Chào bạn Giải Công nghệ lớp 7 Bài 1 trang 6 sách Cánh diều
Giải bài tập Công nghệ 7 Bài 1: Giới thiệu chung về trồng trọt sách Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các em học sinh lớp 7 có thêm nhiều tư liệu tham khảo, đối chiếu lời giải hay, chính xác để biết cách trả lời các câu hỏi trang 6→10.
Giải bài tập SGK Công nghệ 7 bài 1 giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức về trồng trọt. Đồng thời có thêm tài liệu tham khảo so sánh với kết quả mình đã làm, rèn luyện củng cố, bồi dưỡng và kiểm tra vốn kiến thức của bản thân. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Công nghệ 7 bài 1 sách Cánh diều, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
1.1 Vai trò của trồng trọt
CH. Em hãy đọc nội dung mục 1.1 và cho biết hình 1.2 thể hiện những vai trò nào của trồng trọt?
Gợi ý đáp án
Vai trò của trồng trọt:
Hình | Vai trò |
Hình 1.2a | Cung cấp lương thực, thực phẩm |
Hình 1.2b | Tạo cảnh quan, bảo vệ môi trường, phát triển du lịch, giữ gìn bản sắc văn hóa. |
Hình 1.2c | Cung cấp các sản phẩm cho xuất khẩu. |
Hình 1.2d | Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến đồ mĩ nghệ, thủ công nghiệp. |
Hình 1.2e | Cung cấp nguyên liệu làm thức ăn cho chăn nuôi. |
Hình 1.2g | Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nước giải khát, nhiên liệu sinh học. |
1.2. Triển vọng của trồng trọt
LT. Hãy đọc nội dung mục 1.2 và nêu những triển vọng phát triển của trồng trọt ở nước ta.
VD. Địa phương em có những thế mạnh gì trong phát triển trồng trọt.
Gợi ý đáp án
LT. Những triển vọng phát triển của trồng trọt ở nước ta:
- Phát triển các vùng chuyên canh tập trung cho các loại cây trồng chủ lực như: lúa, cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, cây rau, hoa phục vụ nhu cầu ngày càng tăng của thị trường trong nước và xuất khẩu.
- Áp dụng công nghệ trồng trọt tiên tiến [nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp an toàn,.] giúp năng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.
- Người nông dân Việt Nam sáng tạo, ham học hỏi sẽ chủ động cập nhật kiến thức, công nghệ mới trong trồng trọt để góp phần nâng cao vị thế của sản xuất nông nghiệp Việt Nam.
VD. Những thế mạnh trong phát triển trồng trọt của địa phương em:
- Có diện tích đất trồng lớn, chiếm ưu thế với cây lương thực là chủ yếu.
- Người dân có kinh nghiệm trong trồng trọt.
- Biết áp dụng khoa học kĩ thuật, công nghệ trồng trọt tiên tiến giúp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
2. Các nhóm cây trồng phổ biến ở Việt Nam
CH. Cây trồng được chia thành những nhóm nào theo mục đích sử dụng và theo thời gian sinh trưởng?
LT. Dựa theo hai tiêu chí phân loại [mục đích, sử dụng, thời gian sinh trưởng], những cây trồng trong Hình 1.3 thuộc nhóm cây trồng nào?
VD. Hãy kể tên và phân nhóm một số cây trồng ở địa phương mà em biết
Gợi ý đáp án
CH. Theo mục đích sử dụng và theo thời gian sinh trưởng, cây trồng được chia thành 4 nhóm chính: cây lương thực, cây thực phẩm, cây công nghiệp, cây ăn quả.
LT. Những cây trồng trong hình 1.3 thuộc nhóm cây trồng:
- Hình 1.3a: Cây hàng năm
- Hình 1.3b: Cây lâu năm
- Hình 1.3c: Cây hàng năm
- Hình 1.3d: Cây lâu năm
- Hình 1.3e: Cây hàng năm
- Hình 1.3g: Cây lâu năm
VD. Một số cây trồng ở địa phương:
Cây bưởi, cây khế, cây táo, cây chuối, cây đa, cây phượng.. thuộc nhóm cây trồng lâu năm
Cây mía, cây củ cải đường, các loại rau quả: dưa chuột, dưa hấu, bí ngô, cây ớt, cây rau cải, bắp cải, rau muống, rau diếp, cần tây.. thuộc nhóm cây trồng hàng năm.
3. Một số phương thức trồng trọt phổ biến ở Việt Nam
CH. Có mấy phương thức trồng trọt phổ biến ở Việt Nam? Em hãy nêu tên và đặc điểm của những phương thức đó.
