quát và tổng thể hơn.

2. Phạm vi áp dụng của QĐ15 và QĐ48

a. QĐ 48
QĐ48 áp dung cho tất cả các DN có quy mô nhỏ và vừa thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế [Cty TNHH, Cty Cổ Phần, Cty hợp danh, Cty Tư nhân, HTX].
QĐ48 không áp dụng cho: Cty mẹ con, Cty TNHH nhà nc 1 thành viên, Cty CP niên yết chứng khoán, HTX nông nghiệp và hợp tác xã tín dụng.
Nếu Cty nhỏ và vừa là cty con sẽ thực hiện chế độ kế toán theo quy định của cty mẹ.
Nếu các DN có quy mô nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực đặc thù như: điện lực, dầu khí, bảo hiểm, chứng khoán… được áp dụng theo chế độ kế toán đặc thù.
b. QĐ 15: Áp dụng cho mọi loại hình DN .
Tóm lại: Như DN vừa và nhỏ được quyền chọn cho mình chế độ kế toán để thực hiện [QĐ15 hoặc QĐ48].

3. Hệ thống tài khoản và cơ sở hình thành.

a. Cơ sở hình thành

QĐ48: Dựa trên nền tảng QĐ144, đơn giản hóa và bổ sung 1 số giống QĐ15 được khi DN có hướng phát triển trong lương lai sẽ chuyển từ QĐ48 thành QĐ15 được dễ dàng.
QĐ15: Chủ yếu dựa trên các chuẩn mực và nền tảng của nó là QĐ1141. Đây là 1 bước đột phá để hội nhập thế giới và IAS.

b. Hệ thống TK sử dụng


QĐ48 chủ yếu đơn giản hóa các TK, các nghiệp vụ do vậy QĐ48 gồm những TK cái của QĐ15 thành TK chi tiết của mình.

Ví Dụ
TK 211, 212, 213 của QĐ15 thành TK 2111, 2112, 2113 theo quyết định 48
TK dự phòng đưa về 1 TK 159.
TK 621, 622, 627 đưa về TK 154.
QĐ 48 không sử dụng TK 151
TK 641, TK642 của QĐ15 thành TK 6421, 6422 theo QĐ48.
TK 521, TK 531, TK 532 của QĐ15 thành TK 5211, TK 5212, TK 5213 theo QĐ48.

4. Về chuẩn mực áp dụng

a. QĐ15: Hầu như áp dụng tất cả các chuẩn mực

 
b. QĐ48:


Áp dụng đấy đủ 7 chuẩn mực:

CM 01: Chuẩn mực chung.
CM 05: Bất động sản đầu tư.
CM 14: DT và thu nhập khác.
CM 16: Chi phí đi vay.
CM 18: Các khoản dự phòng.
CM 26: Thông tin về các bên liên quan.
CM 23: Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

Áp dụng không đầy đủ 12 chuẩn mực.

CM 02 : Hàng tồn kho _Nội dung không áp dụng là : Phân bổ chi phí sản xuất chung cố định theo công suất bình thường máy móc thiết bị [Do QĐ48 không sử dụng TK 621, 622, 627].
CM 03 : TSCĐ Hữu hình.
CM 04 : TSCD vô hình.
CM 06 : Thuê TS.
CM 07 : Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết.
CM 08 : Thông tin tài chính về những khoản góp vốn liên doanh.
CM 10 : Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái.
CM 15 : Hợp đồng xây dựng.

Các chuẩn mực không áp dụng.

CM 11: Hợp nhất.
CM 19: HĐ bào hiểm.
CM 22: Bổ sung BCTC.
CM 25: BCTC hợp nhất.
CM 27: BCTC giữa niên độ.
CM 30: Lãi trên cổ phiếu.

5. Hệ thống báo cáo.

a. QĐ 48

BCTC bắt buộc phải lập:
Bảng cân đối kế toán.
BCKQHDKD.
Thuyết minh BCTC.
Phụ biểu-Bảng cân đối kế toán.
BCTC khuyến khích lập:
BC lưu chuyển tiền tệ.

b. QĐ15

Phải lập BCTC năm và BCTC giữa niên độ.
BCTC năm gồm:
Bảng cân đối kế toán.
BCKQ hoạt động kinh doanh
BC lưu chuyển tiền tệ.
Thuyết minh BCTC.
BCTC giữa niên độ:
Bảng CDKT giữa niên độ.
BCKQKD giữa niên độ.
BC lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ.

Sự khác nhau cơ bản giữa Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC và Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC được thể hiện trong những nội dung chủ yếu dưới đây:

Nội dung qui định

Chế độ kế toán doanh nghiệp [QĐ 15/2006/QĐ-BTC]

Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa [QĐ 48/2006/QĐ-BTC]

Về áp dụng Hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam

Áp dụng đầy đủ tất cả các Chuẩn mực kế toán

Áp dụng đầy đủ 7 Chuẩn mực kế toán thông dụng, áp dụng không đầy đủ 12 Chuẩn mực kế toán và không áp dụng 7 Chuẩn mực kế toán do không phát sinh nghiệp vụ kinh tế hoặc quá phức tạp đối với DN nhỏ và vừa.

Về đối tượng áp dụng

Áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế.

