Hệ thống chỉ tiêu đánh giá tài chính năm 2024

Theo dự thảo, Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Tài chính là tập hợp các chỉ tiêu thống kê phản ánh tình hình, kết quả hoạt động chủ yếu của ngành Tài chính và các đặc điểm cơ bản của đối tượng quản lý của ngành Tài chính nhằm phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của ngành Tài chính và các cơ quan Nhà nước; công tác đánh giá, dự báo tình hình, hoạch định chiến lược, chính sách phát triển các lĩnh vực quản lý của ngành Tài chính; đáp ứng nhu cầu trao đổi, chia sẻ thông tin thống kê tài chính theo quy định của Luật Thống kê và các văn bản hướng dẫn Luật Thống kê.

Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Tài chính bao gồm: Danh mục chỉ tiêu thống kê ngành Tài chính quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Cụ thể, lĩnh vực Ngân sách nhà nước gồm các chỉ tiêu: Thu NSNN và cơ cấu thu; Chi NSNN và cơ cấu chi; Bội chi ngân sách nhà nước; Chi trả nợ gốc; Tổng mức vay của NSNN; Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cơ cấu thu…

Lĩnh vực Nợ công gồm các chỉ tiêu: Vay và trả nợ công; Vay và trả nợ của Chính phủ; Vay và trả nợ được Chính phủ bảo lãnh; Vay và trả nợ nước ngoài của quốc gia.

Lĩnh vực Chứng khoán gồm các chỉ tiêu: Chỉ số chứng khoán; Giá trị vốn hoá thị trường cổ phiếu; Khối lượng và giá trị chứng khoán giao dịch; Số lượng công ty chứng khoán có giấy phép hoạt động; Hoạt động đấu thầu trái phiếu; Giao dịch trái phiếu Chính phủ…

Lĩnh vực kinh doanh Bảo hiểm có các chỉ tiêu sau: Doanh thu phí bảo hiểm; Chi bồi thường và trả tiền bảo hiểm.

Lĩnh vực Xuất, nhập khẩu có các chỉ tiêu: Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa chịu thuế; Chỉ số đơn giá và lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu…

Nội dung chỉ tiêu thống kê ngành Tài chính quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Bộ Tài chính yêu cầu Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thu thập, tổng hợp và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các Sở, Ban, ngành địa phương cung cấp thông tin để thu thập, tổng hợp các chỉ tiêu thống kê được phân công trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Tài chính theo quy định

Đồng thời tổ chức thực hiện phát triển, ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ thu thập, tổng hợp, lưu trữ, khai thác thông tin đối với hệ thống chỉ tiêu thống kê thuộc phạm vi quản lý của đơn vị; đảm bảo tính kết nối, liên thông, chia sẻ, tích hợp thông tin, dữ liệu với Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Tài chính, các hệ thống thông tin tác nghiệp và cơ sở dữ liệu chuyên ngành của đơn vị.

1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Tài chính là tập hợp các chỉ tiêu thống kê phản ánh tình hình, kết quả hoạt động chủ yếu của ngành Tài chính và các đặc điểm cơ bản của đối tượng quản lý của ngành Tài chính nhằm phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của ngành Tài chính và các cơ quan Nhà nước; công tác đánh giá, dự báo tình hình, hoạch định chiến lược, chính sách phát triển các lĩnh vực quản lý của ngành Tài chính; đáp ứng nhu cầu trao đổi, chia sẻ thông tin thống kê tài chính theo quy định của Luật Thống kê và các văn bản hướng dẫn Luật Thống kê.

2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Tài chính bao gồm:

  1. Danh mục chỉ tiêu thống kê ngành Tài chính quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
  1. Nội dung chỉ tiêu thống kê ngành Tài chính quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Trách nhiệm của Cục Tin học và Thống kê tài chính:

  1. Chủ trì tổng hợp thông tin thống kê được quy định trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Tài chính;
  1. Thực hiện phổ biến thông tin thống kê tài chính theo đúng quy định tại Điều 48 của Luật Thống kêngày 23 tháng 11 năm 2015 và các quy định về chế độ bảo mật thông tin của ngành Tài chính;
  1. Chủ trì xây dựng hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác thu thập, tổng hợp, lưu trữ, khai thác thông tin từ hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Tài chính;
  1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Tài chính phù hợp với tình hình thực tế, phù hợp với quy định của pháp luật và phù hợp với thông lệ quốc tế;

đ] Chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tình hình và báo cáo kết quả thực hiện hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Tài chính.

