Giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 trang 17

Góc sáng tạo trang 17 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Cánh Diều

  • Câu 1 trang 17 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Cánh Diều
  • Câu 2 trang 17 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Cánh Diều
  • Câu 3 trang 17 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Cánh Diều

Tiếng Việt lớp 3 Em là học sinh lớp 3 trang 17 Cánh Diều là tài liệu soạn tiếng Việt lớp 3 sách Cánh Diều giúp các em học sinh dễ dàng tham khảo cũng như ôn luyện và củng cố kiến thức Tiếng Việt lớp 3 tập 1 nhanh chóng.

>> Bài trước: Tiếng Việt lớp 3 Mùa thu của em trang 15, 16 Cánh Diều

Câu 1 trang 17 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Cánh Diều

Viết một đoạn văn tự giới thiệu về em. Gắn ảnh em [nếu có] và trang trí bài làm.

Trả lời:

Xin chào các bạn! Tớ là Nam, năm nay tớ 8 tuổi. Tớ là học sinh lớp 3C. Tớ thích nhất là thể thao. Bộ môn sở trường của tớ là bơi lội. Ngoài ra tớ rất thích đọc truyện tranh. Cuối tuần thì tớ thích được đạp xe đạp ở công viên cùng ra đình. Tớ rất vui khi được làm quen, kết bạn với mọi người. Tớ hi vọng chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng học thật tốt trong năm học này nhé!

>> Xem thêm: Viết một đoạn văn tự giới thiệu về em

Câu 2 trang 17 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Cánh Diều

Trình bày đoạn văn của em trước lớp

Trả lời:

Em trình bày đoạn văn của em trước lớp: nói to, rõ ràng, kết hợp biểu cảm.

Câu 3 trang 17 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Cánh Diều

Cùng các bạn trong lớp bình chọn cho đoạn văn hay và được trang trí đẹp nhất.

Trả lời:

Em bình chọn đoạn văn hay nhất và trang trí đẹp.

Chúc các em thành công!

>> Bài tiếp theo: Tự đánh giá trang 17 Tiếng Việt lớp 3 Cánh Diều

Ngoài bài Tiếng Việt lớp 3 Em là học sinh lớp 3 trang 17 Cánh Diềutrên đây, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 3, đề thi học kì 2 lớp 3 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán lớp 3 CD, Tin học lớp 3 CD, Tiếng Anh lớp 3 CD. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Giải câu 1, 2, 3 bài Cô giáo tí hon trang 18 SGK Tiếng Việt 3 tập 1. Câu 1. Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì ?

Bài đọc

Cô giáo tí hon

     Bé kẹp tóc, thả ống quần xuống , lấy cái nón của má đội lên đầu. Nó cố bắt chước dáng đi khoan thai của cô giáo khi cô bước vào lớp. Mấy đứa nhỏ làm y hệt đám học trò, đứng cả dậy, khúc khích cười chào cô.

     Bé treo nón, mặt tỉnh khô, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước. Mấy đứa em chống hai tay ngồi nhìn chị. Làm như cô giáo, Bé đưa mắt nhìn đám học trò, tay cầm nhánh trâm bầu nhịp nhịp trên tấm bảng. Nó đánh vần từng tiếng. Đàn em ríu rít đánh vần theo. Thằng Hiển ngọng líu, nói không kịp hai đứa lớn. Cái Anh hai má núng nính, ngồi gọn tròn như củ khoai, bao giờ cũng giành phần đọc xong trước. Cái Thanh ngồi cao hơn hai em một đầu. Nó mở to đôi mắt hiền dịu nhìn tấm bảng, vừa đọc vừa mân mê mớ tóc mai.

Theo NGUYỄN THI

Chú thích từ khó: 

- Khoan thai: thong thả, nhẹ nhàng

Khúc khích: [tiếng cười] nhỏ, liên tục, có vẻ thích thú.

- Tỉnh khô: [vẻ mặt] không biểu hiện thái độ hay tình cảm gì

Trâm bầu: cây cùng họ với bàng, mọc nhiều ở Nam Bộ

- Núng nính: căng tròn, rung rinh khi cử động.

