Giải thích nào sau đây là thể song nhị bội

Question: Để giải thích trong tự nhiên các cá thể song nhị bội thường trở thành loài mới, điều nào sau đây là hợp lí nhất?

Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài khá phổ biến ở thực vật Thể song nhị bội có bộ nhiễm sắc thể khác với bộ NST của hai loài bố mẹ nên khi giao phối trở lại các dạng bố mẹ thì cho con lai bất thụ Thể song nhị bội là các cá thể có bộ NST bao gồm hai bộ NST đơn bội của hai loài khác nhau

Thể song nhị bội có thể nhân lên theo con đường sinh sản vô tính, vì vậy có thể hình thành loài mới

Hướng dẫn

Thể song nhị bội có bộ NST gồm 2 bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau => NST có sự tồn tại thành từng cặp tương đồng =>có khả năng giảm phân hình thành giao tử và thụ tinh tạo ra thế hệ sau. Tuy nhiên khi lai thể song nhị bội với bố mẹ ban đầu thì cho con lai bất thụ => cách li sau hợp tử

=> Thể song nhị bội cách li sính sản với bộ me ban đầu

Đáp án cần chọn là: B

Đáp án B

Thể song nhị bội có bộ NST gồm 2 bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau

=> NST có sự tồn tại thành từng cặp tương đồng

=>có khả năng giảm phân hình thành giao tử và thụ tinh tạo ra thế hệ sau.

Tuy nhiên khi lai thể song nhị bội với bố mẹ ban đầu thì cho con lai bất thụ => cách li sau hợp tử

=> Thể song nhị bội cách li sính sản với bộ me ban đầu

Để giải thích trong tự nhiên các cá thể song nhị bội thường trở thành loài mới, điều nào sau đây là hợp lí nhất?

A. Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài khá phổ biến ở thực vật

B. Thể song nhị bội có bộ nhiễm sắc thể khác với bộ NST của hai loài bố mẹ nên khi giao phối trở lại các dạng bố mẹ thì cho con lai bất thụ

Đáp án chính xác

C. Thể song nhị bội là các cá thể có bộ NST bao gồm hai bộ NST đơn bội của hai loài khác nhau

D. Thể song nhị bội có thể nhân lên theo con đường sinh sản vô tính, vì vậy có thể hình thành loài mới

Xem lời giải

Giải thích nào sau đây là thể song nhị bội

45 điểm

Trần Tiến

Để giải thích trong tự nhiên các thể song nhị bội thường trở thành loài mới, điều nào sau đây là hợp lí nhất? A. Thể song nhị bội là các cá thể có bộ nhiểm sắc thể bao gồm hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai loài khác nhau. B. Thể song nhị bội có thể nhân lên theo con đường sinh sản vô tính, vì vậy có thể hình thành loài mới. C. Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài khá phổ biến ở thực vật.

D. Thể song nhị bội có bộ nhiễm sắc thể khác với bộ nhiễm sắc thể của hai loài bố mẹ nên khi giao phối trở lại các dạng bố mẹ thì cho con lai bất thụ.

Tổng hợp câu trả lời (1)

D. Thể song nhị bội có bộ nhiễm sắc thể khác với bộ nhiễm sắc thể của hai loài bố mẹ nên khi giao phối trở lại các dạng bố mẹ thì cho con lai bất thụ.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Cho hai mệnh đề (a) và (b), nhận xét nào sau đây về hai mệnh đề là đúng: a) Gen ngoài nhân di truyền theo dòng mẹ vì b) Khối tế bào chất của giao tử cái lớn gấp nhiều lần tế bào chất của giao tử đực. A. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) có liên quan nhân quả. B. (a) đúng, (b) sai. C. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) không liên quan nhân quả. D. (a) sai, (b) đúng.
  • Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra ở loại bào quan nào sau đây? A. Riboxom. B. Nhân tế bào. C. Lizôxôm. D. Bộ máy Gôngi.
  • Ở bò, gen D quy định lông đen là trội, gen d quy định lông vàng là lặn. Một con bò đực đen giao phối với một con bò cái thứ nhất lông vàng thì được một con bê đen. Cũng con bò đực đen ấy giao phối với một con bò cái thứ hai lông đen thì được một con bê vàng. Xác định kiểu gen của tất cả những con bò và con bê trên?
  • Dựa trên những sai khác về cấu trúc phân tử hemoglobin: Dạng vượn người nào sau đây gần gũi với loài người nhất? A. Vượn. B. Đười ươi. C. Gôrila. D. Tinh tinh.
  • Điều khẳng định nào dưới đây về hoạt động của operon Lac là đúng? A. Khi môi trường có lactozo thì phân tử đường này sẽ liên kết với ARN polimeraza làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên có thể liên kết với vùng vận hành B. Khi môi trường có lactozo thì phân tử ARN polimeraza không thể liên kết với vùng vận hành C. Khi môi trường có lactozo thì phân tử đường này sẽ liên kết với phân tử protein ức chế làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên không thể liên kết với vùng vận hành D. Khi môi trường không có lactozo thì phân tử protein ức chế sẽ liên kết với ARN polimeraza làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên không có thể liên kết với vùng khởi động
  • . Cho các nội dung sau về di truyền trong tế bào chất: (1) Gen nằm trong tế bào chất có khả năng bị đột biến nhưng không thể biểu hiện thành kiểu hình. (2) Không phải mọi di truyền tế bào chất là di truyền theo dòng mẹ. (3) Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ tạo sự phân tính ở kiểu hình đời con lai. (4) Di truyền qua tế bào chất xảy ra ở nhiều đối tượng như ngựa đực giao phối với lừa cái tạo con la. (5) Ứng dụng hiện tượng bất thụ đực, người ta tạo ra hạt lai mà không cân tốn công hủy phấn hoa cây mẹ. Có bao nhiêu nội dung sai? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
  • Những biến đổi trong quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra theo trình tự nào? A. Phát sinh đột biến  Sự phát tán đột biến  Chọn lọc các đột biến có lợi  Cách li sinh sản. B. Phát sinh đột biến  Cách li sinh sản giữa các quần thể đã bị biến đổi với quần thể gốc  Phát tán đột biến qua giao phối  Chọn lọc các đột biến có lợi. C. Phát tán đột biến  Chọn lọc các đột biến có lợi  Cách li sinh sản  Phát tán đột biến giao phối. D. Phát tán đột biến  Chọn lọc các đột biến có lợi  Sự phát sinh đột biến  Cách li sinh sản.
  • Sự phân li của cặp gen Aa diễn ra vào kì nào của quá trình giảm phân? A. Kì đầu của giảm phân 1. B. Kì cuối của giảm phân 2. C. Kì đầu của giảm phân 2. D. Kì sau của giảm phân 1.
  • Một đột biến gen lặn làm mất màu lục lạp đã xảy ra số tế bào lá của một loại cây quý. Nếu sau đó người ta chỉ chọn phần lá xanh đem nuôi cấy để tạo mô sẹo và mô này được tách ra thành nhiều phần để nuôi cấy tạo các cây con. Cho các phát biểu sau đây về tính trạng màu lá của các cây con tạo ra: 1. Tất cả cây con đều mang số lượng gen đột biến như nhau. 2. Tất cả cây con tạo ra đều có sức sống như nhau. 3. Tất cả các cây con đều có kiểu hình đồng nhất. 4. Tất cả các cây con đều có kiểu gen giống mẹ. Số phát biểu đúng là: A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
  • Nhóm sinh vật nào sau đây luôn được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1? A. Thực vật. B. Động vật đơn bào. C. Động vật không xương sống. D. Động vật có xương sống.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm