Giải bài tập toán lớp 6 hình học bài 3 năm 2024

Mà diện tích tam giác AMD bằng diện tích tam giác BNC nên diện tích hình bình hành ABCD bằng diện tích hình chữ nhật ABNM.

Hoạt động khám phá 2 trang 88 Toán lớp 6 Tập 1 CTST

Quan sát Hình 2 rồi thực hiện các yêu cầu sau:

- Tính chu vi của hình thoi ABCD.

- So sánh diện tích hình thoi ABCD và diện tích hình chữ nhật AMNC.

- Tính diện tích hình chữ nhật AMNC theo m và n.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

- Chu vi hình thoi ABCD là tổng bốn cạnh của hình thoi, mà hình thoi có bốn cạnh bằng nhau và bằng a nên chu vi của hình thoi ABCD là:

a + a + a + a = 4a [đvđd]

Do đó chu vi của hình thoi ABCD là 4a [đvđd]

- Quan sát hình vẽ ta thấy:

Diện tích hình thoi ABCD bằng diện tích hai tam giác xanh cộng với diện tích hai tam giác tím.

Diện tích hình chữ nhật AMNC cũng bằng diện tích hai tam giác xanh cộng với diện tích hai tam giác tím.

Do đó diện tích hình thoi ABCD bằng diện tích hình chữ nhật AMNC.

Chiều dài AC của hình chữ nhật bằng m, chiều rộng AM của hình chữ nhật bằng n : 2.

Khi đó, diện tích hình chữ nhật AMNC là: m.n:2 [đvdt].

Thực hành 1 trang 89 Toán lớp 6 tập 1 CTST

Trong bãi gửi xe người ta đang vẽ một mũi tên với các kích thước như hình bên hướng dẫn chiều xe chạy. Tính diện tích hình mũi tên.

Gợi ý: Chia hình mũi tên thành các hình như bên dưới.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

Theo gợi ý đề bài hình mũi tên được chia thành hai hình là hình chữ nhật và hình tam giác với kích thước như trên hình.

Ta có:

Diện tích hình chữ nhật là: 1.1,8 = 1,8 [m2]

Diện tích hình tam giác là: [2.0,6]:2 = 0.6 [m2]

Diện tích mũi tên là: 1,8 + 0,6 = 2,4 [m2]

Vậy diện tích mũi tên là 2,4 [m2]

Vận dụng 1 trang 90 Toán lớp 6 tập 1 CTST

Trong một khu vườn hình chữ nhật, người ta làm một lối đi lát sỏi với các kích thước như hình vẽ sau. Chi phí cho mỗi mét vuông làm lối đi hết 120 nghìn đồng. Hỏi chi phí để làm lối đi là bao nhiêu?

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

Nhận xét: Quan sát hình vẽ ta thấy lối đi trong khu vườn là hình bình hành

\=> Diện tích của lối đi đó là: 2.20 = 40 [m2]

\=> Chi phí để làm lối đi là: 40.120 000 = 4 800 000 [đồng]

Vậy chi phí để làm lối đi trong khu vườn hình chữ nhật là 4 800 000[đồng].

Thực hành 2 trang 90 Toán lớp 6 tập 1 CTST

Người ta xây tường rào cho một khu vườn như hình bên. Mỗi mét dài [mét tới] tường rào tốn 150 nghìn đồng. Hỏi cần bao nhiêu tiền để xây tường rào?

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

Vì người ta xây tường rào xung quanh khu vườn, nên số mét tường rào chính là chu vi của khu vườn.

Chu vi của khu vườn đã cho là: 10.2 + 9 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3= 44 [m]

Số tiền cần để làm tường rào là: 44.150 000 = 6 600 000[đồng]

Vậy cần 6 600 000 đồng để xây tường rào.

Vận dụng 2 trang 90 Toán lớp 6 tập 1 CTST

Thầy giáo ra bài toán: Tính chu vi và diện tích một khu vườn hình chữ nhật có chiều rộng 25 m, chiều dài 300 dm.

