Gia hạn passport bao lâu

Hộ chiếu hết hạn có được gia hạn không? Thủ tục gia hạn hộ chiếu hết hạn nhanh gọn nhất hiện nay? Quy định về việc gia hạn hộ chiếu, cấp mới hộ chiếu cho hộ chiếu hết hạn?

Hộ chiếu là một loại giấy tờ cực kì quan trọng do Chính phủ cung cấp cho mỗi công dân của nước mình. Với mục đích cho công dân được quyền xuất cảnh khỏi đất nước và nhập cảnh ở nước khác. Đây cũng là là giấy tờ giúp nhận dạng cá nhân và quốc tịch của người sử dụng.

Khi sang quốc gia khác người sử dụng cần phải xuất trình hộ chiếu mới có thể nhập cảnh một cách hợp pháp. Hộ chiếu không phải là loại giấy tờ có thời hạn sử dụng mãi mãi, mà tùy vào từng loại thì có thời hạn sử dụng khác nhau. Do đó, khi hết hạn hoặc gần hết hạn người sử dụng cần chú ý để làm thủ tục gia hạn hoặc cấp mới hộ chiếu theo quy định của pháp luật hiện hành.

Mục lục bài viết

  • 1 1. Hộ chiếu là gì? 
  • 2 2. Quy định về thời hạn của của hộ chiếu
  • 3 3. Thủ tục gia hạn hộ chiếu theo quy định
  • 4 4. Cần làm thủ tục gì để gia hạn hộ chiếu phổ thông?

Hộ chiếu: Hộ chiếu là loại giấy tờ được Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của quốc gia mà người được cấp là công dân. Trong khi đó visa là loại giấy tờ mà một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ khác nơi người xin cấp không phải là công dân cấp với mục đích nhập cảnh và lưu trú trong khoảng thời gian nhất định. Hộ chiếu bao gồm hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu phổ thông.

Thủ tục gia hạn hộ chiếu: là thủ tục người sử dụng hộ chiếu cần phải thực hiện khi hộ chiếu hết hạn để tiếp tục được sử dụng hộ chiếu căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Quy định về thời hạn của của hộ chiếu

Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện này thì hộ chiếu quốc gia gồm: Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu phổ thông và trong mỗi loại hộ chiếu này thì có thời hạn sử dụng khác nhau. Trong đó:

– Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ: Thời hạn sử dụng hộ chiếu ngoại giao là không quá 05 năm. Đối với người được phong hàm ngoại giao hay Phó Tùy viên quốc phòng, Tùy viên lãnh sự trở lên, nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài, phóng viên thông tấn và báo chí Nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài có con dưới 18 tuổi thì được cấp từ 1 đến 5 năm tính từ ngày cấp đến khi đủ 18 tuổi;

– Hộ chiếu phổ thông: Thời hạn sử dụng hộ chiếu phổ thông không quá 10 năm. Trong đó, hộ chiếu phổ thông cấp riêng cho trẻ em dưới 14 tuổi là không quá 05 năm; Hộ chiếu phổ thông cấp chung cho trẻ em dưới 9 tuổi là không quá 05 năm.

3. Thủ tục gia hạn hộ chiếu theo quy định

Theo quy định của Nghị định 94/2015/NĐ-CP cụ thể tại Điều 1 thì: Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị dưới 1 năm thì được gia hạn một lần, tối đa không quá 3 năm; khi hết hạn thì làm thủ tục cấp mới. Hộ chiếu phổ thông có giá trị không quá 10 năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn. Hộ chiếu phổ thông còn hạn thì được cấp lại, khi hết hạn thì làm thủ tục cấp mới.

Như vậy, Khi hộ chiếu hết hạn thì đối với mỗi loại hộ chiếu sẽ có cách giải quyết khác nhau để người sử dụng có thể tiếp tục sử dụng cụ thể như sau

1.Đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ

Xem thêm: Cấp thẻ căn cước công dân có phải cấp đổi lại hộ chiếu không?

Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ được gia hạn một lần duy nhất khi còn thời hạn sử dụng dưới 01 năm. Trình tự, thủ tục thực hiện như sau:

Đầu tiên, người sử dụng hộ chiếu tiến hành chuẩn bị hồ sơ

– Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị dưới 01 năm

– 01 bản chính Văn bản cử hoặc cho phép cán bộ, công chức, viên chức quản lý, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp đi công tác nước ngoài theo mẫu 03/2016/XNC.