Loigiaihay.com

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt 3 - Xem ngay

Câu 2

Tìm và viết vào chỗ trống các từ :

Lời giải chi tiết:

a]  Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau :

- Làm cho ai việc gì đó: giúp

- Trái nghĩa với hiền lành: dữ dằn

- Trái nghĩa với vào: ra

b] Chứa tiếng có vần ân hoặc âng, có nghĩa như sau :

- Khoảng đất trống trước hoặc sau nhà: sân

- Dùng tay đưa một vật lên: nâng

- Cùng nghĩa với chăm chỉ, chịu khó: cần cù

Loigiaihay.com

Với bài giải Chính tả Tuần 4 trang 17, 18 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 3.

1: Viết thêm 3 tiếng có vần oay:

M: xoay,.......................................

Trả lời:

xoay , loay hoay ,[lốc] xoáy , ngoáy

2: Tìm và viết các từ :

a, Chứa tiếng bắt đầu bằng d , gi , hoặc r , nghĩa như sau :

- Làm cho ai việc gì đó : ..................

- Trái nghĩa với hiền lành : ..................

- Trái nghĩa với vào : ..................

b, Chứa tiếng có vần ân hoặc âng có nghĩa như sau :

- Khoảng đất trống trước hoặc sau nhà : ..................

- Dùng tay đưa vật lên : ..................

- Cùng nghĩa với chăm chỉ , chịu khó : ..................

Trả lời:

a, Chứa tiếng bắt đầu bằng d , gi , hoặc r , nghĩa như sau :

- Làm cho ai việc gì đó : giúp

- Trái nghĩa với hiền lành : dữ dằn

- Trái nghĩa với vào : ra

b, Chứa tiếng có vần ân hoặc âng có nghĩa như sau :

- Khoảng đất trống trước hoặc sau nhà : sân

- Dùng tay đưa vật lên : nâng

- Cùng nghĩa với chăm chỉ , chịu khó : cần cù

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

  • Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Gia đình

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 16, 17 Luyện từ và câu hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 3 Tập 1.

1: Viết tiếp các từ ngữ chỉ gộp những người thân trong gia đình vào chỗ trống :

M: ông bà, chú cháu,..................................

Quảng cáo

Trả lời:

Ông bà , chú cháu , dì dượng , cậu mợ , anh chị , ba mẹ , con cháu , anh em , chú bác , cô chú ,…

2: Xếp các thành ngữ , tục ngữ vào nhóm thích hợp :

a] Con hiền cháu thảo.

b] Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ.

c] Con có cha như nhà có nóc.

d] Con có mẹ như măng ấp bẹ.

e] Chị ngã em nâng.

g] Anh em như thể chân tay

Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.

Quảng cáo

Cha mẹ đối với con gái
Con cháu đói với ông bà, cha mẹ
Anh chị em đối với nhau

Trả lời:

Cha mẹ đối với con gái c] Con có cha như nhà có nóc; d] Con có mẹ như măng ấp bẹ
Con cháu đói với ông bà, cha mẹ a] Con hiền cháu thảo; b] Con cái khôn ngoan vẻ vang cha mẹ
Anh chị em đối với nhau

g] Anh em như thể chân tay

Rách lành đùm bọc , dở hay đỡ đần

e] Chị ngã em nâng

3: Dựa theo nội dung các bài tập đọc ở tuần 3, tuần 4, hãy đặt câu theo mẫu Ai là gì ? để nói về :

a] Bạn Tuấn trong truyện “Chiếc áo len” M: Tuấn là cậu bé biết thương mẹ, thương em.
b] Bạn nhỏ trong bài thơ “Quạt cho bà ngủ”
c] Bà mẹ trong truyện “Người mẹ”
d] Chú chim sẻ trong truyện “Chú sẻ và bông hoa bằng lăng”

Trả lời:

Quảng cáo

a] Bạn Tuấn trong truyện “Chiếc áo len” M: Tuấn là cậu bé biết thương mẹ, thương em.
b] Bạn nhỏ trong bài thơ “Quạt cho bà ngủ” Bạn nhỏ là cháu ngoan của bà
c] Bà mẹ trong truyện “Người mẹ” Bà mẹ là người dũng cảm
d] Chú chim sẻ trong truyện “Chú sẻ và bông hoa bằng lăng” Chú chim sẻ là bạn của bé Thơ

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 chọn lọc, hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 và Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt 3 giúp các em học sinh biết cách làm bài tập về nhà trong VBT Tiếng Việt 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

tuan-4.jsp

Video liên quan

Chủ Đề