LT. Quan sát Hình 1.4 và cho biết:
1. Trồng ngoài trời có thể gặp những vấn đề gì?
2. Trồng trong nhà có mái che khắc phục những vấn đề đó như thế nào?
3. So sánh ưu, nhược điểm của phương thức trồng ngoài trời và phương thức trồng trong nhà có mái che theo mẫu Bảng 1.1
Gợi ý đáp án
CH. Các phương thức trồng trọt phổ biến ở Việt Nam [tên và đặc điểm]:
- Trồng ngoài trời: gieo trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh đến thu hoạch đều được thực hiện ngoài trời [điều kiện tự nhiên]
- Trồng trong nhà có mái che: được thực hiện trong nhà kính, nhà lưới, nhà màn [ nhà có mái che] cho phép kiểm soát được các yếu tố khí hậu, đất dai và sâu bệnh; thường áp dụng ở những vùng nắng nóng, khô hạn, băng giá,.. hoặc áp dụng cho cây trồng có giá trị kinh tế cao.
LT . Quan sát hình 1.4:
1. Trồng ngoài trời có thể gặp các vấn đề: khí hậu lạnh giá, khô hạn, nắng nóng, sâu bệnh..
2. Trồng trong nhà có mái che có thể kiểm soát được các yếu tố khí hậu, đất đai và sâu bệnh; thường áp dụng ở những vùng nắng nóng, khô hạn, băng giá,.. hoặc áp dụng cho cây trồng có giá trị kinh tế cao.
3.
Tiêu chí so sánh | Trồng ngoài trời | Trồng trong nhà có mái che | ||
Thấp | Cao | Thấp | Cao | |
Chi phí sản xuất | x | x | ||
Khả năng quản lí sâu bệnh | x | x | ||
Khả năng thích nghi thời tiết | x | x | ||
Quy mô sản xuất | x | x | ||
Khả năng trồng trái vụ | x | x | ||
Năng suất cây trồng | x | x | ||
Thân thiện môi trường | x | x |
4. Trồng trọt công nghệ cao
CH. Em hãy đọc nội dung mục 4 và nêu những đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao.
LT. Quan sát hình 1.5 và cho biết:
1. Hình nào là trồng trọt công nghệ cao? Vì sao?
2. Có những công nghệ cao nào được áp dụng?
VD. Địa phương em đã áp dụng công nghệ cao nào trong trồng trọt?
Gợi ý đáp án
CH. Những đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao:
- Phát triển các phương thức sản xuất tiên tiến: thuỷ canh, khi canh, nông nghiệp chính xác, nông nghiệp thông minh...
- Ứng dụng công nghệ cao [cảm biển, robot, máy bay không người lái, vật liệu nano, công nghệ sinh học, trí tuệ nhân tạo, kết nối vạn vật,..].
- Sản xuất theo hướng công nghiệp hoá, tập trung tạo ra khối lượng sản phẩm lớn.
- Người quản lí và người sản xuất có kiến thức, trình độ chuyên môn giỏi.
LT. Quan sát hình 1.5:
1. Các hình thể hiện trồng trọt công nghệ cao: Hình 1.5a; Hình 1.5c; Hình 1.5d; Hình 1.5e
2. Công nghệ cao được áp dụng:
- Hình 1.5a: Trồng theo phương pháp thủy canh
- Hình 1.5c: Hệ thống phun nước tự động
- Hình 1.5d: Ứng dụng công nghệ cảm biến
- Hình 1.53: Thu hoạch sản phẩm nhờ rôbot
VD. Địa phương em là nông thôn nên chưa áp dụng công nghệ cao nhiều nhưng đã biết áp dụng phương thức sản xuất tiên tiến như: thủy canh, dùng hệ thống phun nước tự động.
Cập nhật: 06/09/2022
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 7 sách Cánh Diều
Giáo án Công nghệ 7 Cánh Diều cả năm - Trọn bộ kế hoạch bài dạy Công nghệ 7 sách Cánh Diều trong bài viết sau đây sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích cho các thầy cô giáo khi soạn giáo án môn Công nghệ lớp theo chương trình giáo dục phổ thông mới. Sau đây là nội dung chi tiết giáo án Công nghệ 7 file word bộ Cánh Diều, mời các thầy cô cùng tham khảo để chuẩn bị cho năm học mới 2022-2023.
Lưu ý: Do file word giáo án Công nghệ 7 Cánh Diều rất dài, mời các bạn sử dụng file tải về trong bài để xem nội dung chi tiết.
Giáo án môn Công nghệ lớp 7 bộ Cánh Diều file doc
CHỦ ĐỀ 1: TRỒNG TRỌT VÀ LÂM NGHIỆP
Bài 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRỒNG TRỌT
BỘ SÁCH: CÁNH DIỀU
SỐ TIẾT: 02
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
a] Năng lực công nghệ
Trình bày được vai trò, triển vọng của trồng trọt.
Kể tên được các nhóm cây trồng phổ biển ở Việt Nam.