Sau đó, tiến hành nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cục Lãnh sự hoặc cho các cơ quan ngoại vụ tại địa phương. Sau đó hồ sơ sẽ được chuyển kèm theo lệ phí tới Cục Lãnh sự. Nếu hồ sơ của bạn đầy đủ thì cơ quan có thẩm quyền sẽ tiếp nhận và viết giấy biên nhận

Về thời gian giải quyết: Nếu bạn nộp trực tiếp tại Cục lãnh sự thì thời gian giải quyết là không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Nếu nộp hồ sơ tại Cơ quan ngoại vụ địa phương, không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan ngoại vụ địa phương chuyển hồ sơ cho Cục Lãnh sự. Sau đó, Cục Lãnh sự thực hiện trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2.Đối với hộ chiếu phổ thông do hết hạn

Xem thêm: Mẫu tờ khai xin cấp hộ chiếu phổ thông [Mẫu X01] mới nhất

Khi hộ chiếu phổ thông hết hạn thì người sử dụng hộ chiếu không được gia hạn mà phải làm thủ tục cấp mới theo quy định của luật

Đầu tiên bạn cần tiến hành chuẩn bị hồ sơ gồm để cấp mới hộ chiếu bao gồm những giấy tờ như sau:

– Hộ chiếu phổ thông hết hạn;

– 01 tờ khai mẫu X01;

– 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng.

* Đối với trẻ em dưới 14 tuổi:

– Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phải được Công an xã, phường, thị trấn nơi trẻ em đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh;

– Trường hợp đề nghị cấp riêng hộ chiếu nộp 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục giấy khai sinh [nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu] và 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm.

Xem thêm: Thẻ căn cước công dân có thay thế hộ chiếu để đi nước ngoài?

Tờ khai do cha hoặc mẹ khai và ký thay; nếu không còn mẹ, cha thì mẹ, cha nuôi hoặc người giám hộ [có giấy tờ chứng minh là mẹ, cha nuôi hoặc người giám hộ hợp pháp] khai và ký thay;

– Trẻ em dưới 9 tuổi đề nghị cấp chung hộ chiếu với mẹ hoặc cha, nộp 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục giấy khai sinh [nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu] và 02 ảnh cỡ 3cm x 4cm.

Tiếp theo bạn nộp hồ sơ tại: Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc tạm trú. Trong một số trường hợp đặc biệt như cần đi nước ngoài chữa bệnh, thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, chết, cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân viên trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân có nhu cầu xuất cảnh gấp, nếu có văn bản đề nghị của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc… thì nộp tại Cục quản lý xuất nhập cảnh

Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp pháp thì cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và viết giấy hẹn trả kết quả. Sau 8 ngày làm việc bạn nhận kết quả trực tiếp tại nơi đã nộp hồ sơ cấp hoặc qua đường Bưu điện

TƯ VẤN TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ:

4. Cần làm thủ tục gì để gia hạn hộ chiếu phổ thông?

Tóm tắt câu hỏi:

Tôi có hộ chiếu thuộc loại hộ chiếu phổ thông. Tôi đã làm hộ chiếu cách đây đã 12 năm, bây giờ tôi có việc cần xuất cảnh. Như vậy, bây giờ tôi còn dùng hộ chiếu này được nữa không? Tôi có thể gia hạn hộ chiếu được không? Tôi cần làm thủ tục gì để gia hạn hộ chiếu? 

Luật sư tư vấn:

Xem thêm: Hộ chiếu [Passport] chưa hết hạn có được cấp lại không?

Khoản 1 Điều 1 Nghị định 94/2015/NĐ-CP quy định về về thời hạn của các loại giấy tờ có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh như sau:

“Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP:

1. Khoản 2 Điều 4về thời hạn của các loại giấy tờ có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh được sửa đổi, bổ sung như sau:

a] Sửa đổi, bổ sung điểm a, Khoản 2 như sau:

“a] Hộ chiếu quốc gia:

– Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có giá trị không quá 5 năm tính từ ngày cấp. Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị dưới 1 năm thì được gia hạn một lần, tối đa không quá 3 năm; khi hết hạn thì làm thủ tục cấp mới.