2. Các đơn vị liên quan theo phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm:

  1. Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính tổ chức triển khai thu thập, tổng hợp các chỉ tiêu được phân công trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Tài chính theo quy định;
  1. Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thu thập, tổng hợp và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ươngchỉ đạo các Sở, Ban, ngành địa phương cung cấp thông tin để thu thập, tổng hợp các chỉ tiêu thống kê được phân công trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Tài chính theo quy định;
  1. Tổ chức thực hiện phát triển, ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ thu thập, tổng hợp, lưu trữ, khai thác thông tin đối với hệ thống chỉ tiêu thống kê thuộc phạm vi quản lý của đơn vị; đảm bảo tính kết nối, liên thông, chia sẻ, tích hợp thông tin, dữ liệuvớiHệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Tài chính, các hệ thống thông tin tác nghiệp và cơ sở dữ liệu chuyên ngành của đơn vị.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hànhtừ ngày 01 tháng 3năm 2019.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Phụ lục I

DANH MỤC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH TÀI CHÍNH

[Ban hành kèm theo Thông tư số 65/2018/TT- BTC ngày 31 tháng 7 năm 2018 của Bộ Tài chính]

STT

Mã số

Nhóm, tên chỉ tiêu

01

Lĩnh vực Ngân sách nhà nước

1

0101

Thu Ngân sách nhà nước

2

0102

Chi ngân sách nhà nước

3

0103

Bội chi/Kết dư ngân sách nhà nước

4

0104

Chi trả nợ gốc của ngân sách nhà nước

5

0105

Tổng mức vay của ngân sách nhà nước

6

0106

Chi ngân sách trung ương

7

0107

Thu ngân sách địa phương

8

0108

Chi ngân sách địa phương

9

0109

Bội chi/Kết dư ngân sách địa phương cấp tỉnh

10

0110

Chi trả nợ gốc của ngân sách địa phương

11

0111

Tổng mức vay của ngân sách địa phương

12

0112

Chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu

02

Lĩnh vực Quản lý ngân quỹ nhà nước

13

0201

Thu, chi ngân quỹ nhà nước

14

0202

Sử dụng ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi/Xử lý ngân quỹ nhà nước tạm thời thiếu hụt

