Đại học Hà Tĩnh là một trong những trường đại học đào tạo nguồn nhân lực lớn cho Hà Tĩnh trong những năm gần đây. Vậy đại học Hà Tĩnh có phải là một ngôi trường tốt để các bạn học sinh có thể gửi gắm ước mơ không? Hãy cùng Toppy xem thông tin tuyển sinh và chất lượng đào tạo của trường qua bài viết dưới đây nhé!
1. Giới thiệu về trường
Tên trường: Đại học Hà Tĩnh
Tên tiếng Anh: Ha Tinh University [HTU]
Địa chỉ:
- Trụ sở chính: Xã Cẩm Vịnh, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh
- Cơ sở Đại Nài: Số 447, đường 26/3 phường Đại Nài, thành phố Hà Tĩnh
SĐT: [84]02393 885 376 – [084]02393 565 565
Email: –
Website: //www.htu.edu.vn/
Đại học Hà Tĩnh thông báo tuyển sinh 2022
2. Thông tin chung
2.1 Tổng quan
Ngày 19 tháng 3 năm 2007 trường đại học Hà Tĩnh được thành lập trên cơ sở sáp nhập 4 trường đại học trong khu vực lại với nhau.
Đại học Hà Tĩnh được biết đến là trường đào tạo đa ngành, đa cấp và đa lĩnh vực. Mục tiêu của trường là cung cấp nguồn nhân lực chất lượng phù hợp với nhu cầu sử dụng lao động của tỉnh Hà Tĩnh và Bắc Trung Bộ.
2.2 Sứ mạng
Trường mong muốn cung cấp dịch vụ đào tạo, giáo dục, nghiên cứu chất lượng để phát triển học thuật và tạo cơ hội việc làm cho người học. Từ đó phần đóng góp vào sự phát triển kinh tế, xã hội của địa phương và cả nước.
3. Thông tin tuyển sinh HTU
3.1 Thời gian tuyển sinh
Từ ngày 20/01/2022 đến ngày 31/12/2022
3.2 Phương thức xét tuyển
- Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT
- Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT ở nước ngoài
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT
- Xét tuyển dựa vào kết quả bài thi đánh giá năng lực do các trường tổ chức
- Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế, điểm thi THPT và học bạ
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
3.3 Hồ sơ tuyển sinh
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT
- Phiếu đăng ký
- Bản sao công chứng học bạ THPT
- Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời năm 2022
Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT
- Phiếu đăng ký
- Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời năm 2022
3.4 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
a. Đối với ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên ở trình độ đại học, cao đẳng
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT: Trường sẽ công bố dựa vào ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GD&ĐT
- Xét tuyển dựa vào điểm tổ hợp môn ở THPT:
Đối với trình độ đại học: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT phải có học lực giỏi lớp 12 hoặc điểm xét tốt nghiệp từ 8.0 trở lên. Điểm bài thi các môn thi xét tuyển hoặc trung bình cộng các bài thi/môn thi đạt tối thiểu 8.0 trở lên
Đối với trình độ cao đẳng giáo dục mầm non: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp phải đạt trên 6.5. Điểm bài thi các môn thi xét tuyển hoặc trung bình cộng các bài thi/môn thi đạt tối thiểu từ 6.5 trở lên.