– Hộ chiếu phổ thông có giá trị không quá 10 năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn. Hộ chiếu phổ thông còn hạn thì được cấp lại, khi hết hạn thì làm thủ tục cấp mới.

– Thời hạn của hộ chiếu quốc gia cấp cho trẻ em dưới 14 tuổi hoặc cấp cho công dân kèm theo trẻ em dưới 9 tuổi thực hiện theo quy định tại Điều 5 của Nghị định này.”

Xem thêm: Tình tự thủ tục xin cấp đổi hộ chiếu sắp hết hạn, đã hết hạn

Theo như bạn trình bày thì hộ chiếu của bạn là hộ chiếu phổ thông và đã làm hộ chiếu cách đây 12 năm. Do đó theo quy định này thì đối với hộ chiếu phổ thông chỉ có thời hạn 10 năm, vì vậy hộ chiếu của bạn đã hết hạn. Và theo như quy định này thì hộ chiếu phổ thông khi hết hạn sẽ không được tiếp tục gia hạn mà phải thực hiện thủ tục cấp mới hộ chiếu.

Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

Hồ sơ, thủ tục cấp mới hộ chiếu được quy định rõ tại  khoản 6 Điều 1 Nghị định 94/2015/NĐ-CP như sau:

6. Điều 15 về cách thức nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 15.

1. Công dân Việt Nam ở trong nước đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh theo một trong các cách sau đây:

a] Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.

Xem thêm: Không có sổ tạm trú có làm được hộ chiếu không?

b] Gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú và đề nghị được nhận kết quả qua đường bưu điện. Việc gửi hồ sơ và nhận kết quả qua đường bưu điện thực hiện theo thủ tục do Bộ Công an và Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam quy định.

c] Ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an. Việc ủy thác thực hiện theo quy định của Bộ Công an.

2. Trường hợp cấp thiết cần hộ chiếu gấp [do Bộ Công an quy định] người đề nghị có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an.

3. Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu [01 bộ]:

a] Đối với trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ, nêu tại điểm a, điểm c khoản 1 Điều này:

– Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông theo mẫu quy định.

Đối với trẻ em dưới 14 tuổi thì cha, mẹ hoặc người giám hộ của trẻ em đó khai và ký vào tờ khai; nếu cha hoặc mẹ có nhu cầu cho con dưới 9 tuổi đi cùng hộ chiếu thì khai chung vào tờ khai của mình.

– Bản sao giấy khai sinh của trẻ em dưới 14 tuổi.

Xem thêm: Phải làm gì nếu hộ chiếu hết hạn khi đang ở nước ngoài?

Khi nộp hồ sơ phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân còn giá trị của người đề nghị cấp hộ chiếu để kiểm tra, đối chiếu; trường hợp ở nơi tạm trú thì xuất trình thêm sổ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp.

b] Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, nêu tại điểm b khoản 1 Điều này:

– Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông theo mẫu quy định, có xác nhận của Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi đăng ký thường trú.

– Bản chụp giấy chứng minh nhân dân còn giá trị.

4. Khi nộp hồ sơ, người đề nghị cấp hộ chiếu phải nộp lệ phí hộ chiếu theo quy định của Bộ Tài chính. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp lệ phí cùng với hồ sơ và thanh toán cước phí chuyển, phát cho Bưu điện.

5. Thời hạn giải quyết hồ sơ và trả kết quả:

a] Đối với các trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc tạm trú nêu tại khoản 1 Điều này, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả kết quả trong thời hạn không quá 8 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

b] Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh nêu tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, Cục Quản lý xuất nhập cảnh trả kết quả trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Xem thêm: Có thể sử dụng hộ chiếu để tiến hành sang tên sổ đỏ hay không?

6. Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi công dân thường trú phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận trong tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu của công dân.

7. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân được người đề nghị cấp hộ chiếu ủy thác nộp hồ sơ và nhận kết quả phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đối chiếu chính xác giữa người đề nghị cấp hộ chiếu, giấy chứng minh nhân dân và tờ khai của họ.”

Chủ Đề