03

Lĩnh vực Nợ công

15

0301

Vay và trả nợ công

16

0302

Vay và trả nợ của Chính phủ

17

0303

Vay và trả nợ được Chính phủ bảo lãnh

18

0304

Vay và trả nợ của Chính quyền địa phương

19

0305

Vay và trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp

20

0306

Vay và trả nợ nước ngoài của quốc gia

04

Lĩnh vực Dự trữ quốc gia

21

0401

Hình thành nguồn lực dự trữ quốc gia

22

0402

Nhập hàng dự trữ quốc gia

23

0403

Xuất hàng dự trữ quốc gia

24

0404

Tồn hàng dự trữ quốc gia

05

Lĩnh vực Chứng khoán

25

0501

Chỉ số chứng khoán

26

0502

Tổng giá trị vốn hoá thị trường cổ phiếu

27

0503

Khối lượng và giá trị chứng khoán giao dịch

28

0504

Khối lượng và giá trị chứng khoán niêm yết và đăng ký giao dịch

29

0505

Số loại chứng khoán niêm yết và đăng ký giao dịch

30

0506

Chứng khoán niêm yết/đăng ký giao dịch mới và hủy niêm yết/đăng ký giao dịch

31

0507

Số lượng công ty chứng khoán có giấy phép hoạt động

32

0508

Hoạt động đấu thầu trái phiếu

33

0509

Hoạt động đấu giá cổ phần

34

0510

Tình hình mở/đóng tài khoản của nhà đầu tư

35

0511

Hoạt động lưu ký chứng khoán

36

0512

Giao dịch trái phiếu Chính phủ

37

0513

Công ty quản lý quỹ và quỹ đầu tư chứng khoán

38

0514

Hoạt động phát hành chứng khoán

39

0515

Khối lượng và giá trị chứng khoán phái sinh giao dịch

06

Lĩnh vực Quản lý trái phiếu

40

0601

Kế hoạch phát hành trái phiếu

41

0602

Kết quả phát hành trái phiếu

42

0603

Thanh toán trái phiếu

43

0604

Sở hữu trái phiếu của nhà đầu tư

44

0605

Sở hữu tín phiếu của nhà đầu tư

45

0606

Giải ngân vốn trái phiếu Chính phủ

46

0607

Mua lại, hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương

07

Lĩnh vực Bảo hiểm thương mại

47

0701

Doanh thu phí bảo hiểm

48

0702

Chi bồi thường và trả tiền bảo hiểm

49

0703

Tổng tài sản

50

0704

Vốn chủ sở hữu

51

0705

Trích lập dự phòng nghiệp vụ

52

0706

Hoạt động đầu tư

53

0707

Khả năng thanh toán

08

Lĩnh vực Xuất, nhập khẩu

54

0801

Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa

55

0802

Chỉ số đơn giá và lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

56

0803

Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa chịu thuế

57

0804

Mức độ tự do hóa đối với thuế nhập khẩu theo các Hiệp định thương mại

58

0805

Thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu

09

Lĩnh vực Quản lý giá

59

0901

Giá hàng hóa, dịch vụ do nhà nước định giá

60

0902

Giá đăng ký của hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá

61

0903

Giá kê khai của hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục kê khai giá

62

0904

Giá thị trường hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục báo cáo giá thị trường

63

0905

Số doanh nghiệp thẩm định giá

64

0906

Số doanh nghiệp đăng ký, kê khai giá

65

0907

Trích lập, sử dụng và lãi phát sinh trên số dư Quỹ Bình ổn giá

10

Lĩnh vực Tài sản công

66

1001

Tài sản công

11

Lĩnh vực Người nộp thuế

67

1101

Số lượng người nộp thuế

68

1102

Tình trạng hoạt động của doanh nghiệp

69

1103

Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

70

1104

Tình hình tài chính của doanh nghiệp

71

1105

Tuân thủ pháp luật thuế của doanh nghiệp

12

Lĩnh vực Đơn vị có quan hệ với ngân sách

72

1201

Số lượng mã số đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước

73

1202

Số lượng mã số dự án đầu tư

13

Lĩnh vực Đơn vị sự nghiệp công

74

1301

Số lượng đơn vị sự nghiệp công

75

1302

Thu dịch vụ của đơn vị sự nghiệp công

14

Lĩnh vực Doanh nghiệp có vốn nhà nước

76

1401

Tình hình tài chính, kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước/có vốn nhà nước

77

1402

Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước

78

1403

Giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp

79

1404

Giám sát tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước

80

1405

Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước/có vốn nhà nước

81

1406

Xếp loại doanh nghiệp nhà nước

15

Lĩnh vực Quỹ tài chính nhà nước

82

1501

Thu, chi quỹ bảo hiểm xã hội

83

1502

Thu, chi quỹ bảo hiểm y tế

84

1503

Thu, chi quỹ bảo hiểm thất nghiệp

85

1504

Thu lãi đầu tư tài chính các quỹ bảo hiểm

86

1505

Kết quả kinh doanh của các quỹ tài chính có chức năng cho vay, bảo lãnh

87

1506

Quyết toán các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách

16

Lĩnh vực Xổ số, đặt cược, casino, trò chơi điện tử có thưởng

88

1601

Tình hình hoạt động kinh doanh xổ số

89

1602

Tình hình hoạt động kinh doanh đặt cược

90

1603

Tình hình hoạt động kinh doanh casino

91

1604

Tình hình hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng

17

Lĩnh vực Vốn đầu tư công

92

1701

Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công

93

1702

Thực hiện kế hoạch vốn tín dụng đầu tư phát triển/chính sách xã hội của Ngân hàng Chính sách xã hội và Ngân hàng phát triển Việt Nam

94

1703

Thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công

95

1704

Quyết toán các nguồn vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước

Phụ lục II

NỘI DUNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH TÀI CHÍNH

[Ban hành kèm theo Thông tư số 65/2018/TT-BTC ngày 31 tháng 7 năm 2018 của Bộ Tài chính]

PHẦN I.01. NHÓM CHỈ TIÊU THỐNG KÊ VỀ LĨNH VỰC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Khái niệm chung:

- Ngân sách nhà nước[NSNN] là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.