b. Đối với các ngành khác:
Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT lớp 11, lớp 12: Điểm trung bình cộng của các môn trong tổ hợp xét tuyển >= 5
4. Các ngành đào tạo của trường
TT | Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp |
Đại học | ||||
1. | Sư phạm Toán học | 7140209 | 40 | A00: Toán, Lý, Hóa; A01: Toán, Lý, Anh; |
2. | Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | 60 | D01: Văn, Toán, Anh; D14: Văn, Sử, Anh; |
3. | Giáo dục Mầm non | 7140201 | 200 | M00: Toán, Văn, NK[Đọc diễn cảm-Hát]; |
4. | Giáo dục Tiểu học | 7140202 | 250 | C04: Văn, Toán, Địa; C14: Văn,Toán, GDCD; C20: Văn, Địa, GDCD; D01: Văn, Toán, Anh. |
5. | Giáo dục Chính trị | 7140205 | 20 | A00: Toán, Lý, Hóa; C00: Văn, Sử, Địa; |
6. | Sư phạm Vật lý | 7140211 | 20 | A00: Toán, Lý, Hóa; A01: Toán, Lý, Anh; |
7. | Sư phạm Hóa học | 7140212 | 20 | A00: Toán, Lý, Hóa; B00: Toán, Hóa, Sinh; |
8. | Sư phạm Tin học | 7140210 | 20 | A00: Toán, Lý, Hóa; A01: Toán, Lý, Anh; |
9. | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 100 | A00: Toán, Lý, Hóa; C14: Văn, Toán, GDCD; |
10. | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 100 | A00: Toán, Lý, Hóa; C14: Văn, Toán, GDCD; |
11. | Kế toán | 7340301 | 100 | A00: Toán, Lý, Hóa; C14: Văn, Toán, GDCD; |
12. | Luật | 7380101 | 100 | A00: Toán, Lý, Hóa; C00: Văn, Sử, Địa; |
13. | Khoa học môi trường | 7440301 | 100 | A00: Toán, Lý, Hóa; B00: Toán, Hóa, Sinh; |
14. | Công nghệ thông tin | 7480201 | 40 | A00: Toán, Lý, Hóa; A01: Toán, Lý, Anh; |
15. | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 40 | A00: Toán, Lý, Hóa; A01: Toán, Lý, Anh; |
16. | Khoa học cây trồng | 7620110 | 30 | A00: Toán, Lý, Hóa; B00: Toán, Hóa, Sinh; |
17. | Kinh tế nông nghiệp | 7620115 | 30 | A00: Toán, Lý, Hóa; C14: Văn, Toán, GDCD; |
18. | Thú y | 7640101 | 30 | A00: Toán, Lý, Hóa; A09: Toán, Địa, GDCD; |
19. | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 30 | D01: Văn, Toán, Anh; D14: Văn, Sử, Anh; |
20. | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 150 | C00: Văn, Sử, Địa; C20: Văn, Địa, GDCD; |
21. | Chính trị học | 7310201 | 30 | A00: Toán, Lý, Hóa; C00: Văn, Sử, Địa; |
22. | Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành | 7810103 | 40 | A00: Toán, Lý, Hóa; C14:Văn, Toán, GDCD; |
Cao đẳng | ||||
1. | Giáo dục Mầm non | 51140201 | 50 | M00: Toán, Văn, NK[Đọc diễn cảm-Hát]; |
5. Điểm chuẩn của đại học Hà Tĩnh qua các năm
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | |||
Xét theo điểm thi THPT QG | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | |
Sư phạm Toán học | 18 | – Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi – Tổng điểm 3 môn tổ hợp từ 24,0 trở lên | 18,5 | Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi, điểm trung bình cộng các môn xét tuyển >= 8,0 | 19 | 24 [Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc tốt nghiệp THPT loại giỏi và điểm TB cộng các môn xét tuyển >= 8,0] |
Sư phạm Tin học | 19 | |||||
Sư phạm Vật lý | – | – | 19 | |||
Sư phạm Hóa học | 19 | |||||
Sư phạm Tiếng Anh | 18 | – Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi – Tổng điểm 3 môn tổ hợp từ 24,0 trở lên | 18,5 | Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi, điểm trung bình cộng các môn xét tuyển >= 8,0 | 19 | |
Giáo dục Mầm non | 18 | – Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi – Tổng điểm 3 môn tổ hợp từ 24,0 trở lên | 18,5 | Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi, điểm trung bình cộng các môn xét tuyển >= 8,0 | 19 | |
Giáo dục Tiểu học | 18 | – Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi – Tổng điểm 3 môn tổ hợp từ 24,0 trở lên | 18,5 | Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi, điểm trung bình cộng các môn xét tuyển >= 8,0 | 19 | |
