Hạch toán thuế nhập khẩu và thuế gtgt hàng nhập khẩu
Kế toán tại các doanh nghiệp xuất nhập khẩu hàng ngày sẽ phải thực hiện các bút toán ghi nhận hoạt động để duy trì thông tin kế toán đảm bảo các hoạt động hỗ trợ quản trị như lập báo cáo, tham mưu. Một trong các bút toán mà họ thực hiện thường xuyên nhất chính là hạch toán hàng nhập khẩu. Show
1. Vấn đề tỷ giá hàng nhập khẩuKhông giống như các bút toán hạch toán mua hàng thông thường, khi thực hiện bút toán hạch toán hàng nhập khẩu, kế toán viên phải đặc biệt chú ý đến các vấn đề tỷ giá được sử dụng Áp dụng từ điều 51 thông tư 200/2014/TT-BTC, tỷ giá hàng nhập khẩu sẽ áp dụng theo nguyên tắc:
>>> Đọc thêm: Ngoại tệ là gì? Kế toán các giao dịch ngoại tệ và một số vấn đề liên quan
Lưu ý: Cuối kỳ, kế toán phải đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả cho người bán theo từng loại nguyên tệ. >>> Đọc thêm các bài viết về đánh giá chênh lệch tỷ giá:
2. Hạch toán mua hàng nhập khẩu2.1 Doanh nghiệp thanh toán trước toàn bộ tiền hàng nhập khẩu
Nợ TK 331 – Trị giá lô hàng, tỷ giá tính lấy theo tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ giá bán của ngân hàng nơi thường xuyên có giao dịch) Có TK 112
Nợ TK 152, 153,156, 211 – tỷ giá lấy theo tỷ giá ghi sổ tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh, chính là tỷ giá khi thanh toán trước cho NCC Có TK 331 – Trị giá lô hàng, lấy theo tỷ giá ghi sổ trước khi thanh toán Ví dụ 1: Công ty A nhập khẩu 1 lô hàng, số lượng 500 sản phẩm, đơn giá 20 USD/ SP, tổng khoản phải thanh toán 10.000 USD
Nợ TK 331 10.000 x 21.000 = 210.000.000 Có TK 112 10.000 x 21.000 Ngày 06/04, hàng hóa về đến cảng, kế toán viên ghi nhận Nợ TK 156 10.000 x 21.000 Có TK 331 10.000 x 21.000 Lưu ý: Không được lấy theo tỷ giá ghi trên tờ khai hải quan, đó là tỷ giá để tính các loại thuế nhập khẩu, TTĐB,…đi kèm 2.2. Doanh nghiệp thanh toán tiền hàng cho NCC thành nhiều lần
Nợ TK 331 – trị giá thanh toán trước, tỷ giá lấy theo tỷ giá giao dịch thực tế Có TK 112
Định khoản: Nợ TK 152,153, 156, 211 – giá trị lô hàng Có 331 – trị giá thanh toán trước + trị giá còn lại >>> Đọc thêm: Tổng hợp quy định và cách hạch toán kế toán xuất nhập khẩu mà bạn cần biết
Nợ TK 331 – Áp dụng theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh khi nhận hàng Nợ 635 – Nếu xuất hiện chênh lệch lỗ tỷ giá (giữa tỷ giá thanh toán và tỷ giá nhận hàng) Có TK 112 – trị giá còn lại của lô hàng, với tỷ giá lấy theo tỷ giá bán ngoại tệ của NH nơi thực hiện giao dịch thanh toán Có 515 – Nếu xuất hiện chênh lệch lãi tỷ giá (giữa tỷ giá thanh toán và tỷ giá nhận hàng) Ví dụ 2: Công ty A nhập khẩu 1 lô hàng, số lượng 500 sản phẩm, đơn giá 20 USD/ SP, tổng khoản phải thanh toán 10.000 USD và thanh toán tiền hàng cho NCC thành nhiều lần:
Nợ TK 331 2000 x 21.000 = 84.000.000đ Có TK 112 2000 x 21.000
Nợ TK 156 (2000 x 21.000) + (8000 x 21.500) Có 331 (2000 x 21.000) + (8000 x 21.500)
Nợ TK 331 8000 * 21.500 = 172.000 Nợ 635 2.400 Có TK 112 8000 * 21.800 = 174.400 2.3 Doanh nghiệp thanh toán tất cả tiền hàng nhập khẩu cho NCC sau khi nhận hàng
Nợ TK 152, 153, 156, 211 – Trị giá lô hàng áp dụng theo tỷ giá giao dịch thực tế Có 331
Nợ TK 331 – lấy theo tỷ giá ghi sổ khi nhận hàng Nợ TK 635 – nếu xuất hiện chênh lệch lỗ tỷ giá (giữa tỷ giá khi nhận hàng và tỷ giá thanh toán) Có TK 112 – lấy theo tỷ giá bán ngoại tệ của NH nơi thực hiện giao dịch thanh toán Có TK 515 – nếu xuất hiện chênh lệch lãi tỷ giá (giữa tỷ giá khi nhận hàng và tỷ giá thanh toán) Ví dụ 3: Công ty A nhập khẩu lô hàng trị giá 10,000 USD, thanh toán tiền hàng cho NCC sau khi nhận hàng:
Nợ TK 156 10.000 x 21.500 Có TK 331 10.000 x 21.500
Nợ TK 331 10.000 x 21.500 = 215.000.000 Có TK 112 10.000 x 21.000 = 210.000.000 Có TK 515 5.000.000 >>> Đọc thêm: Những điều kế toán cần biết về ghi nhận doanh thu hàng xuất khẩu 3. Hạch toán các loại thuế đối với hàng nhập khẩuKhi mua hàng hóa nhập khẩu thì các doanh nghiệp phải làm tờ khai hải quan đồng thời đóng các loại thuế vào Ngân sách Nhà nước (Thuế Nhập khẩu, thuế Tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng). Kế toán lưu ý:
Nợ TK 152, 153,156, 211 Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu Có TK 333… (thuế khác nếu có)
Nợ TK 133 Có TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Nợ TK 152, 153,156, 211 Có TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Nợ TK 33312, TK 3332, TK 3333, TK 33381 Có TK 111, TK 112 Hạch toán tại các doanh nghiệp xuất nhập khẩu tương đối khó khăn nên việc cần đến sự hỗ trợ của các phần mềm công nghệ là điều dễ hiểu. Hiện nay, trên thị trường có nhiều phần mềm công nghệ, trong đó nổi bật có phần mềm kế toán online MISA AMIS đáp ứng tối các nghiệp vụ xuất nhập khẩu:
Kính mời Quý Doanh nghiệp, Anh Chị kế toán doanh nghiệp đăng ký trải nghiệm miễn phí 15 ngày bản demo phần mềm kế toán online MISA AMIS. |