Viết trang 26, 27 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Cánh Diều
- Câu 1 trang 26 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Cánh Diều
- Câu 2 trang 27 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Cánh Diều
- Câu 3 trang 27 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Cánh Diều
Tiếng Việt lớp 3 Viết trang 26, 27 Cánh Diều là tài liệu soạn tiếng Việt lớp 3 sách Cánh Diều tập 1 hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi trong SGK Tiếng Việt 3 Cánh Diều. Mời các bạn cùng theo dõi phần soạn bàiNghe - viết: Em lớn lên rồi trang 25, 26 SGK Tiếng Việt 3 tập 1 Cánh Diều.
>> Bài trước: Tiếng Việt lớp 3 Giặt áo trang 25, 26 Cánh Diều
Câu 1 trang 26 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Cánh Diều
Nghe – viết
Em lớn lên rồi
Năm nay em lớn lên rồi
Không còn nhỏ xíu như hồi lên năm
Nhìn trời, trời bớt xa xăm
Nhìn sao, sao cách ngang tầm cánh tay
Núi xa lúp xúp chân mây
Bờ sông khép lại, hàng cây thấp dần
Nơi xa bỗng hóa nên gần
Quanh em bè bạn quây quần bốn phương.
Trần Đăng Khoa
Trả lời:
- Viết đúng thể thơ lục bát, một câu 6 chữ một câu 8 chữ.
- Chú ý viết những từ dễ sai: nhỏ xíu, xa xăm, lúp xúp, quây quần…
Câu 2 trang 27 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Cánh Diều
Tìm chữ, tên chữ và viết vào vở 9 chữ trong bảng sau:
Số thứ tự | Chữ | Tên chữ |
1 | g | giê |
2 | Giê hát | |
3 | giê i | |
4 | h | |
5 | i | |
6 | ca | |
7 | kh | |
8 | e-lờ | |
9 | m |
Trả lời:
Số thứ tự | Chữ | Tên chữ |
1 | g | giê |
2 | gh | giê hát |
3 | gi | giê i |
4 | h | hát |
5 | i | i |
6 | k | ca |
7 | kh | khờ |
8 | l | e-lờ |
9 | m | Em-mờ |
Câu 3 trang 27 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Cánh Diều
Tìm đường:
a] Em chọn chữ [s hoặc x] phù hợp với ô trống. Giúp thỏ tìm đường đến kho báu, biết rằng đường đến đó được đánh dấu bằng các tiếng có chữ s
b] Em chọn chữ [n hoặc ng] phù hợp với ô trống. Giúp gấu tìm đường về hang, biết rằng đường về hang được đánh dấu bằng các tiếng có chữ n đứng cuối.
Trả lời:
a] Ta có các từ: hoa súng, cái xô, chim sáo, đĩa xôi, quả xoài, dòng sông, mầm xanh, quả sim.
Đường thỏ đến kho báu là:
b] Ta có các từ: hoa lan, cái thang, ngọn đèn, lá bàng, cái xẻng, cái bàn, măng cụt, con kiến
Đường gấu về hang là:
>> Bài tiếp theo: Kể chuyện Con đã lớn thật rồi trang 28 Cánh Diều
Ngoài bài Tiếng Việt lớp 3 Viết trang 26, 27 Cánh Diều trên đây, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 3, đề thi học kì 2 lớp 3 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán lớp 3 CD, Tin học lớp 3 CD, Tiếng Anh lớp 3 CD. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.
Bàn tay cô giáo – Luyện từ và câu trâng 26 27 SGK Tiếng Việt 3 tập 2. Câu 1. Đọc bài thơ.Câu 2. Những sự vật nào được nhân hoá ? Nhân hoá bằng cách nào ?Câu 3. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu ? và gạch dưới bộ phận đó.Câu 4. Đọc lại bài tập Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU và trả lời.
Câu 1. Đọc bài thơ
ÔNG TRỜI BẬT LỬA
Chị mây vừa kéo đến
Trăng sao trốn cả rồi
Đất nóng lòng chờ đợi
Xuống đi nào, mưa ơi !
