Hướng dẫn giải bài tập mac 2 năm 2024

Dưới đây là tổng hợp các file tài liệu kinh tế chính trị SSH1121 mà mình sưu tầm được. Các bạn nhấn vào nút để tải file về nhé, File trên Scribd chỉ là để xem trước file.

2. Tổng hợp Slide bài giảng KTCT

3. Bài tập và hướng dẫn giải bài tập KTCT

Cuối kỳ có phần bài tập thì các bạn học hết 4 dạng này là đi thi được nhé. Không cần thiết phải học quyển 99 bài tập gì đó đâu.

4. Tổng hợp tài liệu trắc nghiệm Kinh tế chính trị

ĐỀ NOTION 1 – ĐỀ NOTION 2 – ĐỀ NOTION 3

5. Đề cương ôn thi cuối kỳ [update T1.2024]

Dưới đây là đề cương lý thuyết mới nhất hiện nay được chia sẻ bởi CLB Hỗ trợ học tập Bách Khoa biên soạn mới nhất, độ tín khỏi bàn, cứ học thôi. Thời gian bạn chọn học đề nào thì người ta học xong được câu rồi.

HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP MÔN KINH TẾ CHÍNH TRỊ

CÔNG THỨC: 1. Giá trị mới của 1 đơn vị sản phẩm/ 1 công nhân tạo ra: v + m 2. Khối lượng giá trị mới [toàn bộ SP của DN]: V + M 3. Giá trị của 1 đơn vị sản phẩm: c + v + m 4. Giá trị của tổng sản phẩm của 1 DN: C + V + M 5. Chi phí sản xuất của 1 DN: C + V 6. Thời gian lao động trong 1 ngày: t + t’ 7. Tỷ suất Giá trị thặng dư:

8. Khối lượng Giá trị thặng dư:

9. Tỷ suất lợi nhuận:

10. Cấu tạo hữu cơ tư bản C/V

Trong đó: o c: Chi phí TLSX trên 1 SP, v: Chi phí nhân công trên 1 SP, m: GTTD trên 1 SP o C: Tổng chi phí TLSX, V: Tổng chi phí nhân công, M: Khối lượng GTTD thu được o t: Thời gian lao động tất yếu, t’: Thời gian lao động thặng dư Lưu ý: o Không được nhầm lẫn giữa Chi phí sản xuất [C + V] và Chi phí tư liệu sản xuất [C ] o Không được nhầm lẫn giữa Khối lượng Giá trị mới [V+M] và Khối lượng GTTD [M] o Khi tính toán xong, phải kết luận bằng cách trả lời 2 câu a, b đề bài đưa ra o Khi trình bày, cần có lập luận và không được thiếu đơn vị tính [USD, h, %, người] o Một bài tập có thể có nhiều cách giải, tuy nhiên, cần phải có lập luận đúng.

  1. Dạng bài tập về ản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối

II. Dạng bài tập về ản xuất gi trị thặng dư tương đối

III. Dạng bài tập về Tích lũy tư bản và tình trạng thất nghiệp

IV. Dạng bài tập kết hợp Tích lũ tư bản & PPSX GTTD tuyệt đối

Hãy xác định chi phí tư bản khả biến nếu biết rằng giá trị của 1 sản phẩm là 1.000000 đô la và trình độ bóc lột là 200%.

Trả lời: 200.000 đô la.

Bài 3

: Có 100 c

ông nhân làm thuê, sản xuất 1 tháng được 12.500 đơn vị sản phẩm với chi phí tư bản bất biến là 250.000 đô la. Giá trị sức lao động 1 tháng của 1 công nhân là 250 đô la, m’ = 300%.

Hãy xác định giá trị của 1 đơn vị sản phẩm và kết cấu của nó.