DNNN, Công ty TNHH Nhà nước một thành viên, công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán, bắt buộc phải áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp [QĐ 15/2006/QĐ-BTC]

Công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân có qui mô lớn áp dụng Chế độ kế toán DN [QĐ 15]

Áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp có qui mô nhỏ và vừa thuộc mọi lĩnh vực, mọithành phần kinh tế trong cả nước bao gồm công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân và hợp tác xã.

Chế độ kế toán DN nhỏ và vừa không áp dụng cho DNNN, công ty TNHH Nhà nước 1 thành viên, công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán, hợp tác xã nông nghiệp và hợp tác xã tín dụng.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể áp dụng Chế độ kế toán DN [QĐ 15/2006/QĐ-BTC] nhưng phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý DN mình biết và phải thực hiện ổn định ít nhất trong 2 năm tài chính.

Các doanh nghiệp có qui mô nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực đặc thù như điện lực, dầu khí, bảo hiểm, chứng khoán ... được áp dụng Chế độ kế toán đặc thù do Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận cho ngành ban hành.

Về Hệ thống Tài khoản kế toán

Có 86 tài khoản cấp I

120 tài khoản cấp II 02 tài khoản cấp III

06 tài khoản ngoài bảng

Có 51 tài khoản cấp I 62 tài khoản cấp II 05 tài khoản cấp III

05 tài khoản ngoài bảng

Báo cáo tài chính

Về biểu mẫu BCTC năm Phải lập Báo cáo tài chính năm và Báo cáo tài chính giữa niên độ * Báo cáo tài chính năm gồm: - Bảng cân đối kế toán [Mẫu số B01-DN] - Báo cáo kết quả hoath động kinh doanh [Mẫu số B02-DN] - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ [Mẫu số B03-DN]

- Bản thuyết minh báo cáo tài chính [Mẫu số B09-DN]

* Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ gồm: - Bảng CĐKT giữa niên độ [dạng đầy đủ]: Mẫu số B 01a-DN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ [dạng đầy đủ]: Mẫu số B 02a-DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ [dạng đầy đủ]: Mẫu số B 03a-DN - Bản thuyết minh BCTC chọn lọc: Mẫu số B 09a-DN * BCTC giữa niên độ dạng tóm lược gồm: - Bảng CĐKT giữa niên độ [dạng tóm lược]: Mẫu số B 01b-DN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ [dạng tóm lược]: Mẫu số B 02b-DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ [dạng tóm lược]: Mẫu số B 03b-DN - Bản thuyết minh BCTC chọn lọc: Mẫu số B 09-DN * Báo cáo tài chính hợp nhất - Bảng CĐKT hợp nhất: [Mẫu số B 01-DN/HN] - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất: [Mẫu số B02-DN/HN] - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất: [Mẫu số B 03-DN/HN] - Bản thuyết minh BCTC hợp nhất: [Mẫu số B 09-DN/HN] * Báo cáo tài chính tổng hợp - Bảng CĐKT tổng hợp: [Mẫu số B 01-DN] - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp: [Mẫu số B 02-DN] - Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ tổng hợp: [Mẫu số B 03-DN]

- Bản thuyết minh BCTC tổng hợp: [Mẫu số B 09-DN]

 

Phải lập Báo cáo tài chính năma. Báo cáo tài chính cho DN nhỏ và vừa:* Báo cáo tài chính bắt buộc phải lập:

- Bảng cân đối kế toán [Mẫu số B01-DNN]

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh [Mẫu số B02-DNN]- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính [Mẫu số B09-DNN]- Phụ biểu – Bảng cân đối tài khoản [Mẫu số F01-DNN gửi cho cơ quan thuế]* Báo cáo tài chính khuyến khích lập:- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ [Mẫu số B03-DNN]b. Báo cáo tài chính qui định cho Hợp tác xã:- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ [Mẫu số B03-DNN]- Bảng cân đối tài khoản [Mẫu số B01-DNN/HTX]- Báo cáo kết quả hoạt HĐKD [Mẫu số B02-DNN/HTX]- Bản thuyết minh báo cáo tài chính [Mẫu số B09-DNN/HTX]* Không qui định BCTC giữa niên độ [DN có thể lập phục vụ quản lý của mình]* Không qui định

* Không qui định

 

* Nơi nhận BCTC: - Cơ quan tài chính - Cơ quan thuế - Cơ quan thống kê - Cơ quan đăng ký kinh doanh

- DN cấp trên

* Nơi nhận BCTC: - Cơ quan thuế - Cơ quan thống kế

- Cơ quan đăng ký kinh doanh

Về mẫu Báo cáo tài chính năm

Nhiều chỉ tiêu hơn: - BCĐKT: 97 chỉ tiêu - BCKQ HĐKD: 19 chỉ tiêu - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: 27 chỉ tiêu

- Bản thuyết minh BCTC: nhiều chỉ tiêu

Ít chỉ tiêu hơn: - BCĐKT: 64 chỉ tiêu - BCKQ HĐKD: 16 chỉ tiêu - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: 27 chỉ tiêu

- Bản thuyết minh BCTC: ít chỉ tiêu hơn


MỜI BẠN XEM THÊM KHÓA HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH  [ Kê khai thuế, làm sổ sách, báo cáo tài chính thực hành  trên phần mềm Misa, Excel, trên chứng từ thực tế] 

- Hotline: 0918 867 446

- Email:

Video liên quan

Chủ Đề