Bác Hoàn khai trương cửa hàng bán quần áo sơ mi. Thống kê số lượng các loại áo đã bán được trong tháng đầu tiên như bảng sau [đơn vị tính: chiếc]:

  1. Áo cỡ nào bán được nhiều nhất? Ít nhất?
  1. Bác Hoàn nên nhập về nhiều hơn những cỡ 39, 40, 41 để bán trong tháng tiếp theo vì các áo cỡ này bán chạy.

Toán lớp 6 bài 3 của 3 bộ sách: Kết nối tri thức, Cánh Diều, Chân trời sáng tạo với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 6. Lời giải hay bài tập Toán 6 này gồm đáp án chi tiết cho các câu hỏi trong SGK Toán 6, giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán.

Toán lớp 6 bài 3

1. Giải Toán lớp 6 bài 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Toán lớp 6 bài 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong nội dung chương trình học Toán 6 sách mới, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức. Tham khảo chi tiết: Giải Toán lớp 6 bài 3 Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên Kết nối tri thức

Toán lớp 6 tập 1 trang 14 Câu 1.13

Viết thêm các số liền trước và liền sau của hai số 3 532 và 3 529 để được sáu số tự nhiên rồi sắp xếp sáu số tự nhiên đó theo thứ tự từ bé đến lớn

Đáp án

Các số liền trước và liền sau của số 3 532 là: 3 531 ; 3 533 ; 3 534

Các số liền trước và liền sau của số 3529 là: 3 528 ; 3 527 ; 3 530

Sáu số trên được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 3 527; 3 528; 3530; 3 531; 3 533; 3 534

Toán lớp 6 tập 1 trang 14 Câu 1.14

Cho ba số tự nhiên a, b, c, trong đó a là số nhỏ nhất. Biết rằng trên tia số, điểm b nằm giữa hai điểm a và c. Hãy dùng kí hiệu " Thời gian thực tàu chạy trên quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Phòng là:

2 giờ 9 phút - 2 phút x 3 - 5 phút = 1 giờ 58 phút.

Bài 5 trang 17 Toán lớp 6 tập 1

Một cơ thẻ trưởng thành khỏe mạnh cần nhiều nước. Lượng nước mà cơ thể một người trưởng thành mất đi mỗi ngày khoảng: 450 ml qua da [mồ hôi], 550 ml qua hít thở, 150 ml qua đại tiện, 350 ml qua tra đổi chất, 1500 ml qua tiểu tiện.

[Nguồn: Bộ văn hóa Niedersachsen xuất bản 2012]

  1. Lượng nước mà cơ thể một người trưởng thành mất đi trong một ngày khoảng bao nhiêu?
  1. Qua việc ăn uống, mỗi ngày cơ thể hấp thụ được khoảng 1000 ml nước. Một người trưởng thành cần phải uống thêm khoảng bao nhiêu nước để cân bằng lượng nước đã mất trong ngày?

Đáp án

  1. Lượng nước mà cơ thể một người trưởng thành mất đi trong một ngày là:

450 + 550 + 150 + 350 + 1500 = 2850 [ml nước]

  1. Lượng nước một người thành cần phải uống thêm để cân bằng lượng nước đã mất trong ngày là:

2850 - 1000 = 1850 [ml nước]

Bài 6 trang 17 Toán lớp 6 tập 1

Sử dụng máy tính cầm tay:

Dùng máy tính cầm tay để tính:

1 234 + 567; 413 - 256; 654 - 450 - 74

Đáp án

Sử dụng máy tính cầm tay để tính:

1 234 + 567 = 1 801

413 - 256 = 157

654 - 450 - 74 = 130

Trắc nghiệm bài 3 Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên

\>> Bài tiếp theo: Giải Toán lớp 6 bài 4

Trên đây, VnDoc đã gửi tới các bạn Toán lớp 6 bài 3 Sách mới. Hy vọng đây là tài liệu hay cho các em tham khảo, nắm được nội dung được học trong bài, từ đó nâng cao kỹ năng giải Toán 6.

Chủ Đề