Giáo dục chính trị | 18 | – Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi – Tổng điểm 3 môn tổ hợp từ 24,0 trở lên | 18,5 | Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi, điểm trung bình cộng các môn xét tuyển >= 8,0 | 19 | |
Quản trị kinh doanh | 13,5 | 15 | 14 | 15 | 15 | 15 |
Tài chính – ngân hàng | 13,5 | 15 | 14 | 15 | 15 | 15 |
Kế toán | 13,5 | 15 | 14 | 15 | 15 | 15 |
Luật | 13,5 | 15 | 14 | 15 | 15 | 15 |
Khoa học môi trường | 13,5 | 15 | 14 | 15 | 15 | 15 |
Công nghệ thông tin | 13,5 | 15 | 14 | 15 | 15 | 15 |
Kỹ thuật xây dựng | 13,5 | 15 | 14 | 15 | 15 | 15 |
Khoa học cây trồng | 13,5 | 15 | 14 | 15 | 15 | 15 |
Kinh tế nông nghiệp | 15 | 15 | ||||
Thú y | 13,5 | 15 | 14 | 15 | 15 | 15 |
Ngôn ngữ Anh | 13,5 | 15 | 14 | 15 | 15 | 15 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 13,5 | 15 | 14 | 15 | 15 | 15 |
Chính trị học | 13,5 | 15 | 14 | 15 | 15 | 15 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 13,5 | 15 | 14 | 15 | 15 | 15 |
Giáo dục Mầm non [Hệ cao đẳng] | 16 | – Học lực lớp 12 xếp loại Khá – Tổng điểm 3 môn tổ hợp từ 19,5 điểm trở lên | 16,5 | Có học lực lớp 12 xếp loại khá, điểm trung bình cộng các môn xét tuyển >= 6,5 | 17 | 19,5 [Có học lực lớp 12 xếp loại khá hoặc tốt nghiệp THPT loại khá và điểm TB cộng các môn xét tuyển >= 6,5] |
Giáo dục Tiểu học | 16 | – | – |
6. Đại học Hà Tĩnh có tốt không?
Chất lượng giảng viên
Hiện trường đang có 250 giảng viên có trình độ chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm và tâm huyết với nghề. Trong đó có 4 phó giáo sư, 17 tiến sĩ và một số giảng viên được đào tạo chuyên ngành tại các trường nổi tiếng ở Mỹ, Pháp, Đức, Nga, Nhật,…
Cơ sở vật chất
Trường hiện có tổng diện tích là 78.704 m² gồm có 122 giảng đường, 11 phòng máy tính, 6 phòng học ngoại ngữ, 4 phòng thí nghiệm. Ngoài ra còn có xưởng thực tập, thực hành và trung tâm học liệu. Đặc biệt là 11 phòng thực hành, thí nghiệm để phục vụ cho việc học và nghiên cứu chuyên ngành như phòng thực hành hát, phòng thực hành vật lý, phòng thực hành xây dựng,…
Chính sách học bổng
Trường có những suất học bổng giá trị dành cho sinh viên như học bổng Eiffel dành cho sinh viên có thành tích học tập xuất sắc, Học bổng do các trường đại học tại Pháp tài trợ, Học bổng MBA của INSEAD,…
Cơ hội việc làm
Gần 80% sinh viên trường đại học Hà Tĩnh sau khi ra trường có việc làm đúng ngành. Một số ngành đào tạo như Công nghệ thông tin, du lịch, mầm non,…chiếm tỉ lệ có việc làm đúng ngành là 100%
Trung tâm GTVL&HTSV Đại học Hà Tĩnh luôn sẵn sàng tư vấn, giới thiệu và là cầu nối cho sinh viên với các đơn vị tuyển dụng lao động. Trung tâm còn tổ chức các buổi giới thiệu việc làm, hội nghị hướng nghiệp để sinh viên có thể gặp gỡ các doanh nghiệp nhằm giới thiệu cho sinh viên môi trườn thực tập tốt.
7. Giải đáp thắc mắc
Mã trường của đại học Hà Tĩnh là gì?
Trả lời
Mã trường là HHT
Học phí của trường HTU năm 2022?
Trả lời
Học phí dự kiến của trường năm 2022 sẽ tăng thêm từ 5% đến 10% so với năm 2011 như vậy sẽ rơi vào khoảng từ 1.500.000 VNĐ đến 2.000.000 VNĐ/tháng.
8. Hình ảnh của trường
Lễ khai giảng năm học mới của HTU
Trường tổ chức lễ kỷ niệm 72 năm ngày truyền thống học sinh, sinh viên và hội sinh viên Việt Nam
Lễ trao học bổng Vallet cho 8 sinh viên đại học Hà Tĩnh
Ký túc xá khang trang, sạch đẹp của trường
Qua bài viết trên hy vọng các bạn sẽ có thêm nhiều thông tin bổ ích về trường Đại học Hà Tĩnh. Chúc các bạn luôn may mắn và thành công trên con đường học tập của mình!
Xem thêm
Học viện khoa học quân sự điểm chuẩn 2021 mà bạn không nên bỏ qua