- Ngân sách trung ương[NSTW] là các khoản thu ngân sách nhà nước phân cấp cho cấp trung ương hưởng và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp trung ương.

- Ngân sách địa phương [NSĐP] là các khoản thu ngân sách nhà nước phân cấp cho cấp địa phương hưởng, thu bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp địa phương.

0101. Thu ngân sách nhà nước

Chỉ tiêu này bao gồm số liệu dự toán, chấp hành, quyết toán.

1. Khái niệm, phương pháp tính:

Thu ngân sách nhà nước bao gồm:

- Toàn bộ các khoản thu từ thuế, lệ phí;

- Toàn bộ các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước thực hiện nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật;

- Các khoản viện trợ không hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức, cá nhân ở ngoài nước cho Chính phủ Việt Nam và chính quyền địa phương;

- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

2. Phân tổ chủ yếu:

2.1. Đối với kỳ công bố ngày, tháng, quý, năm [số chấp hành] do Kho bạc Nhà nước chủ trì thu thập, tổng hợp thực hiện phân tổ theo:

- Lĩnh vực;

- Sắc thuế;

- Cấp ngân sách;

- Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;

- Mục lục ngân sách nhà nước.

2.2. Đối với kỳ công bố tháng [số ước thực hiện] do Vụ Ngân sách nhà nước chủ trì thu thập, tổng hợp thực hiện phân tổ theo:

- Lĩnh vực;

- Sắc thuế;

- Loại hình kinh tế.

2.3. Đối với kỳ công bố năm [số dự toán, ước thực hiện, quyết toán] do Vụ Ngân sách nhà nước chủ trì thu thập, tổng hợp thực hiện phân tổ theo:

- Lĩnh vực;

- Sắc thuế;

- Cấp ngân sách;

- Ngành kinh tế;

- Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

3. Kỳ công bố: Ngày, tháng, quý, năm.

4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính.

5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

- Vụ Ngân sách nhà nước;

- Kho bạc Nhà nước.

Ghi chú:

Số liệu thu ngân sách nhà nước phân tổ theo sắc thuế, loại hình kinh tế, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương vớikỳ công bố tháng, quý, năm, và phân tổ theo ngành kinh tế với kỳ công bố năm do Cơ quan Thống kê Trung ương công bố.

  1. Chi ngân sách nhà nước

Chỉ tiêu này bao gồm số liệu dự toán, chấp hành, quyết toán.

  1. Khái niệm, phương pháp tính:

Chi ngân sách nhà nước bao gồm:

- Chi đầu tư phát triển;

- Chi dự trữ quốc gia;

- Chi thường xuyên;

- Chi trả nợ lãi;

- Chi viện trợ;

- Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.

2. Phân tổ chủ yếu:

2.1. Đối với kỳ công bố ngày, tháng, quý, năm [số chấp hành] do Kho bạc nhà nước chủ trì thu thập, tổng hợp thực hiện phân tổ theo:

- Lĩnh vực chi;

- Nội dung chi;

- Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;

- Mục lục ngân sách nhà nước.

2.2. Đối với kỳ công bố tháng, năm [số ước thực hiện] do Vụ Ngân sách nhà nước chủ trì thu thập, tổng hợp thực hiện phân tổ theo:

- Lĩnh vực chi;

- Nội dung chi.

2.3. Đối với kỳ công bố năm [số dự toán, quyết toán] do Vụ Ngân sách nhà nước chủ trì thu thập, tổng hợp thực hiện phân tổ theo:

- Nội dung chi;

- Bộ/ngành;

- Ngành kinh tế;

- Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

3. Kỳ báo cáo: Ngày, tháng, quý, năm.

4. Nguồn dữ liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính.

5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

- Vụ Ngân sách nhà nước;

- Kho bạc nhà nước.