Trả lời: 28 đ

ô la; [20 c + 2v + 6m]

Bài 4

: Năm 1923, tiền lương trung bình của 1 công nhân công nghiệp chế biến ở Mỹ là 1.238 đô la/năm, còn giá trị thặng dư do 1 công nhân tạo ra là 2.134 đô la. Đến năm 1973, những chỉ tiêu trên tăng lên tương ứng là 1.520 đô la và 5.138 đô la.

Hãy xác định trong những năm đó thời gian của người công nhân lao động cho mình và cho nhà tư bản thay đổi như thế nào, nếu ngày làm việc 8 giờ ?

Trả lời:

-

Thời gian lao động cần thiết giảm từ 2,94 giờ xuống 1,83 giờ

-

Thời gian lao động thặng

dư tăng từ 5,06 giờ lên 6,17 giờ

Bài 5

: Tư bản đầu tư 900. 000 đô la, trong đó bỏ vào tư liệu sản xuất là 780.000 đô la. Số công nhân làm thuê thu hút vào sản xuất là 400 người.

Hãy xác định

khối lượng giá trị mới

do 1 công nhân tạo ra, biết rằng tỷ suất giá trị thặng dư là 200%.

Trả lời: 900 đô la.

Bài 6

: Có 200 công nhân làm việc trong 1 nhà máy. Cứ 1 giờ lao động, 1 công nhân tạo ra lượng giá trị mới là 5 đô la, m’= 300%. Giá trị sức lao động mỗi ngày của 1 công nhân là 10 đô la.

Hãy xác định độ dài

của ngày lao động. Nếu giá trị sức lao động không đổi và trình độ bóc lột tăng lên 1/3 thì khối lượng giá trị thặng dư mà nhà tư bản chiếm đoạt trong 1 ngày tăng lên bao nhiêu?

Trả lời: 8 giờ ; M tăng lên 2000 đô la.

Bài 7

: Tư bản ứng ra 1.000000 đô la,

trong đó 700.000 đô la bỏ vào máy móc và thiết bị, 200.000 đô la bỏ vào nguyên liệu, m’= 200%.

Hãy xác định: Số lượng người lao động sẽ giảm xuống bao nhiêu % nếu: Khối lượng giá trị thặng dư không đổi, tiền lương công nhân không đổi, m’ tăng lên là 250%.

Trả lời: 20%

Bài 8

: Ngày làm việc 8 giờ, m’ = 300%. Sau đó nhà tư bản kéo dài ngày lao động lên 10 giờ. Trình độ bóc lột sức lao động trong xí nghiệp thay đổi như thế nào nếu giá trị sức lao động không đổi. Nhà tư bản tăng thêm giá trị thặng dư bằng phươ

ng pháp nào.

Trả lời: m’ tăng đến 400% ; phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối.

Bài 9

: Có 400 công nhân làm thuê. Thoạt đầu ngày làm việc là 10 giờ, trong thời gian đó mỗi công nhân đã tạo ra giá trị mới là 30 đô la, m’ = 200%.

Khối lượng và tỷ suất giá trị thặng dư ngày thay đổi như thế nào nếu ngày lao động giảm 1 giờ nhưng cường độ lao động tăng 50%, tiền lương vẫn giữ nguyên? Nhà tư bản tăng thêm giá trị thặng dư bằng phương pháp nào ?

Trả lời: M tăng từ 8.000 đến 12.200 đô la ; m’ = 305% ; Phương pháp bóc lột giá trị thặng dư tuyệt đối.

Bài 10

: Ngày làm việc 8 giờ, thời gian lao động thặng dư là 4 giờ. Sau đó, do tăng năng suất lao động trong các ngành sản xuất vật phẩm tiêu dùng nên hàng hoá ở những ngành này rẻ hơn trước 2 lần. Trình độ bóc lột lao động thay đổi như thế nào, nếu độ dài ngày lao động không đổi? Dùng phương pháp bóc lột giá trị thặng dư nào?

Trả lời: m’ tăng từ 100% lên 300% ; phương pháp bóc lột giá trị thặng dư tương đối.

