Hướng dẫn 46-hd btctu pdf

Thứ tư - 09/09/2020 09:47   Đã xem: 522 Phản hồi: 0

Thực hiện Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ, chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động do sắp xếp tổ chức bộ máy tinh giản biên chế tại các cơ quan đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh Thái Nguyên; Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND của Hội đồng Nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và xã hội đã ban hành Hướng dẫn số 70/HD-BTCTU-SNV-STC-SLĐTBXH ngày 07/8/2020 về Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Hướng dẫn 46/HD-BTCTU-SNV-STC-SLĐTBXH ngày 31/8/2018 của Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và xã hội về Quy trình hồ sơ, chính sách bảo hiểm xã hội và chế độ tài chính tổ chức thực hiện Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của Hội đồng Nhân dân tỉnh, với các nội dung sau:

1.    Sửa đổi, bổ sung Điểm 2.3, khoản 2, mục II, Hướng dẫn 46/HD-BTCTU-SNV-STC-SLĐTBXH về đối tượng hưởng chế độ, chính sách theo Điểm a, khoản 2, Điều 4 của Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND được hỗ trợ kinh phí như sau:
Hưởng nguyên lương chức vụ hoặc lương theo ngạch, bậc, phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề, mức chênh lệch bảo lưu lương, phụ cấp công tác đảng và phụ cấp công vụ [nếu có].

 

Lương tháng được hưởng  = Tiền lương hiện hưởng + Tiền phụ cấp công tác Đảng [nếu có]  + Tiền phụ cấp công vụ [nếu có] + Tiền hỗ trợ đóng BHXH, BHYT, BHTN [nếu có]

Ví dụ: Bà Nguyễn Thị C, sinh ngày 25/5/1965, Chánh thanh tra huyện Y, nghỉ công tác chờ đủ tuổi để nghỉ hưu theo Điều 4 của Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND từ ngày 1/3/2019. Tính đến tháng 02/2019, bà C có thời gian đóng bảo hiểm xã hội là 30 năm, lương hiện hưởng của bà C theo mã ngạch 01.003, bậc 9, hệ số lương 4,98, phụ cấp chức vụ 0,3, phụ cấp thâm niên vượt khung 5%, phụ cấp thâm niên nghề 6%, phụ cấp công vụ 25%.
Bà C được hưởng hỗ trợ như sau:
-    Tiền lương hiện hưởng = [[4,98 + 0,3 + 4,98 x 0,05 + [4,98 + 0,3 + 4,98 x 0,05] x 0,06]] x 1.490.000 đồng = 8.146.429 đồng.
-    Tiền phụ cấp công tác đảng nếu có = [không có].
-    Tiền phụ cấp công vụ [nếu có] = [4,98 + 0,3 + 4,98 x 0,05] x 0,25 x 1.490.000đồng = 1.921.328 đồng.
-    Tiền hỗ trợ đóng BHXH [17,5%], BHYT [3%], BHTN [1% bảo hiểm thất nghiệp đối với viên chức] = 8.146.429 đồng x 20,5% = 1.670.017 đồng.
Lương tháng được hưởng [trước thời điểm nghỉ] là: 8.146.429 + 1.921.328 đồng + 1.670.017 đồng = 11.373.774 đồng.
Thời gian từ khi nghỉ công tác đến khi đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định của bà C là 15 tháng.
Khi nghỉ công tác chờ đủ tuổi để nghỉ hưu, bà C sẽ được hỗ trợ 11.373.774 đồng/tháng x 15 tháng = 176.066.610 đồng [được lĩnh theo tháng, khi thay đổi mức lương cơ sở sẽ được điều chỉnh theo mức lương cơ sở mới].
2.    Sửa đổi, bổ sung Biểu số 03: Danh sách và kinh phí đối với cán bộ, công chức, viên chức giữ các chức vụ, chức danh lãnh đạo có nguyện vọng nghỉ công tác chờ đủ tuổi để nghỉ hưu, cụ thể như sau:
-    Cột số 17:
+ Hướng dẫn 46: Hệ số chênh lệnh bảo lưu và phụ cấp khác.
+ Sửa lại thành: hệ số chệnh lệnh bảo lưu [bỏ phụ cấp khác]
-    Bổ sung thêm cột số 19: Tiền hỗ trợ đóng BHXH, BHYT, BHTN [đối với viên chức] theo tháng [đồng]
-    Cột số 22:
+ Hướng dẫn 46: Tổng tiền lương và phụ cấp dự tính chi trả đến khi đủ tuổi nghỉ hưu [đồng].
+ Sửa lại thành: Tổng tiền lương và phụ cấp, tiền hỗ trợ đóng BHXH, BHYT, BHTN [đối với viên chức] dự tính chi trả đến khi đủ tuổi nghỉ hưu [đồng]. 
Biểu số 03 [ảnh].
3.    Tổ chức thực hiện 
Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội đề nghị các cơ quan đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh Thái Nguyên căn cứ vào các văn bản của Trung ương [nêu tại căn cứ ban hành Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND], Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh, Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 9/7/2020 của HĐND tỉnh, Văn bản của UBND tỉnh và hướng dẫn này để triển khai thực hiện và chỉ đạo cấp dưới triển khai thực hiện, đồng thời tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, đôn đốc, kiểm tra quá trình triển khai thực hiện và giải quyết khiếu nại, tố cáo về chế độ, chính sách theo thẩm quyền.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị, tổ chức đề xuất, kiến nghị gửi Sở Nội vụ và Ban Tổ chức Tỉnh ủy để tổng hợp báo cáo Thường trực Tỉnh ủy và Ủy ban Nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

 

Tác giả bài viết: Thu Quỳnh [Tổng hợp]

 Tags: tổ chức, tỉnh ủy, đơn vị, sửa đổi, thực hiện, nghị quyết, cán bộ, ban hành, quy định, thái nguyên, viên chức, lao động, nhân dân, cơ quan, xã hội, nội vụ, thương binh, hỗ trợ, hướng dẫn, chế độ, hội đồng

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Hình ảnh nổi bật

kh số 99/KH-HNBVN

KẾ HOẠCH VỀ VIỆC ĐỔI, CẤP THẺ HỘI VIÊN HỘI NHÀ BÁO VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021-2026

Lượt xem:996 | lượt tải:0

Cv số 708/UBND-TH

Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện cuộc Tổng điều tra kinh tế năm 2021

Lượt xem:790 | lượt tải:76

483/QĐ-HNBVN

Quyết định 10 điều quy định đạo đức người làm báo Việt Nam

Lượt xem:1075 | lượt tải:0

103/2016/QH13

Luật số 103/2016/QH13 của Quốc hội : Luật Báo chí

Lượt xem:639 | lượt tải:89

71/2008/QĐ-UBND

Quyết định ban hành quy định về phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh thái nguyên

Lượt xem:945 | lượt tải:0

Liên kết website

Thống kê truy cập

  • Đang truy cập103
  • Máy chủ tìm kiếm20
  • Khách viếng thăm83
  • Hôm nay29,426
  • Tháng hiện tại437,336
  • Tổng lượt truy cập3,508,573

Chủ Đề