Ghi chú:

Số liệu chi ngân sách nhà nước phân tổ theo bộ/ngành, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương với kỳ công bố tháng, quý, năm, và phân tổ theo ngành kinh tế với kỳ công bố năm do Cơ quan Thống kê Trung ương công bố.

0103. Bội chi/Kết dư ngân sách nhà nước

Chỉ tiêu này bao gồm số liệu dự toán, chấp hành, quyết toán.

1. Khái niệm, phương pháp tính:

- Bội chi ngân sách nhà nước bao gồm bội chi ngân sách trung ương và bội chi ngân sách địa phương cấp tỉnh. Bội chi ngân sách trung ương được xác định bằng chênh lệch lớn hơn giữa tổng chi ngân sách trung ương không bao gồm chi trả nợ gốc và tổng thu ngân sách trung ương. Bội chi ngân sách địa phương cấp tỉnh là tổng hợp bội chi ngân sách cấp tỉnh của từng địa phương, được xác định bằng chênh lệch lớn hơn giữa tổng chi ngân sách cấp tỉnh không bao gồm chi trả nợ gốc và tổng thu ngân sách cấp tỉnh của từng địa phương.

Phương pháp tính:

Bội chi ngân sách nhà nước = Tổng thu ngân sách nhà nước - Tổng chi ngân sách nhà nước

- Kết dư ngân sáchlà chênh lệch lớn hơn giữa tổng số thu ngân sách so với tổng số chi ngân sách của từng cấp ngân sách sau khi kết thúc năm ngân sách.

2. Phân tổ:

2.1. Đối với kỳ công bố tháng, quý là số Chênh lệch thu, chi NSNN vàkhông phân tổ.

2.2. Đối với kỳ công bốnăm [Số dự toán, ước thực hiện, quyết toán] thực hiện phân tổ theo:

- Cấp ngân sách [Trung ương/Địa phương];

- Nguồn bù đắp [vay trong nước/vay ngoài nước].

3. Kỳ công bố: Tháng, quý, năm.

4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính.

5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Vụ Ngân sách nhà nước.

Ghi chú:

Số liệu bội chi ngân sách nhà nước phân tổ theo nguồn bù đắp với kỳ công bố tháng, quý, năm do Cơ quan Thống kê Trung ương công bố.

0104. Chi trả nợ gốc của ngân sách nhà nước

Chỉ tiêu này bao gồm số liệu dự toán, chấp hành, quyết toán.

1. Khái niệm, phương pháp tính:

- Chi trả nợ là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước để trả các khoản nợ đến hạn phải trả, bao gồm khoản gốc, lãi, phí và chi phí khác phát sinh từ việc vay.

- Nguồn chi trả nợ gốc, gồm:

+ Số vay để trả nợ gốc được Quốc hội, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định hàng năm;

+ Bội thu ngân sách trung ương và bội thu ngân sách địa phương cấp tỉnh. Bội thu ngân sách trung ương được xác định bằng chênh lệch lớn hơn giữa tổng dự toán thu ngân sách trung ương và tổng dự toán chi ngân sách trung ương trong một năm ngân sách. Bội thu ngân sách địa phương cấp tỉnh được xác định bằng chênh lệch lớn hơn giữa tổng dự toán thu ngân sách cấp tỉnh và tổng dự toán chi ngân sách cấp tỉnh của từng địa phương trong một năm ngân sách;

+ Kết dư ngân sách trung ương và ngân sách cấp tỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều 72 Luật Ngân sách nhà nước;

+ Tăng thu, tiết kiệm chi so với dự toán trong quá trình chấp hành ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Ngân sách nhà nước.

2. Phân tổ:

2.1. Đối với kỳ công bố tháng, quý không phân tổ.

2.2. Đối với kỳ công bốnăm [Số dự toán, ước thực hiện, quyết toán] thực hiện phân tổ theo:

- Cấp ngân sách [NSTW/NSĐP];

- Nguồn chi trả nợ.

3. Kỳ công bố: Tháng, quý, năm.

4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính.