Nêu được một số phương thức trồng trọt phổ biến.
Nhận biết được những đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao.
Trình bày được đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề trong trồng trọt.
Nhận thức được sở thích,sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề trong trồng trọt.
b] Năng lực chung
Lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp để tìm hiểu về vị trí, vai trò và triển vọng của trồng trọt.
Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh, ảnh để tìm hiểu về vai trò của trồng trọt, kể tên được các nhóm cây trồng phổ biến ở Việt Nam.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để phân biệt một số phương thức trồng trọt phổ biến.
Năng lực giải quyết vấn để và sáng tạo trong việc tìm hiểu trồng trọt công nghệ cao.
2. Phẩm chất
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về trồng trọt nói chung và vai trò của trồng trọt.
Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ, thảo luận về các phương thức trồng trọt.
Báo cáo trung thực, chính xác, nhận xét khách quan kết quả thực hiện.
Nhận thức được sở thích và sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề trong trồng trọt.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
Sử dụng các hình ảnh trong SGK: hình 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6.
Soạn bài giảng.
Sử dụng phiếu học tập nhóm.
2. Học sinh
Đọc và tìm hiểu nội dung trong SGK.
Tranh, ảnh, tư liệu liên quan đến bài học [nếu có] và dụng cụ học tập theo yêu cầu của giáo viên.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Tiết | Hoạt động | PP/KTDH | PP/ CCDG |
1 | 1. Hoạt động 1: Khởi động [5 phút]. | Vấn đáp Thuyết trình Trực quan | Hỏi đáp Câu hỏi |
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức [40 phút] | Vấn đáp Thuyết trình Trực quan | Hỏi đáp Câu hỏi | |
Hoạt động 2.1.Tìm hiểu vai trò và triển vọng của trồng trọt [ 15 phút] | Vấn đáp Thuyết trình Trực quan | Hỏi đáp Câu hỏi | |
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu các nhóm cây trồng phổ biến [10 phút] | Vấn đáp Thuyết trình Trực quan | Kiểm tra viết Phiếu học tập số 1 | |
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về một số phương thức trồng trọt phổ biến ở Việt Nam [15 phút] | Vấn đáp Thuyết trình Trực quan | Kiểm tra viết Phiếu học tập số 2 | |
2 | Hoạt động 2.4. Tìm hiểu một số đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao [10 phút] | Vấn đáp Thuyết trình Trực quan | Kiểm tra viết Bài tập |
Hoạt động 2.5. Tìm hiểu một số ngành nghề trong trồng trọt [10 phút] | Vấn đáp Thuyết trình Trực quan | Hỏi đáp Câu hỏi | |
3. Hoạt động 3: Luyện tập[20 phút]. | Hợp tác Khăn trải bàn | Kiểm tra viết Đề kiểm tra ngắn[Câu hỏi trắc nghiệm] Phiếu học tập số 3. | |
4. Hoạt động 4: Vận dụng[5 phút]. | Hợp tác Trực quan | ĐG qua sản phẩm học tập Sản phẩm học tập [báo cáo] |
1. Hoạt động 1: Khởi động [5 phút]
a] Mục tiêu
Giúp học sinh xác định được các vấn để học tập liên quan đến trồng trọt.
b] Sản phẩm
Câu trả lời của cá nhân học sinh.
c] Nội dung và cách thức tiến hành
- Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên chiếu hình ảnh giỏ rau, củ, quả cho học sinh quan sát và đặt câu hỏi:
+ Hình ảnh cho biết sản phẩm đó là của ngành nghề nào?
+ Trồng trọt là gì? Nêu những hiểu biết, kinh nghiệm của bản thân về các vấn đề liên quan đến trồng trọt.
- Thực hiện nhiệm vụ [học sinh thực hiện nhiệm vụ, giáo viên theo dõi, hỗ trợ]: Học sinh quan sát và thực hiện trả lời câu hỏi.
- Kết luận, nhận định [giáo viên “chốt”]: Dựa vào câu trả lời của học sinh để dẫn vào bài: Trồng trọt mang lại vai trò gì? Có những phương pháp trồng trọt nào? Vận dụng phát triển trồng trọt công nghệ cao trong thời đại 4.0 như thế nào?
Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu: “ Giới thiệu về trồng trọt”.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới [40 phút]
2.1. Tìm hiểu vai trò và triển vọng của trồng trọt [15 phút]
a] Mục tiêu
Trình bày được vai trò, triển vọng của trồng trọt.
b] Sản phẩm
Nội dung ghi vở của học sinh: vai trò của trồng trọt đối với đời sống con người, chăn nuôi, xuất khẩu và công nghiệp chế biến. Triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam.
c] Nội dung và cách thức tiến hành
.....................
Mời các bạn tham khảo các bài viết khác trong chuyên mục Dành cho giáo viên của Hoatieu.