Hướng dẫn:

Ban đầu TGLD Ct = 4g và TGLD TD = 4g

Do

hàng hóa rẻ hơn trước 2 lần nên giá tiền công thực tế thấp hơn trước 2 lần

như vậy TGLD CT = 2g va TGLDTD = 6g

lúc này m' = 6/2x100 = 300%

Bài 11

: Chi phí trung bình về tư bản bất biến cho 1 đơn vị hàng hoá trong 1 ngành là 90 đô la, chi phí tư bản khả biến là 10 đô la, m’ = 200%. Một nhà tư bản sản xuất trong 1 năm được 1000 đơn vị hàng hoá. Sau khi áp dụng kỹ thuật mới, năng suất lao động sống trong xí nghiệp của nhà tư bản đó tăng lên 2 lần. Số lượng hàng hoá sản xuất cũng tăng lên tương ứng.

Tỷ suất giá trị thặng dư thay đổi như thế nào trong xí nghiệp của nhà tư bản đó so với tỷ suất giá trị thặng dư trung bình của ngành. Nhà tư bản trong năm thu được bao nhiêu giá trị thặng dư siêu ngạch?

Trả lời: m’ tăng lên 500%, tổng m siêu ngạch là 30.000 đô la.

Bài 12

: Trước kia sức lao động bán theo giá trị. Sau đó tiền lương danh nghĩa tăng lên 2 lần, giá cả vật phẩm tiêu dùng tăng 60%, cò giá trị sức lao động do cường độ lao động tăng và ảnh hưởng của các yếu tố lịch sử, tình thần đã tăng 35%.

Hãy tính tiền

lương thực tế thật sự thay đổi như thế nào?

Trả lời: 92,6%

Bài 13

: Tư bản ứng trước 600.000 đô la, c :v = 4 :1, m’ –

100%.

Hỏi sau bao nhiêu năm trong điều kiện tái sản xuất giản đơn, tư bản đó được biến thành giá trị thặng dư tư bản hoá?

Trả lời: sau 5 năm.

Bài 14

: Khi tổ chức sản xuất, nhà tư bản kinh doanh ứng trước 50 triệu đô la, trong điều kiện cấu tạo hữu cơ của tư bản là 9 :1. Hãy tính tỷ suất tích luỹ, nếu biết rằng mỗi năm 2,25 triệu đô la giá trị thặng dư biến thành tư bản và trình độ bóc lộ

t là 300%.

Trả lời: 15%

Bài 15

: Tư bản ứng trước là 100.000 đô la, c :v = 4 :1, m’ = 100%, 50% giá trị thặng dư được tư bản hoá. Hãy xác định lượng giá trị thăng dư tư bản hoá tăng lên bao nhiêu, nếu trình độ bóc lột tăng đến 300%.

Trả lời: Tăng 20.000 đô

la

Bài 16

: Tư bản ứng trước là 1.000000 đô la, c : v là 4 :1. Số công nhân làm thuê là 2.000 người. Sau đó tư bản tăng lên 1.800000 đô la, cấu tạo hữu cơ của tư bản tăng lên là 9 :1.

Hỏi nhu cầu sức lao động thay đổi như thế nào, nếu tiền lương của mỗi công nhân không thay đổi.

Trả lời: giảm 200 người.

Bài 17

: Tư bản ứng trước 500.000 đô la. Trong đó bỏ vào nhà xưởng 200.000 đô la, máy móc, thiết bị là 100.000 đô la. Giá trị của nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu phụ gấp 3 lần giá trị sức lao động.

Hãy

xác định tổng số: tư bản cố định, tư bản lưu động, tư bản bất biến, tư bản khả biến.

Trả lời:

Tổng số tư bản cố định là 300.000 đô la ; Tổng số tư bản lưu động là 200.000 đô la

Tổng số tư bản bất biến là 450.000 đô la ; Tổng số tư bản khả biến là 50.000 đô

la.