5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Vụ Ngân sách nhà nước.

0105. Tổng mức vay của ngân sách nhà nước

Chỉ tiêu này bao gồm số liệu dự toán, chấp hành, quyết toán.

1. Khái niệm, phương pháp tính:

Phương pháp tính:

Tổng mức vay của ngân sách nhà nước bao gồm vay bù đắp bội chi và vay để trả nợ gốc của ngân sách nhà nước.

2. Phân tổ: Mục đích vay.

3. Kỳ công bố: Năm [Số dự toán, ước thực hiện, quyết toán].

4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính.

5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Vụ Ngân sách nhà nước.

0106. Chi ngân sách trung ương

Chỉ tiêu này bao gồm số liệu dự toán, chấp hành, quyết toán.

1. Khái niệm, phương pháp tính:

Nhiệm vụ chi của ngân sách trung ương:

[1] Chi đầu tư phát triển:

[a] Đầu tư xây dựng cơ bản cho các chương trình, dự án của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương theo các lĩnh vực được quy định tại chi thườngxuyên ở mục [3];

[b] Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do nhà nước đặt hàng; các tổ chức kinh tế; các tổ chức tài chính của trung ương; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;

[c] Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.

[2] Chi dự trữ quốc gia.

[3] Chi thường xuyên của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương được phân cấp trong các lĩnh vực:

[a] Quốc phòng;

[b] An ninh và trật tự an toàn xã hội;

[c] Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề;

[d] Sự nghiệp khoa học và công nghệ;

[đ] Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình;

[e] Sự nghiệp văn hóa thông tin;

[g] Sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn;

[h] Sự nghiệp thể dục thể thao;

[i] Sự nghiệp bảo vệ môi trường;

[k] Các hoạt động kinh tế: Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản; giao thông; tài nguyên; phân giới cắm mốc biên giới; quy hoạch thương mại, du lịch; chi hoạt động nhập, xuất, bảo quản, bảo vệ, bảo hiểm hàng dự trữ quốc gia do nhà nước thực hiện; các hoạt động kinh tế khác;

[l] Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam; Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam, Trung ương Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Trung ương Hội Nông dân Việt Nam;

[m] Hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở trung ương theo quy định của pháp luật;

[n] Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi hỗ trợ thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật;

[o] Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.

[4] Chi trả lãi, phí và chi phí phát sinh khác từ các khoản vay của Chính phủ.

[5] Chi viện trợ.

[6] Chi cho vay theo quy định của pháp luật.

[7] Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính trung ương.

[8] Chi chuyển nguồn của ngân sách trung ương sang năm sau.

[9] Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương.

2. Phân tổ chủ yếu:

2.1. Đối với kỳ công bố tháng, quý, năm [số chấp hành] do Kho bạc Nhà nước chủ trì thu thập, tổng hợp thực hiện phân tổ theo:

- Lĩnh vực chi;

- Mục lục ngân sách nhà nước.

2.2. Đối với kỳ công bố năm [số dự toán, ước thực hiện, quyết toán] doVụ Ngân sách nhà nước chủ trì thu thập, tổng hợp thực hiện phân tổ theo:

- Lĩnh vực chi;

- Bộ, ngành.

3. Kỳ công bố: Tháng, quý, năm.

4. Nguồn dữ liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính.

5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

- Vụ Ngân sách nhà nước;

- Kho bạc Nhà nước.

0107. Thu ngân sách địa phương

Chỉ tiêu này bao gồm số liệu dự toán, chấp hành, quyết toán.

1. Khái niệm, phương pháp tính:

Nguồn thu của ngân sách địa phương:

[1] Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%:

[a] Thuế tài nguyên, không kể thuế tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí;

[b] Thuế sử dụng đất nông nghiệp;

[c] Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;

[d] Tiền sử dụng đất;

[đ] Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước, không kể tiền thuê đất, thuê mặt nước từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí;

[e] Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

[g] Lệ phí môn bài;

[h] Lệ phí trước bạ;

[i] Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, kể cả hoạt động xổ số điện toán;

[k] Các khoản thu hồi vốn của ngân sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế [bao gồm cả gốc và lãi]; thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đại diện chủ sở hữu;

