Động từ khuyết thiếu là gì

Động từ khuyết thiếu [Modal verbs] là một trong những nhóm động từ rất quen thuộc với mọi người khi học tiếng Anh. Động từ khuyết thiếu được sử dụng nhằm để diễn đạt khả năng, dự định,  sự cấm đoán hay như sự cần thiết… Bạn đã biết rõ về các dạng này và cách sử dụng của chúng chưa? Hôm nay Step Up sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về dạng động từ này và cách sử dụng nhé. Hãy bắt đầu thôi nào!

Xem thêm: Động từ thêm s

Nội dung bài viết

  • 1 Định nghĩa động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh
  • 2 Đặc điểm của động từ khuyết thiếu
  • 3 Các động từ khuyết thiếu thường gặp
  • 4 Bài tập động từ khuyết thiếu [Practice]

Định nghĩa động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh

Động từ khuyết thiếu là động từ có chức năng bổ trợ nghĩa cho động từ chính chứ không đứng một mình như động từ thường và không được sử dụng để diễn tả một hành động. Nó dùng để diễn đạt khả năng, dự định, sự cấm đoán hay như sự cần thiết…  Động từ khuyết thiếu đứng trước động từ chính ở dạng nguyên thể để bổ sung nghĩa cho động từ chính. Một số động từ khuyết thiếu phổ biến như: must, have to, can, could, may, might, ought to,…

Đặc điểm của động từ khuyết thiếu

Sẽ không phải chia theo các ngôi số ít hay số nhiều mà chỉ sử dụng ở hai thời điểm đó là hiện tại và quá khứ, không dùng cho các thì ở tương lai.

Ví dụ: My sister can play tennis very well

She can run very fast

Dạng của hiện tại: May, should, will ought to, had better, can

Dạng của quá khứ: Might, should, would, ought to, had better, could

  • Không có dạng nguyên mẫu, có “to” hay các dạng phân từ khác.
  • Không cần phải sử dụng trợ động từ trong câu hỏi Yes/ No hay câu hỏi có vấn từ.

Ví dụ:

      A: Can you speak Vietnamese?

      B: Yes, I can

  • Có cách dùng tương đối giống như một trợ động từ trong câu.

Ví dụ: 

      Linh will go to Ha Noi on the next sunday.

      Linh won’t [ will not] go to Ha Noi on the next sunday.

Các động từ khuyết thiếu thường gặp

Động từ khuyết thiếu [Modal Verbs] Chức năng của động từ khuyết thiếu Ví dụ Chú ý[ Note]
Can Dùng để diễn tả khả năng tại hiện tại hoặc tương lai là một người có thể làm được những gì hoặc một sự việc   có thể sắp xảy ra. ▪️ You can speak   English.

 ▪️ It can run.

– Can và Could còn được dùng trong các câu hỏi đề nghị, xin phép và yêu cầu.

 Ví dụ:

 Could you please repeat the question? 

Could [thể quá khứ của động từ “Can”] Diễn tả một khả năng xảy ra trong thì quá khứ ▪️ My sister could   speak Japanese when he was four.
Must – Diễn đạt sự một sự cần thiết, bắt buộc ở thì hiện tại hoặc trong tương lai

– Đưa ra lời khuyên hoặc sự suy luận mang tính chắc chắn và yêu cầu được nhấn mạnh

▪️ She must cook in the everyday.

  ▪️ You must be here before 9 p.m

Mustn’t – chỉ sự một cấm đoán
Have to Diễn tả sự cần thiết phải làm điều gì nhưng là do yếu tố khách quan [nội   quy, quy định…] ▪️ She has to stop   smoking. Her doctor said that. Don’t have to = Don’t need to [chỉ sự không cần thiết]
May Dùng để diễn tả điều gì có thể xảy ra ở thì hiện tại ▪️ May I call him? – May và might dùng để xin phép.  Nhưng might ít được dùng trong văn nói, chủ yếu sử dụng trong câu gián tiếp:

 Ví dụ :

 – May I turn off TV?.

– Might được dùng không phải là thể quá khứ của May

Where is Mary? I don’t know. She may/might go out with her friends.

Might [thể quá khứ của “May”] Dùng để diễn tả điều gì có thể xảy ra ở trong quá khứ ▪️ He might not be her car.
Will Dùng để diễn đạt và dự đoán sự việc xảy sẽ ra trong tương lai.