Bài 18

: Toàn bộ tư bản ứng trước là 6 triệu đô la, trong đó giá trị nguyên vật liệu là 1,2 triệu đô la, nhiên liệu, điện là 200.000 đô la, tiền lương 600.000 đô la. Giá trị máy móc và thiết bị sản xuất gấp 3 lần giá trị nhà xưởng và công trình. Thời gian hao mòn hoàn toàn của chúng là 10 và 25 năm.

Hãy tính tổng số tiền khấu hao sau 8 năm.

Trả lời: 2,72 triệu đô la.

Bài 19

: Một cỗ máy có giá trị 600.000 đô la, dự tính hao mòn hữu hình trong 15 năm. Nhưng qua 4 năm hoạt động giá trị của các máy mới tương tự đã giảm đi 25 %.

Hãy xác định sự tổn thất do hao mòn vô hình của cỗ máy đó.

Trả lời: 110.000 đô la.

Bài 20

: Tư bản ứng trước là 3,5 triệu đô la, trong đó tư bản cố định là 2,5 triệu đô la, tư bản khả biến là 200.000 đô la. Tư bản cố định hao mòn trung bình trong 12,5 năm, nguyên nhiên vật liệu 2 tháng mua 1 lần, tư bản khả biến quay 1 năm 10 lần.

Hãy xác định tốc độ chu chuyển của tư bản.

Trả lời: 0,5 năm.

Bài 21

: Giả sử giá trị của nhà xưởng, công trình sản xuất là 300.000 đô la. Công cụ, máy móc,

thiết bị là 800.000 đô la, thời hạn sử dụng trung bình của chúng là 15 năm và 10 năm. Chi phí 1 lần về nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu là 100.000 đô la, còn về sức lao động là 50.000 đô la. Mỗi tháng mua nguyên nhiên vật liệu 1 lần và trả tiền thuê công

nhân 2 lần.

Hãy tính : a. Thời gian chu chuyển của tư bản cố định

  1. Thời gian chu chuyển của tư bản lưu động.
  1. Thời gian chu chuyển trung bình của toàn bộ tư bản ứng trước.

Trả lời: 11 năm; 22,5 ngày; 6 tháng.

Bài 22

: Tư bản ứng trước là 500.000 đô la. Cấu tạo hữu cơ của tư bản là 9 :1. Tư bản bất biến hao mòn dần trong 1 chu kỳ sản xuất là 1 năm, tư bản khả biến quay 1 năm 12 vòng, mỗi vòng tạo ra 100.000 đô la giá trị thặng dư. Hãy xác định khối lượng giá trị thặng dư và tỷ suất giá trị thặng dư hàng

năm.

Trả lời: M = 1,2 triệu đô la ; m’ = 2.400%

Bài 23

: Tư bản ứng trước của khu vực I là 100 tỷ đô la, của khu vực II là 42,5 tỷ đô la. c :v và m’ của cả 2 khu vực như nhau là 4 :1 và 200%. Ở khu vực I, 70% giá trị thặng dư được tư bản hoá. Hãy xác định

lượng giá trị thặng dư mà khu vực II cần phải bỏ vào tích luỹ cuối chu kỳ sản xuất. Biết rằng cấu tạo hữu cơ của tư bản trong xã hội không thay đổi.

Trả lời: 4,5 tỷ đô la

Bài 24: Tư bản ứng trước trong khu vực II là 25 tỷ đô la, theo cấu tạo hữu cơ của tư bản là 4 :1, cuối năm số giá trị thặng dư tư bản hoá là 2,4 tỷ đô la với c :v = 5 :1. Ở khu vực I, chi phí cho tư bản khả biến là 10 tỷ đô la. Giá trị tổng sản phẩm xã hội là 115 tỷ đô la, trong đó giá trị sản phẩm của khu vực II là 35 tỷ đô

Chủ Đề