[l] Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn liền với tài sản trên đất, chuyển mục đích sử dụng đất do các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập, các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu đơn vị hoặc doanh nghiệp mà có vốn của ngân sách địa phương tham gia trước khi thực hiện cổ phần hóa, sắp xếp lại và các đơn vị, tổ chức khác thuộc địa phương quản lý;

[m] Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho địa phương;

[n] Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước địa phương thực hiện, trường hợp được cấp có thẩm quyền cho khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập địa phương và doanh nghiệp nhà nước địa phương thực hiện, sau khi trừ phần được trích lại để bù đắp chi phí theo quy định của pháp luật;

[o] Lệ phí do các cơ quan nhà nước địa phương thực hiện thu;

[p] Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước địa phương quyết định thực hiện xử phạt, tịch thu;

[q] Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc địa phương xử lý, sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật;

[r] Thu từ tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, cấp quyền khai thác tài nguyên nước phân ngân sách địa phương được hưởng theo quy định của pháp luật;

[s] Tiền sử dụng khu vực biển đối với khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của địa phương;

[t] Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác;

[u] Huy động đóng góp từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;

[v] Thu từ quỹ dự trữ tài chính địa phương;

[x] Thu kết dư ngân sách địa phương;

[y] Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

[2] Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm [%] giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương theo quy định tại khoản 2 Điều 13 của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016.

[3] Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương.

[4] Thu chuyển nguồn của ngân sách địa phương từ năm trước chuyển sang.

2. Phân tổ chủ yếu:

2.1. Đối với kỳ công bố tháng, quý thực hiện phân tổ theo:

- Lĩnh vực thu.

2.2. Đối với kỳ công bố năm [số Dự toán, ước thực hiện] thực hiện phân tổ theo:

- Lĩnh vực thu;

- Sắc thuế.

2.2. Đối với kỳ công bố năm [số Quyết toán] thực hiện phân tổ theo:

- Lĩnh vực thu;

- Sắc thuế;

- Cấp ngân sách.

3. Kỳ công bố: Tháng, quý, năm.

4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính.

5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Sở Tài chính tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

0108. Chi ngân sách địa phương

Chỉ tiêu này bao gồm số liệu dự toán, chấp hành, quyết toán.

1. Khái niệm, phương pháp tính:

Nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương:

[1] Chi đầu tư phát triển:

[a] Đầu tư xây dựng cơ bản cho các chương trình, dự án do địa phương quản lý theo các lĩnh vực được quy định tại chi thườngxuyên ở mục [2];

[b] Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp do địa phương quản lý theo quy định của pháp luật;

[c] Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.

[2] Chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị ở địa phương được phân cấp trong các lĩnh vực:

[a] Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề;

[b] Sự nghiệp khoa học và công nghệ;

[c] Quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phần giao cho địa phương quản lý;

[d] Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình;

[đ] Sự nghiệp văn hóa thông tin;

[e] Sự nghiệp phát thanh, truyền hình;

[g] Sự nghiệp thể dục thể thao;

[h] Sự nghiệp bảo vệ môi trường;

[i] Các hoạt động kinh tế: Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản; giao thông; tài nguyên; quy hoạch; thương mại, du lịch; hoạt động kiến thiết thị chính; các hoạt động kinh tế khác;

[k] Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam; Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam ở địa phương;

[l] Hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở địa phương theo quy định của pháp luật;

[m] Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật;

[n] Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.

[3] Chi trả lãi, phí và chi phí phát sinh khác từ các khoản tiền do chính quyền cấp tỉnh vay.

[4] Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương.

[5] Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách địa phương.

[6] Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới.

2. Phân tổ chủ yếu:

2.1. Đối với kỳ công bố tháng, quý thực hiện phân tổ theo:

- Lĩnh vực chi.

2.2. Đối với kỳ công bố năm [số Dự toán, ước thực hiện] thực hiện phân tổ theo:

- Lĩnh vực chi;

- Nội dung kinh tế.

2.2. Đối với kỳ công bố năm [số Quyết toán] thực hiện phân tổ theo:

- Lĩnh vực chi;

- Nội dung kinh tế;

- Cấp ngân sách.

