Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 11

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 11, 12, 13 Bài 3: Bạn bè của em - Cánh Diều được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Giải Bài đọc 1: Chơi bán hàng trang 11, 12 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Cánh Diều

Câu hỏi và bài tập Đọc hiểu 

Câu 1 [trang 11 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Đọc khổ thơ 1 và cho biết:

a] Hương và Thảo chơi trò gì?

b] Hàng để hai bạn mua bán là gì?

c] Ai là người bán? Ai là người mua?

Trả lời

a] Hương và Thảo chơi trò: bán hàng.

b] Hàng để hai bạn mua bán là: củ khoai lang.

c] Hương là người bán. Thảo là người mua.

Câu 2 [trang 11 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Bạn Thảo mua khoai bằng gì?

Trả lời

Bạn Thảo mua khoai bằng chiếc lá rơi.

Câu 3 [trang 11 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Trò chơi của hai bạn kết thúc như thế nào?

Trả lời

Trò chơi của hai bạn kết thúc: hai bạn cùng ăn chung củ khoai.

Câu 4 [trang 11 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Theo em, khổ thơ cuối nói lên điều gì?

a] Khen khoai đất bãi rất bùi.

b] Khen khoai đất bãi rất ngọt.

c] Khen khoai ngọt bùi, khen tình bạn giữa Hương và Thảo.

Trả lời:

Chọn đáp án c

Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Câu 1 [trang 11 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp: 

Trả lời:

- Chỉ người: Thảo, Hương, người bán

- Chỉ vật: lá, khoai lang, tiền, đất, nhà

- Chỉ thời gian: mùa đông, chiều.

Câu 2 [trang 12 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Cùng bạn nói về hình ảnh minh họa bài thơ:

a] Đây là Hương. Bạn Hương là ...

b] Đây là Thảo. Bạn Thảo là ...

c] Đây là chiếc lá. Chiếc lá là ..

Mẫu: Đây là trò chơi bán hàng. Trò chơi bán hàng là trò chơi của trẻ em.

Trả lời:

Cùng bạn nói về hình ảnh minh họa bài thơ:

a] Đây là Hương. Bạn Hương là người bán.

b] Đây là Thảo. Bạn Thảo là người mua

c] Đây là chiếc lá. Chiếc lá là tiền mua khoai.

Giải Bài đọc 2: Mít làm thơ trang 12, 13 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Cánh Diều

Câu 1 [trang 12 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Ai dạy Mít làm thơ?

Trả lời:

Hoa Giấy dạy Mít làm thơ.

Câu 3 [trang 12 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Vì sao các bạn tỏ thái độ giận dỗi với Mít?

Trả lời:

Chọn đáp án a. 

Câu 4 [trang 12 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Hãy nói 1 - 2 câu để giúp Mít giải thích cho các bạn hiểu và không giận Mít.

Mẫu: Xin lỗi các cậu. Tớ mới tập làm thơ mà.

Trả lời:

Tớ mới tập làm thơ nên còn chưa biết cách, các cậu đừng giận tớ nhé.

Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Câu 1 [trang 12 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Theo lời Hoa Giấy, hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng như thế nào?

Trả lời:

Chọn đáp án b. 

Câu 2 [trang 13 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu thơ Mít tặng Biết Tuốt.

Trả lời:

Gạch chân từ suối và chuối. 

Bài viết 2:

Câu 3 [trang 13 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Viết họ, tên 5 bạn trong tổ em, xếp theo thứ tự bảng chữ cái.

Trả lời:

Lê Mai Anh

Lê Quốc Bảo

Phạm Bích Diệp

Lưu Hương Giang

Phạm Như Mai

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải vở bài tập Tiếng Việt 2 trang 11, 12, 13 Bài 3: Bạn bè của em - Cánh Diều file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

1. Viết tên các loài chim vào chỗ trống thích hợp [cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh]:

Gọi tên theo hình dáng

Gọi tên theo tiếng kêu

          Gọi tên theo cách kiếm ăn

M : chim cánh cụt,.......