 Dùng để đưa ra một quyết định tại thời điểm nói.

▪️ Sunday will be   sunny.

 ▪️ Did you buy   a apple? Oh,sorry. I’ll   go now.

Dùng Will hay Would trong câu đề nghị, yêu cầu và lời mời

 Ví dụ :

 – Will you have a cake?

– Would you like a cup of coffee?

Would Dùng để diễn tả một giả định xảy ra hoặc dự đoán sự việc có thể xảy ra trong quá khứ ▪️ He was a child.     He would be upset when hear   this bad news.
Shall Được dùng để xin ý kiến và lời khuyên.   “Will” được sử dụng nhiều hơn ▪️ Where shall we eat morning tomorrow?
Should Dùng để chỉ sự bắt buộc hay nhiệm vụ bắt buộc nhưng ở mức độ nhẹ hơn   “Must”

 Để đưa ra lời khuyên và ý kiến

 Dùng để đưa ra suy đoán

▪️ You should send   this report by 7th October.

 ▪️ You should call him.

 ▪️ He worked hard, he should get the   best result.

Ought to Dùng để chỉ sự bắt buộc. Mạnh hơn   “Should” nhưng chưa bằng “Must” ▪️ She ought not to eat cake at night.

Bài tập động từ khuyết thiếu [Practice]

Chọn đáp án đúng trong ngoặc

  1. She …….leave early, didn’t she? [must/ had to/ has to/ ought to]
  2. Her eyes were so bad that she ………..read the number on the board. [shouldn’t/hadn’t to/ couldn’t/ can’t]
  3. There’s the waiter. We ……..ask her for the bill. [will/ shall/ am able to/ could]
  4. ………….open the TV for you? [Would you like that I / Do you want that I /will I / shall]
  5. ………..you be able to come to the business? – I’m afraid not. [Can/ will/ May/ should]
  6. Her car broke down so her ………..come by bus. [had to/ must/should/ could]
  7. …………….ask you some questions? – OKey, go ahead.[shall I / will I / should I /may I ]
  8. My brother ………….play football than golf. [like better to/ prefer/ ‘d rather/ ‘d better]
  9. She ……….. live in the city than in the country.[would rather/ had better/ should/ might]
  10. She ……….. go now. He’s getting late.[had rather/ had better/ ought/ would rather]
  11. She ………..fly to Korea this evening provided her doesn’t mind changing planes in Paris.[must/ have to/ can/ ought to]
  12. She ……….. to take advantage of this opportunity to thank for her co-operation. [would like/can/ am able to/ might]
  13. She …………..add it up. He’s not good at figures.[have to/ ought to/ ‘d better/ both b and c]

Đáp án

  1. had to
  2. couldn’t
  3. will
  4. would you like that I
  5. will
  6. had to
  7. may i
  8. ‘d rather
  9. would rather
  10. had better
  11. ought to
  12. would like
  13. both b and c

Ngoài ra để học tốt và cải thiện một cách toàn diện về tiếng Anh của bản thân, các bạn có thể tìm hiểu thêm nhiều hơn về từ vựng theo chủ đề để có thể sử dụng linh hoạt, đọc hiểu nội dung các bài viết trong tiếng Anh. Cùng tham khảo các phương pháp học từ vựng tiếng Anh sáng tạo, hiệu quả, tiết kiệm thời gian với sách Hack Não 1500: Với 50 unit thuộc các chủ đề khác nhau, hay sử dụng trong giao tiếp hàng ngày. Bạn sẽ được trải nghiệm với phương pháp học thông minh cùng truyện chêm, âm thanh tương tự và phát âm shadowing và thực hành cùng App Hack Não để luyện nghe, phát âm và kiểm tra các từ vựng tiếng Anh đã học.

Trên đây là toàn bộ nội dung, một số bài tập mở rộng về động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh. Step Up chúng tôi tin rằng bài viết ngày hôm nay sẽ giúp ích cho các bạn nói và viết tiếng Anh tốt hơn. Chúng tôi tin rằng chỉ cần các bạn nỗ lực cố gắng chắc chắn sẽ đạt được kết quả cao. Tham khảo thêm nhiều bài viết khác tại Blog Step Up nhé. Tiếng Anh Free chúc các bạn thành công!

Xem thêm: Bỏ túi mẹo học cụm động từ nguyên mẫu [infinitive phrase] trong tiếng Anh

Chủ Đề