3. Kỳ báo cáo: Tháng, quý, năm.

4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính.

5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Sở Tài chính tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

0109. Bội chi/Kết dư ngân sách địa phương cấp tỉnh

Chỉ tiêu này bao gồm số liệu dự toán, chấp hành, quyết toán.

1. Khái niệm, phương pháp tính:

- Bội chi ngân sách địa phương cấp tỉnh là tổng hợp bội chi ngân sách cấp tỉnh của từng địa phương, được xác định bằng chênh lệch lớn hơn giữa tổng chi ngân sách cấp tỉnh và tổng thu ngân sách cấp tỉnh của từng địa phương trong một năm ngân sách.

- Bội thu ngân sách địa phương cấp tỉnh được xác định bằng chênh lệch lớn hơn giữa tổng dự toán thu ngân sách cấp tỉnh và tổng dự toán chi ngân sách cấp tỉnh của từng địa phương trong một năm ngân sách.

2. Phân tổ:Không phân tổ.

3. Kỳ công bố: Năm.

4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính.

5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Sở Tài chính tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

0110. Chi trả nợ gốc của ngân sách địa phương

Chỉ tiêu này bao gồm số liệu dự toán, chấp hành, quyết toán.

1. Khái niệm, phương pháp tính:

- Nguồn chi trả nợ gốc của NSĐP, gồm:

+ Số vay để trả nợ gốc được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định hàng năm;

+ Bội thu ngân sách địa phương cấp tỉnh. Bội thu ngân sách địa phương cấp tỉnh được xác định bằng chênh lệch lớn hơn giữa tổng dự toán thu ngân sách cấp tỉnh và tổng dự toán chi ngân sách cấp tỉnh của từng địa phương trong một năm ngân sách;

+ Kết dư ngân sách cấp tỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều 72 Luật Ngân sách nhà nước;

+ Tăng thu, tiết kiệm chi so với dự toán trong quá trình chấp hành ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Ngân sách nhà nước.

2. Phân tổ:

2.1. Đối với kỳ công bố tháng, quý:không phân tổ.

2.2. Đối với kỳ công bốnăm [Số dự toán, ước thực hiện, quyết toán] thực hiện phân tổ theo nguồn chi trả nợ.

3. Kỳ công bố: Tháng, quý, năm.

4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính.

5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Sở Tài chính tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

0111. Tổng mức vay của ngân sách địa phương

Chỉ tiêu này bao gồm số liệu dự toán, quyết toán.

1. Khái niệm, phương pháp tính:

Tổng mức vay của ngân sách địa phương bao gồm vay bù đắp bội chi và vay để trả nợ gốc của ngân sách địa phương.

2. Phân tổ: Mục đích vay.

3. Kỳ công bố: Năm.

4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính.

5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Sở Tài chính tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

0112. Chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu

Chỉ tiêu này bao gồm số liệu dự toán, chấp hành, quyết toán.

1. Khái niệm, phương pháp tính:

- Chương trình mục tiêu quốc gia là chương trình đầu tư công nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế- xã hội của từng giai đoạn cụ thể trong phạm vi cả nước.

- Chương trình mục tiêu là chương trình đầu tư công nhằm thực hiện một hoặc một số mục tiêu trong từng ngành, ở một số vùng lãnh thổ trong từng giai đoạn cụ thể.

- Chương trình đầu tư công là một tập hợp các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp nhằm thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.

2. Phân tổ:

2.1. Đối với kỳ công bốnăm [số dự toán, ước thực hiện, quyết toán] do Vụ Ngân sách nhà nước chủ trì thu thập, tổng hợpthực hiện phân tổ theo:

- Bộ/ngành;

- Nguồn vốn.

2.1. Đối với kỳ công bốnăm [số dự toán, ước thực hiện, quyết toán] do Sở Tài chính tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ươngchủ trì thu thập, tổng hợpthực hiện phân tổ theo:

- Nguồn vốn.

3. Kỳ công bố: Năm.

4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính.

5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

- Vụ Ngân sách nhà nước;

- Sở Tài chính tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì thu thập, tổng hợp số liệu do địa phương quản lýtheo các phân tổ

Chủ Đề