M : tu hú,............

M : bói cá,...........

2. Dựa vào các bài tập đọc Chim sơn ca và bông cúc trắng, Thông báo của thư viện vườn chim [Tiếng Việt 2, tập hai, trang 23, 26], trả lời những câu hỏi sau :

a] Bông cúc trắng mọc ở đâu ?

……………………………………………

b] Chim sơn ca bị nhốt ở đâu ?

……………………………………………

c] Em làm thẻ mượn sách ở đâu ?

……………………………………………

3. Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau :

Sao Chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường.

M: Sao Chăm chỉ họp ở đâu ?

a]Em ngồi ở dãy bàn thứ tư, bên trái.

…………………………………………

b] Sách của em để trên giỏ sách.

………………………………………….

TRẢ LỜI:

1. Viết tên các loài chim vào chỗ trống thích hợp [cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh].

Gọi tên theo hình dáng

Gọi tên theo tiêng kêu

Gọi tên theo cách kiếm ăn

M : chim cánh cụt, cú mèo, vàng anh

M : tu hú, cuốc, quạ

M : bói cá, chim sâu, gõ kiến

2. Dựa vào các bài tập đọc Chim sơn ca và bông cúc trắng. Thông báo của thư viện vườn chim [sách Tiếng Việt 2, tập hai, trang 23, trang 26, trả lời những câu hỏi sau:

a] Bông cúc trắng mọc ở đâu ?

Bông cúc trắng mọc ở bên bờ rào, giữa đám cỏ dại.

b] Chim sơn ca bị nhốt ở đâu ?

Chim sơn ca bị nhốt ở trong lồng.

b] Em làm thẻ mượn sách ở đâu ?

Em làm thẻ mượn sách ở thư viện.

3. Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau :

Sao Chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường.

M : Sao Chăm chỉ họp ở đâu ?

a] Em ngồi ở dãy bàn thứ tư, bên trái.

Em ngồi ở đâu ?

b] Sách của em để trên giá sách.

Sách của em để ở đâu ?

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 2 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 3: Con đường làng trang 11, 12 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 3: Con đường làng

Video giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 11, 12 Bài 3: Con đường làng - Chân trời sáng tạo

Câu 1 trang 11 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Thực hiện các yêu cầu dưới đây:

a. Gạch dưới từ ngữ chỉ cây cối có trong đoạn thơ sau:

                         Cái na đã tỉnh giấc rồi

                  Đàn chuối đứng vỗ tay cười, vui sao!

                         Chị tre chải tóc bên ao

                 Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương.

Trần Đăng Khoa

 b. Tìm thêm 3 – 5 từ ngữ chỉ cây cối.

Trả lời

a.  

                           Cái na đã tỉnh giấc rồi

                  Đàn chuối đứng vỗ tay cười, vui sao!

Chị tre chải tóc bên ao

                 Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương.

b. cây xoài, cây cau, cây bưởi.

Câu 2 trang 12 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Đọc đoạn văn sau rồi hoàn thành câu trả lời bên dưới:

Bé theo ông đi chợ hoa. Bé thấy muôn loài hoa đua nhau khoe sắc. Hoa đào, hoa mai, hoa cẩm chướng, hoa thủy tiên nở rộ khắp nơi.

                                                                                         La Khê

a. Đoạn văn có......................câu

b. Câu số.....................có dấu phẩy.

Trả lời

a. Đoạn văn có 3 câu

b. Câu số 3 có dấu phẩy.

Câu 3 trang 12 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Đặt dấu phẩy vào vị trí phù hợp trong mỗi câu dưới đây:

a. Xoài thanh ca xoài tượng xoài cát đều ngon.

b. Vườn nhà ngoại trồng cây thuốc cây cảnh cây ăn trái.

Trả lời

a. Xoài thanh ca, xoài tượng, xoài cát, đều ngon.

b. Vườn nhà ngoại trồng cây thuốc, cây cảnh, cây ăn trái.

Xem thêm

Trang 1

Trang 2

Video liên quan

Chủ Đề