Mưa ! mưa xuống thật rồi !
Đất hả hê uống nước
Ông sấm vỗ tay cười
Làm bé bừng tỉnh giấc
Chớp bỗng loè chói mắt
Soi sáng khắp ruộng vườn
Ô ! Ông trời bật lửa
Xem lúa vừa trổ bông
Câu 2. Những sự vật nào được nhân hoá ? Nhân hoá bằng cách nào ?
– Trong bài thơ trên có nhiều sự vật được nhân hoá :
Quảng cáoMây được gọi bằng chị, sấm được gọi bằng ông, trời cũng được gọi bằng ông.
Các sự vật cũng có hành động, ý nghĩa như người : trăng sao biết trốn, đất nóng lòng chờ đợi, đất hả hê uống nước, ông sấm vỗ tay cười, ông trời bật lửa xem lúa trổ bông.
Tác giả coi mưa như một người bạn thân thiết đã từ lâu đi vắng, nay nóng lòng muốn gặp lại nên đã gọi rất thân mật Xuống đi nào, mưa ơi !
Câu 3. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu ? và gạch dưới bộ phận đó.
a] Trần Quốc Khái quê ở huvện Thường Tín, tỉnh Hà Tây.
b] Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ.
c] Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái, nhân dân lập đền thờ ở quê hương ông.
Câu 4. Đọc lại bài tập Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU và trả lời :
a] Câu chuyện kể trong bài diễn ra khi nào và ở đâu ?
b] Trên chiến khu, các chiến sĩ nhỏ tuổi sống ở đâu ?
c] Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ về đâu ?
Câu 1: Trang 26 sgk Tiếng Việt 3 tập 2
Đọc bài thơ sau:
Ông trời bật lửa
Chị mây vừa kéo đến
Trăng sao trốn cả rồi
Đất nóng lòng chờ đợi
Xuống đi nào, mưa ơi!
Mưa! Mưa xuống thật rồi!
Đất hả hê uống nước
Ông sấm vỗ tay cười
Làm bé bừng tỉnh giấc
Chớp bỗng lòe chói mắt
Soi sáng khắp ruộng vườn
Ơ! Ông trời bật lửa
Xem lúa vừa trổ bông.
Câu 2: Trang 27 sgk Tiếng Việt 3 tập 2
Trong bài thơ trên, những sự vật nào được nhân hóa? Chúng được nhân hóa bằng những cách nào?
Gợi ý:
Các sự vật được gọi bằng gì?
Các sự vật được tả bằng những từ ngữ nào?
Trong câu Xuống đi nào, mưa ơi!, tác giả nói với mưa thân mật như thế nào?
=> Hướng dẫn làm bài:
- Các sự vật được gọi bằng: chị, ông
- Các sự vật được tả bằng những từ ngữ: trốn, nóng lòng chờ, hả hê, vỗ tay cười, bật lửa, xem,..
- Trong câu Xuống đi nào, mưa ơi!, tác giả nói với mưa thân mật như nói với một người bạn thân thiết.
Câu 3: Trang 27 sgk Tiếng Việt 3 tập 2
Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?”:
a] Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây.
b] Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ.
c] Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái, nhân dân lập đền thờ ở quê hương ông.
=> Hướng dẫn trả lời:
a] Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây.
b] Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ.
c] Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái, nhân dân lập đền thờ ở quê hương ông.
Câu 4: Trang 27 sgk Tiếng Việt 3 tập 2
Đọc lại bài tập đọc Ở lại với chiến khu và trả lời câu hỏi:
a] Câu chuyện kể trong bài diễn ra khi nào và ở đâu?
b] Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi sống ở đâu?
c] Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung doàn trưởng khuyên họ về đâu?
=> Hướng dẫn làm bài:
a] Câu chuyện trong bài diễn ra ở trong lán của đơn vị vào lúc tối muộn.
b] Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi sống trong lán của đơn vị.
c] Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ rằng nếu không muốn chịu khổ cực trên chiến khu thì có thể trở về quê sống với gia đình.